Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 34: Ôn tập Chương II - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 34: Ôn tập Chương II - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây; vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.

-Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh.

-Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải của bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

-Kiến thức: Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây; vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.

-Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh.

-Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải của bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.

 

doc 3 trang Hoàng Giang 02/06/2022 2330
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 34: Ôn tập Chương II - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY ÔN TẬP
Môn dạy : Hình học	 	 Lớp dạy: 9a2; 9a3
Tên bài giảng:	 Ôn tập chương II
Giáo án số: 1	 Tiết PPCT: 34
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây; vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn...
-Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
-Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải của bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
-Kiến thức: Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây; vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn...
-Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
-Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải của bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Thước thẳng, êke, compa.
- HS: dụng cụ học tập
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Khởi động : 10’
GV: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R?
HS: Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R
GV: Thế nào là tiếp tuyến của đường tròn?
HS: Tiếp tuyến của đường tròn là đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn đó.
GV: Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
HS: a) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm
b) Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.
 GV: Nêu tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau?
	HS: Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì :
-Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
-Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
-Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.
	GV: nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn và hệ thức giữa đoạn nối tâm với các bán kính.
	HS: - Cắt nhau: R - r < d < R + r
- Tiếp xúc nhau:
+Tiếp xúc ngoài: d = R + r
+Tiếp xúc trong: d = R – r > 0
- Không giao nhau:
+Ở ngoài nhau: d > R + r
+Đựng nhau: d < R – r
+Đồng tâm: d = 0
2.Hình thành kiến thức: 
3. Luyện tập:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động : Bài tập 
30’
Bài 41 trang 128
a) Xác định vị trí tương đối
- Vì OI = OB – IB nên (I) tiếp xúc trong với đường tròn (O).
- Vì OK = OC – KC nên (K) tiếp xúc trong với đường tròn (O).
- Vì IK = IH + KH nên (I) tiếp xúc trong với đường tròn (K).
b) Tứ giác AEHF là hình gì?
- Ta có là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên = 900.
Tứ giác AEHF có: Â = Ê = 
Tứ giác AEHF là hình chữ nhật.
c) Chứng minh 
AE.AB = AF.AC
- Tam giác AHB vuông tại H và HEAB 
=> HE là đường cao. 
Suy ra: AE.AB = AH2 (1)
- Tam giác AHC vuông tại H và HFAC 
=> HF là đường cao. 
 Suy ra: AF.AC = AH2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 
AE.AB = AF.AC
d) EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K)
+Tiếp tuyến: vuông góc với bán kính tại tiếp điểm
+Tiếp tuyến chung: tiếp xúc với cả hai đường tròn.
-Gọi G là giao điểm của AH và EF.
-Theo câu b) thì tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên GH = GF. Do đó
-Tam giác KHF cân tại K nên: 
- Ta lại có: . 
Suy ra: hay EF là tiếp tuyến của đường tròn (K).
Tương tự, ta có EF là tiếp tuyến đường tròn (I).
e) Xác định H để EF lớn nhất
-Vì AEFH là hình chữ nhật nên: .
Để EF có độ dài lớn nhất thì AD là lớn nhất.
- Dây AD lớn nhất khi AD là đường kính hay H trùng với O.
Vậy khi H trùng với O thì EF có độ dài lớn nhất.
Bài tập 41 trang 128 SGK 
Cho đường tròn (O) có đường kính BC, dây AD vuông góc với BC tại H.Gọi E, F theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. Gọi (I), (K) theo thứ tự là các đường tròn ngoại tiếp tam giác HBE, HCF.
a) Hãy xác định vị trí tương đối của các đường tròn (I) và (O), (K) và (O), (I) và (K).
-Nêu cách chứng minh hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong?
b) Tứ giác AEHF là hình gì ? Vì sao ?
-Tính số đo ?
Tứ giác AEHF là tứ giác gì? (Dựa vào dấu hiệu nào?)
c) Chứng minh đẳng thức 
AE. AB = AF. AC
-Tam giác AHB là tam giác gì? HE là đường gì của DAHB? Tìm hệ thức liên hệ giữa AE, AB, AH?
Tương tự, hãy tìm hệ thức liên hệ giữa AF, AC, AH?
d) Chứng minh rằng EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K).
-Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến đường tròn? Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau? Thế nào là tiếp tuyến chung của hai đường tròn?
-Gọi G là giao điểm của AH và EF. Hãy chứng minh , từ đó suy ra EF là tiếp tuyến (K)?
-Tương tự, hãy chứng minh EF là tiếp tuyến của (I)?
e) Xác định vị trí của điểm H để EF có độ dài lớn nhất.
-So sánh EF với AD?
-Muốn EF lớn nhất thì AD như thế nào? Khi đó AD là gì của (O)?
-Vậy AD là đường kính thì H và O như thế nào?
GV Nhận xét
Bài 41 tr 128
HS Đọc đề 
HS vẽ hình
HS thực hiện
a) Xác định vị trí tương đối
- Vì OI = OB – IB nên (I) tiếp xúc trong với đường tròn (O).
- Vì OK = OC – KC nên (K) tiếp xúc trong với đường tròn (O).
- Vì IK = IH + KH nên (I) tiếp xúc trong với đường tròn (K).
b) Tứ giác AEHF là hình gì?
- Ta có là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên = 900.
Tứ giác AEHF có: Â = Ê = 
Tứ giác AEHF là hình chữ nhật.
c) Chứng minh 
AE.AB = AF.AC
- Tam giác AHB vuông tại H và HEAB 
=> HE là đường cao. 
Suy ra: AE.AB = AH2 (1)
- Tam giác AHC vuông tại H và HFAC 
=> HF là đường cao. 
 Suy ra: AF.AC = AH2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 
 AE.AB = AF.AC
d) EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K)
+Tiếp tuyến: vuông góc với bán kính tại tiếp điểm
+Tiếp tuyến chung: tiếp xúc với cả hai đường tròn.
-Gọi G là giao điểm của AH và EF.
-Theo câu b) thì tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên GH = GF. Do đó
-Tam giác KHF cân tại K nên: 
- Ta lại có: . 
Suy ra: hay EF là tiếp tuyến của đường tròn (K).
Tương tự, ta có EF là tiếp tuyến đường tròn (I).
e) Xác định H để EF lớn nhất
-Vì AEFH là hình chữ nhật nên: .
Để EF có độ dài lớn nhất thì AD là lớn nhất.
- Dây AD lớn nhất khi AD là đường kính hay H trùng với O.
Vậy khi H trùng với O thì EF có độ dài lớn nhất.
HS Nhận xét
4. Vận dụng/ Tìm tòi (5’)
- Hướng dẫn HS làm bài tập 42 trang 128 SGK
- Học bài, xem nội dung ôn tập
- Tiết sau tiếp tục ôn tập
Ngày . tháng 01 năm 2019	 Ngày 12 tháng 01 năm 2019
 Phó hiệu trưởng	 Giáo viên
 Nguyễn Văn Hải Nguyễn Thị Du

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_34_on_tap_chuong_ii_nam_hoc_2018.doc