Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 36: Góc ở tâm. Số đo cung - Nguyễn Văn Tân
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Hiểu được khái niệm góc ở tâm, số đo của một cung.
-Ứng dụng giải được bài tập và một số bài toán thực tế.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
-Kiến thức: Hiểu khái niệm góc ở tâm, số đo của một cung. Biết định lí về cộng hai cung
-Kĩ năng: Ứng dụng giải được bài tập và một số bài toán thực tế.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Thước thẳng, compa.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
a. Điểm danh lớp:
b. Nội dung cần phổ biến:
2. Kiểm tra bài cũ
a. Phương pháp kiểm tra:
b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra:
c. Câu hỏi kiểm tra: (Trong quá trình dạy bài mới)
3. Giảng bài mới: (40’)
a/. GTB: GV : Góc và đường tròn có quan hệ với nhau như thế nào. Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học của tiết hôm nay và các tiết sau của chương. Bài 1: Góc ở tâm - Số đo cung !
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT Môn dạy : Hình học Lớp dạy: 9a2 Tên bài giảng: §1. Góc ở tâm. Số đo cung Giáo án số: 1 Tiết PPCT: 36 Số tiết giảng: 2 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Hiểu được khái niệm góc ở tâm, số đo của một cung. -Ứng dụng giải được bài tập và một số bài toán thực tế. II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG -Kiến thức: Hiểu khái niệm góc ở tâm, số đo của một cung. Biết định lí về cộng hai cung -Kĩ năng: Ứng dụng giải được bài tập và một số bài toán thực tế. III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: GA, SGK; Thước thẳng, compa. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp (1’) Điểm danh lớp: Nội dung cần phổ biến: 2. Kiểm tra bài cũ Phương pháp kiểm tra: Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: c. Câu hỏi kiểm tra: (Trong quá trình dạy bài mới) 3. Giảng bài mới: (40’) a/. GTB: GV : Góc và đường tròn có quan hệ với nhau như thế nào. Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học của tiết hôm nay và các tiết sau của chương. Bài 1: Góc ở tâm - Số đo cung ! b/. Tiến trình giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: 1. Góc ở tâm 10’ 1. Góc ở tâm -Là góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn. -Thành hai cung. Cung nằm bên trong góc () a) b) Định nghĩa: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm. Kí hiệu: Cung AB được kí hiệu là AB Vẽ hình 1 trang 67 SGK, Giới thiệu góc ở tâm -Vậy góc ở tâm là gì ? -Hai cạnh của góc ở tâm chia đường tròn thành mấy cung? Cung nào nằm trong góc ở tâm? Giới thiệu cho HS kí hiệu về cung. Kí hiệu cung nhỏ, cung lớn trong một đường tròn. GV Giới thiệu Để phân biệt hai cung có chung các mút là A và B như hình 1a) ta kí hiệu: AmB là cung nhỏ, AnB là cung lớn -Với thì mỗi cung là một nửa đường tròn. -Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn. AmB là cung bị chắn bởi góc AOB. Góc COD chắn nửa đường tròn. 1. Góc ở tâm HS Quan sát và trả lời -Là góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn. -Thành hai cung. Cung nằm bên trong góc () HS Ghi bài a) b) Định nghĩa: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm. Kí hiệu: Cung AB được kí hiệu là AB HS Theo dõi Hoạt động 2: 2. Số đo cung 10’ 2. Số đo cung AOB = ? sđ AmB = ? -Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó. -Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ (có chung hai mút với cung lớn). -Số đo cung AB được kí hiệu sđ AB Ví dụ: sđ AmB = 1000 Sđ AnB = 3600- sđAmB = 3600 - 1000 = 2600 Yêu cầu 1HS đọc định nghĩa trang 67 SGK Gọi 1HS lên bảng đo góc ở tâm ở hình 1a) AOB = ? và sđ AmB = ? Giới thiệu định nghĩa, kí hiệu. Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK. Giới thiệu phần chú ý 2. Số đo cung HS Đọc Định nghĩa: SGK HS Thực hiện AOB = ? sđ AmB = ? HS Ghi bài: -Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó. -Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ (có chung hai mút với cung lớn). -Số đo cung AB được kí hiệu sđ AB HS Đọc ví dụ Ví dụ: sđ AmB = 1000 Sđ AnB = 3600- sđAmB = 3600 - 1000 = 2600 HS Đọc chú ý: (SGK) Hoạt động 3: 3. So sánh hai cung 10’ 3. So sánh hai cung Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau. Kí hiệu: AB = CD Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn. Kí hiệu: EF < GH hoặc GH > EF Ta chỉ so sánh hai cung trong một đường tròn hay trong hai đường tròn như thế nào? Thế nào là hai cung bằng nhau? Tương tự trong hai cung khác nhau ta so sánh như thế nào? Giới thiệu kí hiệu. Yêu cầu HS làm ?1 Hãy vẽ một đường tròn rồi vẽ hai cung bằng nhau Gợi ý: Vẽ góc ở tâm GV Nhận xét 3. So sánh hai cung HS Trả lời Cùng một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau. Chúng có cùng số đo Cung nào có số đo lớn hơn thì cung đó lớn hơn. HS Ghi bài Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau. Kí hiệu: AB = CD Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn. Kí hiệu: EF < GH hoặc GH > EF HS Thực hiện HS Nhận xét Hoạt động 4: 4. Khi nào thì sđ = sđ + sđ 10’ 4. Khi nào thì sđ AB = sđ AC+ sđ CB Thành hai cung AC và CB. Khi C là một điểm nằm trên cung AB. Định lí: Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì :Sđ AB = sđ AC+ sđ CB a) b) a) Điểm C nằm trên cung nhỏ AB b) Điểm C nằm trên cung lớn AB Ta có: Hay sđ AB = sđ AC+ sđCB Bài 1/68 a) 900 b) 1500 c) 1800 d) 00 e) 1200 Vẽ hình 3 trang 67 SGK, Cho C là một điểm nằm trên cung AB vậy điểm C chia cung AB thành mấy cung? Vậy khi nào thì sđAB = sđ AC+ sđCB ? Giới thiệu định lí Yêu cầu HS làm bài tập ?2 Hãy chứng minh đẳng thức sđ AB = sđ AC+ sđCB trong trường hợp điểm C nằm trên cung nhỏ AB (h.3) GV Nhận xét Bài 1 trang 68 SGK Kim giờ và kim phút của đồng hồ tạo thành một góc ở tâm có số đo là bao nhiêu độ vào những thời điểm sao : a) 3 giờ b) 5 giờ c) 6 giờ d) 12 giờ e) 20 giờ ? Cho HS hoạt động nhóm trong 3 phút Cho các nhóm báo cáo kết quả Cho các nhóm nhận xét GV Nhận xét 4. Khi nào thì sđ AB = sđ AC+ sđ CB HS Trả lời Thành hai cung AC và CB. Khi C là một điểm nằm trên cung AB. HS Đọc định lí (SGK) HS Ghi bài Định lí: Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì :Sđ AB = sđ AC+ sđ CB a) b) a) Điểm C nằm trên cung nhỏ AB b) Điểm C nằm trên cung lớn AB HS Thực hiện Ta có: Hay sđ AB = sđ AC+ sđCB HS Nhận xét Bài 1/68 HS Đọc đề HS Hoạt động nhóm Kết quả hoạt động nhóm a) 900 b) 1500 c) 1800 d) 00 e) 1200 HS Nhận xét 4./ Củng cố (3’) GV Yêu cầu HS làm bài tập 2 trang 69 SGK Bài 2/69 Bài giải Ta có: 5./ Dặn dò (1’) Học bài Chuẩn bị bài “Luyện tập”. Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4, 5, 6 trang 69 SGK Ngày tháng năm Ngày ./ ./ Giáo viên Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_36_goc_o_tam_so_do_cung_nguyen_v.doc