Giáo án Hình học 9 - Tiết 28: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Hình học 9 - Tiết 28: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân

I/. MỤC TIÊU

-Kiến thức: Qua bài này, HS cần

-HS vận dụng được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào giải bài tập.

-Kĩ năng:

-Rèn luyện kĩ năng nhận biết tiếp tuyến cua đường tròn.

-Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và áp dụng lý thuyết để chứng minh và giải toán dựng tiếp tuyến

II/. CHUẨN BỊ

- GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.

 - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

III/. TIẾN HÀNH

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

HS1 : Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn? Vẽ hình minh họa.

 HS Trả lời

 GV Nhận xét cho điểm

 3. Giới thiêu bài mới

GV : Hôm nay ta làm một số bài tập sau !

 

doc 3 trang Hoàng Giang 03/06/2022 2630
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 9 - Tiết 28: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:....../....../........	 Ngày dạy:....../......./........
TUẦN 15
TIẾT 28
I/. MỤC TIÊU
-Kiến thức: Qua bài này, HS cần
-HS vận dụng được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào giải bài tập.
-Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng nhận biết tiếp tuyến cua đường tròn.
-Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và áp dụng lý thuyết để chứng minh và giải toán dựng tiếp tuyến
II/. CHUẨN BỊ
- GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.
	- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III/. TIẾN HÀNH
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1 : Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn? Vẽ hình minh họa.
	HS Trả lời
	GV Nhận xét cho điểm
 	3. Giới thiêu bài mới
GV : Hôm nay ta làm một số bài tập sau !
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
35’
Hoạt động 1
Luyện tập
Bài 22 trang 111 SGK
Cho đường thẳng d, điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B nằm ngoài đường thẳng d. Hãy dựng đường tròn (O) đi qua B và tiếp xúc với đường thẳng d tại A.
Bài toán này thuộc dạng gì? Cách tiến hành như thế nào?
Gọi 1 HS lên bảng dựng hình.
Bài 24 trang 111 SGK.
Cho đường tròn (O), dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C.
Gợi ý: 
Ta cần chứng minh 
CB là tiếp tuyến của (O)
- Tính OH? 
- Ap dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, tìm OC?
GV Nhận xét
Bài 25 trang 111 SGK.
Cho đường tròn tâm O có bán kính OA = R, dây BC vuông góc với OA tại trung điểm M của OA.
a) Tứ giác OCAB là hình gì ?
b) Kẻ tiếp tuyến với đường tròn tại B, nó cắt đường thẳng OA tại E. 
Tính độ dài BE theo R?
GV Nhận xét
Bài 22/111
HS Đọc đề
Bài toán này thuộc bài toán dựng hình.
Trước hết vẽ hình tạm, sau đó phân tích bài toán, từ đó tìm ra cách dựng.
Giả sử ta dựng được đường tròn (O) đi qua B và tiếp xúc với đường thẳng d tại A.
Đường tròn (O) tiếp xúc với đường thẳng d tại A => OA d.
Đường tròn (O) đi qua A và B 
 => OA = OB
=> O đường trung trực của AB 
Vậy O phải là giao điểm của đường vuông góc với d tại A và đường trung trực của AB.
Bài 24/111
HS Đọc đề
HS Thực hiện
a) 
Gọi giao điểm của OC và AB là H OAB cân tại O (Vì OA=OB=R) 
OH là đường cao nên đồng thời là phân giác: 
Xét OAC và OBC có 
OA=OB=R, 
OC chung 
=> OAC =OBC (c.g.c)
Nên 
=> CB là tiếp tuyến của (O) .
b) có OH AB 
=> AH = HB = 
Hay AH = 12cm
Trong OAH
Trong OAC
OA2 = OH.OC (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
HS Nhận xét
Bài 25/111
HS Đọc đề
HS Thực hiện
a) OA ^ BC tại M (gt)
Þ MB = MC(quan hệ vuông góc giữa đ/kính và dây ) và M là trung điểm của OA
Vậy tứ giác OBAC là hình thoi vì cả 2 đường chéo vuông góc nhau tại trung điểm mỗi đường. 
b) DOBA có: BM vừa là đường cao vừa là trung tuyến nên cân tại B 
Þ OB = AB 
Mà OB = OA
Þ OB = OA =AB 
AOB đều,
Nên 
Trong vuơng tại B, ta có:
BE = OB. tg600 = 
HS Nhận xét
4. Củng cố (3’)
-Nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ?
5. Dặn dò (1’)
Học bài
	Dặn dò và hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK
Xem trước bài 6: “Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau”
Duyệt của BGH	Giáo viên soạn
 Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_9_tiet_28_luyen_tap_nguyen_van_tan.doc