Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 66: Ôn tập cuối năm - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
+ Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về đường tròn và góc với đường tròn; các công thức tính diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu
+ Rèn luyện kỹ năng phân tích, trình bày bài toán.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về đường tròn và góc với đường tròn; các công thức tính diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, trình bày bài toán.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: êke, compa, bảng phụ.
- HS: dụng cụ học tập
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Khởi động: 5’
GV: Nêu các loại góc với đường tròn
HS: trả lời
GV: Thế nào là tứ giác nội tiếp? Nêu dấu hiệu nhận biết.
HS trả lời
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY ÔN TẬP CUỐI NĂM Môn dạy : Hình học Lớp dạy: 9a1; 9a3 Tên bài giảng: Ôn tập cuối năm Giáo án số: 2 Tiết PPCT: 66 Số tiết giảng: 2 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: + Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về đường tròn và góc với đường tròn; các công thức tính diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu + Rèn luyện kỹ năng phân tích, trình bày bài toán. II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về đường tròn và góc với đường tròn; các công thức tính diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, trình bày bài toán. III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: êke, compa, bảng phụ. - HS: dụng cụ học tập B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Khởi động: 5’ GV: Nêu các loại góc với đường tròn HS: trả lời GV: Thế nào là tứ giác nội tiếp? Nêu dấu hiệu nhận biết. HS trả lời Hình thành kiến thức Luyện tập TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : ÔN TẬP 37 Bài 8 trang 135 Kẻ O’K ^ OB Þ và Ta có Trong D vuông OKO’: Þ Þ Diện tích hình tròn (O’)là (cm2) Bài 15 trang 135 a) Tcó (cùng chắn cung BC) DBCD và DABD đồng dạng Vì và chung Þ Þ b) Ta có (cùng chắn cung BC) Þ Þ Mà chung và nên Þ Hai điểm E và D cùng nhìn đọan BC dưới những góc bằng nhau nên bốn điểm B, C, D, E cùng nằm trên một đường tròn. c) Vì Þ Þ DADE cân đỉnh A Þ Þ ED//BC. Bài 17 trang 135 Tcó đường sinh dm Bán kính đáy: dm Đường cao Vậy Bài 8 trang 135 Cho hai đtr (O;R) và (O’;r) tiếp xúc ngoài (R>r). Hai tiếp tuyến chung AB và A’B’ của hai đtr (O) , (O’) cắt nhau tại P(A’ và A’ thuộc đtr (O’), B và B’ thuộc đtr (O)). Biết PA=AB=4cm. Tính diện tích hình tròn (O’). -GV HD GV Nhận xét cho điểm Bài 15 trang 135 DABC cân tại A có cạnh đáy nhỏ hơn cạnh bên, nội tiếp đtr (O). Tiếp tuyến tại B và C của (O) lần lượt cắt tia AC và tia AB ở D và E. Chứng minh : a) BD2 = AD.CD b) Tứ giác BCDE là tứ giác nội tiếp. c) BC song song với DE. Nhận xét Bài 17 trang 135 Khi quay tam giác ABC vuông ở A một vòng quanh cạnh góc vuông AC cố định, ta được một hình nón. Biết rằng BC = 4dm, Tính diện tích xung quanh và thể tích hình nón. Nhận xét Bài 8 trang 135 HS đọc Hs Thực hiện Kẻ O’K ^ OB Þ và Ta có Trong D vuông OKO’: Þ Þ Diện tích hình tròn (O’)là (cm2) HS Nhận xét Bài 15 trang 135 Hs đọc và vẽ hình Hs thực hiện a) Tcó (cùng chắn cung BC) DBCD và DABD đồng dạng Vì và chung Þ Þ b) Ta có (cùng chắn cung BC) Þ Þ Mà chung và nên Þ Hai điểm E và D cùng nhìn đọan BC dưới những góc bằng nhau nên bốn điểm B, C, D, E cùng nằm trên một đường tròn. c) Vì Þ Þ DADE cân đỉnh A Þ Þ ED//BC. Bài 17 trang 135 HS Thực hiện Ta có đường sinh dm Bán kính đáy: dm Đường cao Vậy HS Nhận xét 4. Vận dụng/Tìm tòi (3’) Hướng dẫn HS làm bài tập 11, 12 SGK Học bài Xem các BT đã giải, chuẩn bị KT HK2 C. RÚT KINH NGHIỆM Về nội dung, thời gian và phương pháp Ngày . tháng 05 năm 2019 Ngày 5 tháng 05 năm 2019 Phó hiệu trưởng Giáo viên Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du Bài 7/314 Cho tam giác đều ABC, O là trung điểm của BC. Trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm di động D và E sao cho GV Hướng dẫn HS vẽ hình a) Chứng minh tích BD.CE không đổi. b) Chứng minh đồng dạng. Từ đó suy ra tia OD là tia phân giác của c) Vẽ đường tròn tâm O tiếp xúc với AB. Chứng minh rằng đường tròn này luôn tiếp xúc với DE. a) Xét DBOD và DOEC có Þ DBDO đồng dạng DCOE (không đổi) b) Vì DBDO đồng dạng DCOE mà (gt) Mặt khác Þ DBOD đồng dạng DOED (c.g.c) Þ (hai góc tương ứng) Vậy DO là phân giác của BDE. c) (O) tiếp xúc với AB tại H Þ AB ^ OH Từ O kẻ OK ^ DE. Vì O thuộc phân giác của BDE nên OK = OH Þ K Î (O; OH) Có DE ^ OK Þ DE luôn tiếp xúc với (O).
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_66_on_tap_cuoi_nam_nam_hoc_2018.doc