Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Chương trình cả năm

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Chương trình cả năm

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện và ý nghĩa của nó.

 2. Kĩ năng:

 - HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực, biết tự kiểm tra, điều chỉnh hành vi của mình để có biện pháp RL tính trung thực.

 3. Thái độ:

 - Quý trọng, ủng hộ việc làm trung thực và phê phán những việc làm thiếu trung thực

4. Năng lực: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán.

II. Chuẩn bị :

 1. GV: KHBH, tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn.

 2. HS: Xem trước nội dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học

2. Tổ chức các hoạt động

A/HOẠT DỘNG KHỞI DỘNG

1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính trung thực

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động

- Trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề

- GV cung cấp bảng phụ có nội dung:

 Trong những hành vi sau hành vi nào sai:

 - Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.

 - Giờ kiểm tra bài cũ giả vờ đau bụng xin ra ngoài.

 - Xin tiền học để chơi điện tử.

 - Ngủ dậy muộn đi học trễ bịa lí do không chính đáng.

- Học sinh tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình

- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn

- Dự kiến sản phẩm: tất cả các hành vi đều sai

*Báo cáo kết quả: Hs báo cáo

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học

 

doc 166 trang maihoap55 4960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 1 – Bài 1
SỐNG GIẢN DỊ
I. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: 
 - Học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị?
 2. Kỹ năng : 
 - Học sinh biết tự đánh giá hành vi bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh...
 - Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập những tấm gương sống giản dị 
 3. Thái độ: 
 - Học sinh biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
4. Năng lực: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị : 
 1. GV: KHBH, tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn.
 2. HS: Xem trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học 
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học trực quan
- Dạy học hợp tác
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học dự án
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học theo nhóm
- Đóng vai
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
A. HOẠT DỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính giản dị
2. Phương thức thực hiện:
- Trực quan
- Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
- Tranh ảnh
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề 
GV cho HS quan sát tranh Hồ Chí Minh trong SGK sau đó đặt câu hỏi:
?Quan sát ảnh Bác em thấy Bác Hồ mặc trang phục như thế nào trong ngày độc lập của đất nước?
? Qua đó em học được đức tính tốt đẹp gì của Bác Hồ.
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình
- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn
- Dự kiến sản phẩm: trang phục của Bác rất giản dị: cổ cao, cúc đóng gọn gàng 
*Báo cáo kết quả: Hs báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc/sgk
1. Mục tiêu: Hs hiểu được đức tính giản dị của Bác Hồ
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân. Cặp đôi
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- trình baỳ miệng
- Phiếu học tập của nhóm cặp đôi
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu HS: Đọc truyện / sgk
GV: Nêu câu hỏi: 
Trang phục, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện, được thể hiện ntn?
GV: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác ?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi
- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs
- Dự kiến sản phẩm
-Trang phục: quần áo ka-ki, đội mủ vải ngả màu và di dép cao su.
+ Tác phong: - Cười đôn hậu
 - Vẩy tay chào mọi người
Thân mật như người cha đối với con.
+ Lời nói: đơn giản 
- HS:Nhận xét:
+ Ăn mặc đơn giản, không cầu kỳ, phù hợp với hoàn cảnh đất nước lúc đó.
*Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm, ý nghĩa của sống giản dị.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
Thế nào là sống giản dị ?
GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luận
N1: Tìm biểu hiện của lối sống giản dị trong cuộc sống?
HS:
N2: Tìm biểu hiện trái với giản dị trong cuộc sống?
Sống giản dị sẽ có ý nghĩa gì đối với mỗi chúng ta? 
Từ những biểu hiện giản dị em hãy nêu cách rèn luyện để trở thành người có lối sống giản dị?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi
- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs
- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs
*Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, tuỳ tiện...Sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện của bản thân, gia đình và xã hội.
1.Truyện đọc
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
2.Nội dung bài học:
a. Sống giản dị:
- Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
* Biểu hiện : không xa hoa, lãng phí, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
* Trái với giản dị :
- Xa hoa, lảng phí, cầu kỳ, qua loa, tuỳ tiện, nói năng bộc lốc, trống không...
b. Ý nghĩa:
- Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người.
- Sống giản dị sẽ được mọi người yêu mến, cảm thông, giúp đỡ.
c. Cách rèn luyện:
- Lời nói : Dễ hiểu, thân mật, chân thật.
- Thái độ: Cởi mở, chan hòa...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học
2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
 Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài 1 (SGK)
HS trả lời
Bài 2 (SGK)
HS:
GV: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: “Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình”.
3.Bài tập:
Bài 1 (SGK)
- Bức tranh 3: Thể hiện tính giản dị của HS khi đến trường.
Bài 2 (SGK)
- Biểu hiện giản dị: 2,5.
- Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân.
- Học sinh tiếp nhận 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo
- Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn
2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm, 
3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
 ?Hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết.
 ? Theo em, học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị.
 ? Em hãy tìm một số câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
- Dự kiến sản phẩm: tục ngữ
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
*Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 	
Em hãy xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống giản dị?
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời. 
Ký duyệt của tổ chuyên môn:
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 2 – Bài 2 
TRUNG THỰC
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện và ý nghĩa của nó.
 2. Kĩ năng: 
 - HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực, biết tự kiểm tra, điều chỉnh hành vi của mình để có biện pháp RL tính trung thực.
 3. Thái độ: 
 - Quý trọng, ủng hộ việc làm trung thực và phê phán những việc làm thiếu trung thực
4. Năng lực: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị : 
 1. GV: KHBH, tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn.
 2. HS: Xem trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học 
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học dự án
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học theo nhóm
- Đóng vai
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
A/HOẠT DỘNG KHỞI DỘNG
1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính trung thực
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề 
- GV cung cấp bảng phụ có nội dung:
 Trong những hành vi sau hành vi nào sai:
 - Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
 - Giờ kiểm tra bài cũ giả vờ đau bụng xin ra ngoài.
 - Xin tiền học để chơi điện tử.
 - Ngủ dậy muộn đi học trễ bịa lí do không chính đáng.....
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình
- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn
- Dự kiến sản phẩm: tất cả các hành vi đều sai
*Báo cáo kết quả: Hs báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc/sgk
1. Mục tiêu: Hs hiểu được đức tính giản dị của Bác Hồ
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân. Cặp đôi
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
- Phiếu học tập của nhóm cặp đôi
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu HS: Đọc truyện / sgk
GV: Nêu câu hỏi: 
1. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ ntn trước những việc làm của Bramantơ?
2. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy ?
3. Điều đó chứng tỏ ông là người ntn?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi
- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs
- Dự kiến sản phẩm
1. Ông rất oán hận Bramantơ vì luôn chơi xấu ,kình địch ,làm giảm danh tiếng ,hại đến sự nghiệp của ông.
-Nhưng ông vẩn công khai đánh giá rât cao Bramantơ và khẳng định “Với tư cách là....sánh bằng”
2. Vì ông là người thẳng thắn,luôn tôn trọng và nói lên sự thật,không để tình cảm cá nhân chi phối làm mất tính khách quan khi đánh giá sự việc.
3. Trung thực trọng công lý.
*Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm, ý nghĩa của đức tính trung thực.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
Thế nào là trung thực ?
GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luận
N1. Tìm biểu hiện của trung thực trong học tập ?
N2. Tìm biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người ?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi
- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs
- Dự kiến sản phẩm: 
N1 : - Ngay thẳng, không gian dối đối với thầy cô.
 - Không nhìn bài bạn
 - Không lấy đồ dùng học tập của bạn
N2 : - Không nói xấu, đổ lỗi cho người khác.
*Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Trung thực biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau trong cuộc sống, không chỉ trung thực với mọi người mà cần trung thực với bản thân.
Rút ra nội dung bài học
1.Truyện đọc: «Sự công minh, chính trực của một nhân tài » SGK/6.
2.Nội dung bài học
a. Trung thực 
- Luôn tôn trọng sự thật, chân lí, lẽ phải.
*./ Biểu hiện : 
- Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. 
b.Ý nghĩa : 
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội được mọi người tin yêu, kính trọng.
C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học
2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
GV hướng dẫn hs luyện tập 
Bài 1(SGK)
Bài 2(SGK)
3. Bài tập :
Bài 1: 4,5,6 thể hiện tính trung thực.
Bài 2: Việc làm của người thầy thuốc xuất phát từ tấm lòng nhân đạo, luôn mong muốn bệnh nhân sống lạc quan để có nghị lực hy vọng chiến thắng bệnh tật.- Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân.
- Học sinh tiếp nhận 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo
- Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn
2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm, 
3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
 1. Nêu biểu hiện hành vi thiếu trung thực ? 
2. Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo ntn ?
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật,ngược lại chân lý.
2. - Không phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào cũng nói, không phải nghĩ gì là nói.
- Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực.
- Che dấu sự thật có lợi cho XH : Bác sĩ không nói thật bệnh tật của bệnh nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu...
*Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 	
? Kể câu chuyện về tấm gương trung thực xung quanh em hoặc qua báo chí ? 
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời. 
 Ký duyệt của tổ chuyên môn:
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 3 – Bài 3
TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
 HS hiểu thế nào là tự trọng, biểu hiện và ý nghĩa của nó.
 2. Kĩ năng: 
 HS biết đánh giá các hành vi của bản thân và của người khác biết học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
 3. Thái độ: 
 HS có ý thức và nhu cầu rèn luyện tính tự trọng.
 4. Năng lực: 
 NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị :
 1. GV: KHBH, SGK, SGV, SBT GDCD 7.
 2. HS: Xem trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học 
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
- Đóng vai
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học dự án
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính tự trọng
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
- Đóng vai
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề 
- GV yêu cầu hs đóng vai tình huống sau:
 Giờ tan học Lan và Mai sau khi trực nhật lớp ra về, tới cổng Lan nhặt được tờ 100.000đ reo lên sung sướng. Lan rủ Mai đi ăn chè nhưng Mai từ chối và nói với Lan là mai đem tiền cho nhà trường tìm người bị mất để trả lại. Lan úi sùi giận dỗi bỏ đi trước. 
Em sẽ xử lí như thế nào trong tình huống này ?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình
- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn
- Dự kiến sản phẩm: ý kiến của hs
*Báo cáo kết quả: Hs báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
GV :Việc làm của Lan chưa trung thực nếu lấy tiền của người khác tiêu một cách vô tư điều đó ảnh hướng tới nhân cách của mình khi biết người khác chê cười coi thường. Chính vì vậy ta cần phải biết coi trọng danh dự nhân phẩm của mình bài học hôm nay cho các em hiểu được điều đó.
B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động của GV và HS
 Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc/sgk
1. Mục tiêu: Hs hiểu được đức tính tự trọng trong cuộc sống.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân. Cặp đôi
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
- Phiếu học tập của nhóm cặp đôi
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Gọi HS đọc truyện (phân vai)
 Lời dẫn; Ông giáo; Rô – Be; Sác - Lây
GV: Nêu câu hỏi: 
1.Hãy nêu hành động của Rô-be qua câu chuyện trên? 
2. Vì sao Rô-Be lại làm như vậy?
3. Em có nhận xét gì về hành động của Rô-be?
4. Hành động của Rô-be đã tác động đến tình cảm tác giả như thế nào?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi
- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs
- Dự kiến sản phẩm
1.-Là em bé nghèo khổ đi bán diêm
-Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẽ trả cho người mua diêm
-Khi bị chẹt xe nhưng Rô-be vẫn nhờ em mình trả lại tiền cho khách .
2.Muốn giữ đúng lời hứa cúa mình
Không muốn người khác nghĩ mình nghèo, nói dối, ăn cắp tiền.
3.-Không muốn bị coi thường,danh dự bị xúc phạm,mất lòng tin. 
-Có ý thức trách nhiệm cao
-Giữ đúng lời hứa 
-Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
-Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất nghèo.
4. Hành động đó đã làm thay đổi tình cảm của tác giả.Từ chổ nghi ngờ ,không tin,sững sờ tim se lại vì hối hận..
*Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 
GV:Việc làm của Rô-be thể hiện đức tính gì? Thể hiện tính Tự trọng
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm, ý nghĩa của đức tính tự trọng.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luận
Nhóm1. Tìm hành vi biểu hiện tính Tự trọng trong thực tế?
Nhóm2. Tìm hành vi không biểu hiện tính Tự trọng trong thực tế?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi
- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs
- Dự kiến sản phẩm: 
1. - Không quay cóp trong khi thi.
 - Giữ đúng lời hứa.
 - Dũng cảm nhận lổi.
 2. - Sai hẹn.
 - Sống buông thả.
 - Nịnh bợ, luồn cúi
 - Trốn tránh trách nhiệm
*Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
GV:Lòng Tự trọng có ý nghĩa ntn đối với cá nhân, gia đình, xã hội?
GV:Tổng kết rút ra nội dung bài học.
GV:Thế nào là Tự trọng?
GV Kết luận.
 Nội dung 
1. Truyện đọc:
Một tâm hồn cao thượng
2. Nội dung bài học:
a. Tự trọng:
- Biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách
- Biết điều chỉnh hành vi cá nhân cho phù hợp với chuẩn mực của XH.
* Biểu hiện:
- Cư xử đàng hoàng đúng mực
- Biết giữ lời hứa
- Luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, không để người khác nhắc nhở chê trách.
b. Ý nghĩa:
- Giúp con người có nghị lực, nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân.
- Được mọi người tôn trọng, quý mến.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học
2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
GV hướng dẫn HS làm BT a(SGK).
 HS giải thích.
GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi
 Bài d(SGK).
3. Bài tập: 
Bài a: Đáp án: 1,2 thể hiện tính Tự trọng.
 3,4,5 không Tự trọng.
Bài d: HS thảo luận sau đó kể
- Học sinh tiếp nhận 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo
- Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn
2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm,trò chơi 
3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
 GV phát động trò chơi ai nhanh hơn trả lời câu hỏi
?Em hãy kể tấm gương sống quanh ta về lòng tự trọng và rút ra bài học gì cho bản thân?
Ai trả lời được nhiều hơn thắng cuộc.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs
*Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 	
?Hãy tìm câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn về lòng tự trọng.
?Tìm các bài báo ca ngợi các tấm gương tự trọng trong cuộc sống.
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời. 
 Ký duyệt của tổ chuyên môn:
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 4 – Bài 4 
ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức 
- HS hiểu được thế nào là đạo đức, kỉ luật.
- Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật
- Ý nghĩa của việc rèn luyện tính đạo đức và kỉ luật
2. Kĩ năng
- Hs tự đánh giá hành vi của cá nhân, cộng đồng theo chuẩn mực xã hội.
3. Thái độ
- Hs có thái độ kỉ luật, phê phán thói tự do vô kỉ luật.
4. Năng lực 
 NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị :
 1. GV: KHBH, SGK, SGV, SBT GDCD 7.
 2. HS: Xem trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học 
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học dự án
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đạo đức và tính kỷ luật trong cuộc sống, học tập.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
? Em kể việc làm thể hiên lòng tự trọng, trung thực trong quá trình làm việc và học tập và ứng xử với mọi người?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình
- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn
- Dự kiến sản phẩm: ý kiến của hs
*Báo cáo kết quả: Hs báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
Gv Việc làm bạn vừa kể đó chính là việc bạn có đạo đức và kỉ luật đấy. Vậy kỉ luật là như thế nào các em học bài hôm nay.
B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc/sgk
1. Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung câu truyện.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân. 
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
- Phiếu học tập của nhóm cặp đôi
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
HS đọc truyện: Một tấm gương tận tụy trong công việc 
GV: Nêu câu hỏi: 
Câu 1: Nêu những việc làm của anh Hùng thể hiện tuân theo quy định công việc? 
Câu 2: Nêu việc làm thể hiện thái độ của anh với công việc và mọi người? 
Câu 3: Qua đó thể hiện anh là người thế nào.
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi
- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs
- Dự kiến sản phẩm
C1: Qua huấn luyện kĩ thuật, an toàn lao động, dây bảo hiểm, thừng lớn cưa tay, cưa máy.
Dây điện, dây điện thoại, biển quảng cáo chằng chịt, trực 24/24 giờ, làm suốt ngày đêm mưa rét, thu nhập thấp, vất vả.
Khảo sát trước, có lệnh của công ty mới được chặt, không đi muộn về sớm, vui vẻ hoàn thành nhiệm vụ, giúp đỡ đồng đội,luôn nhận việc khó về mình. Được mọi người tôn trọng, yêu quý mến.
C2: vui vẻ hoàn thành nhiệm vụ, giúp đỡ đồng đội,luôn nhận việc khó về mình. Được mọi người tôn trọng, yêu quý mến.
C3: Có đạo đức
Có kỉ luật 
,không tin,sững sờ tim se lại vì hối hận..
*Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm đạo đức và kỷ luật.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm
- Hoạt động cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
Em hiểu đạo đức là gì? Kỉ luật là gì?
GV cho hs thảo luận cặp đôi theo câu hỏi
? Em nêu biểu hiện có đạo đức và có kỉ luật của hs?
? Mối quan hệ giữa kỉ luật và đạo đức như thế nào?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi
- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
1. Truyện đọc/sgk
2. Nội dung bài học
a. Khái niệm đạo đức: là những quy định, cuẩn mực ứng xử của con người với con người, với công việc với tự nhiên và môi trường sống.
Mọi người ủng hộ và tự giác thực hiện, nếu vi phạm sẽ bị chê trách lên án.
b. Khái niệm: Kỉ lu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_chuong_trinh_ca_nam.doc