Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2020-2021 - Võ Văn Phúc

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2020-2021 - Võ Văn Phúc

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng . Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.

 - Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta .

 - Cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học?

+ Khi học tập môn Hóa học, cấn thực hiện các hoạt động sau: Tự thu thập, tìm kiếm kiế thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ.

+ Học tốt môn Hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, suy đoán.

- Làm thí nghiệm đơn giản.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.

4. Định hướng, phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thực hành hóa học

B. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên : - Hoá chất : NaOH , CuSO4 , dd HCl , đinh sắt

 - Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ , ống hút, kẹp sắt , khay.

 2. Học sinh : Kiến thức bài mới.

C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:

Theo nhóm, nghiên cứu trường hợp điển hình, giao nhiệm vụ, động não, đạt câu hỏi.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 

doc 26 trang Hoàng Giang 31/05/2022 4390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2020-2021 - Võ Văn Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 1 	 Ngày soạn: 07/09/2020 
 Tiết: 1 MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
 A. MỤC TIÊU	
1. Kiến thức
- HS biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng . Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.
 - Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta .
 - Cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học?
+ Khi học tập môn Hóa học, cấn thực hiện các hoạt động sau: Tự thu thập, tìm kiếm kiế thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
+ Học tốt môn Hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. 	 
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, suy đoán.
- Làm thí nghiệm đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
4. Định hướng, phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thực hành hóa học 
B. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên : - Hoá chất : NaOH , CuSO4 , dd HCl , đinh sắt 
 - Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ , ống hút, kẹp sắt , khay..
 2. Học sinh : Kiến thức bài mới.
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Theo nhóm, nghiên cứu trường hợp điển hình, giao nhiệm vụ, động não, đạt câu hỏi.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Ktbc và giới thiệu bài mới 
1)Ktbc (không)
2)Giới thiệu bài mới : 
Trong chương trình THCS hoá học là môn được dạy ở lớp 8. Vậy Hoá học là gì ? Nó có vai trò ntn trong cuộc sống của chúng ta ?
Hoạt động 2 :HD HS tìm hiểu Hoá học là gì ?
GV : Cho HS hoạt động nhóm giao cho mỗi nhóm một khay đựng dụng cụ và hoá chất .
GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm 
GV yêu cầu các nhóm trả lời :
 Em có nhận xét gì về kết quả của thí nghiệm 1 ?
GV nhận xét, điều chỉnh.
GV : Ở thí nghiệm 2, em thấy có hiện tượng gì khác không? So sánh với thí nghiệm 1 ?
HS: Suy nghĩ
HS nhận dụng cụ và hoạt động theo nhóm 
HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm. Quan sát hiện tượng (dưới sự chỉ đạo của GV) 
HS : Cử đại diện trả lời . Nhóm khác bổ sung.
HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm 2 dưới sự hướng dẫn của GV. 
I. HOÁ HỌC LÀ GÌ ?
 1) Thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: 
Cho 1 ml d.d CuSO4 vào 1 ml d.d NaOH
Thí nghiệm 2 :
Cho 1 đinh sắt vào 1 ml d.d HCl 
2) Quan sát :
GV HD HS rút ra kết luận.
Hoạt động 3 : HD HS tìm hiểu vai trò của Hóa học trong cuộc sống 
GV Cho HS hoạt động nhóm. GV cho mỗi nhóm 1 câu hỏi thảo luận. 
GV : Nhận xét và bổ sung. Gọi HS đọc nhận xét SGK ( tr 4 ) 
GV đặt câu hỏi : Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống ?
GV : Nhận xét và kết luận
Hoạt động 4 : Giúp HS tìm phương pháp học tập tốt môn Hóa học 
GV : Cho HS đọc thông tin SGK ( tr 5 ) . GV đặt câu hỏi cho HS trả lời. 
GV : Kể câu chuyện ngắn về nguồn gốc que diêm để minh hoạ . 
Cho HS thảo luận nhóm : 
- Để học tốt môn hoá học cần phải làm gì ?
GV nhận xét rút ra kết luận.
HS đại diện nhóm trả lời, đại diện nhóm khác bổ sung.
HS thảo luận theo nhóm. Cử đại diện trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung. 
HS : Đọc bài.
HS trả lời 
HS đọc bài và trả lời các câu hỏi của GV. 
HS thảo luận suy nghĩ cử đại diện trinh bày . Các nhóm bổ sung.
3) Nhận xét :
 Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
II. HOÁ HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG CUỘC SỐNG CỦA CHÚNG TA?
 1) Trả lời câu hỏi : 
( SGK tr 4 ) 
 2) Nhận xét 
 3) Kết luận :
 Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
III. CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ CÓ THỂ HỌC TẬP TỐT MÔN HOÁ HỌC ?
 1) Khi học tập môn hoá học các em cần chú ý thực hiện các hoạt động sau :
 a) Thu thập tìm kiếm kiến thức 
 b) Xử lí thông tin
 c) Vận dụng 
 d) Ghi nhớ
 2) Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt ?
 ( SGK tr 5 )
E. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Gọi 2 em đọc ghi nhớ trang 5
- GV đặt 1 số câu hỏi củng cố :
+Hoá học là gì ?
+Trong cuộc sống của chúng ta hoá học có vai trò gì không ?
+Muốn học tốt môn hoá học các em cần phải làm gì?
- GV yêu cầu HS học thuộc bài giảng; đọc trước bài 2 ( mục I và II ), chú ý mục I
*) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : 
 Ngày soạn: 8/9/2020 
Tiết: 2 CHẤT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được khái niệm về chất và một số tính chất của chất.
- HS được rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. Mỗi chất có những tính chất vật lí và hoá học nhất định.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được chất và vật thể.
- So sánh tính chất vật lý của một số chất gần gũi trong cuộc sống.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, đức tính cẩn thận khi làm thí nghiệm.
4. Định hướng, phát triển năng lực:
Năng lực sử dung ngôn ngữ hóa học, thực hành hóa học, vận dụng KTHH vào cuộc sống
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
- 1 số mẫu chất : S , P đỏ , Al, Cu 
- Dụng cụ để làm thí nghiệm đo nhiệt độ nóng chảy của S
2. Học sinh: Đọc trước bài mới.
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
 Nghiên cứu trường hợp điển hình, động não, hỏi và trả lời, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ktbc và giới thiệu bài mới 
1. Ktbc:
- Hoá học là gì ?
- Nêu phương pháp để học tập tốt môn Hoá học.
2. Giới thiệu bài mới :TG xung quanh chúng ta đều có chất. Vậy chất có ở đâu ? Nó có những tính chất ntn ?
Hoạt động 1: HD HS xác định chất có ở đâu ? 
GV : Các em hãy quan sát và kể tên những vật cụ thể quanh ta ?
GV bổ sung và chỉ ra 2 loại vật thể tự nhiên và nhân tạo. Thông báo về thành phần của 1 số vật thể tự nhiên và đặt câu hỏi : Hãy cho biết vật thể nào có thể được làm từ những vật liệu này 
? Chỉ ra đâu là chất đâu là hỗn hợp của 1 số chất ?
Chất có ở đâu? 
GV nhận xét và bổ sung dựa theo sơ đồ đi đến kết luận.
Hoạt động 2:GIÚP HS tìm hiểu tính chất của chất 
GV cho HS quan sát 1 số mẫu chất : S , Al , P đỏ , Cu . Nêu nhận xét 1 số tính chất bề ngoài .GV nhận xét. Hướng dẫn HS sử dụng dụng cụ đo, hướng dẫn cách viết số liệu.
GV cho HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm thử tính tan của đường và muối . Thử tính dẫn điện: 
 + Giữa S và Al 
 + Giữa P đỏ và Cu 
GV gọi HS nêu nhận xét.
GV bổ sung và rút ra kết luận. 
 GV cho HS hoạt động nhóm phân biệt cồn và nước. So sánh tính chất của cồn và nước.
GV bổ sung và rút ra kết luận. Giải thích và nói rõ cách sử dụng chất: H2SO4 , SO2
GV: Tại sao cao su được dùng chế tạo lốp xe? nhôm dùng làm dây dẫn điện?
GV nhận xét và bổ sung.
HS trả lời . 
HS khác bổ sung. 
HS suy nghĩ. 
HS suy nghĩ trả lời . 
HS khác nhận xét.
HS lắng nghe.
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
HS nhóm khác bổ sung. 
HS lắng nghe và ghi bài 
HS quan sát và trả lời câu hỏi . HS khác bổ sung.
HS hoạt động theo nhóm làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV.
HS cử đại diện nhóm nêu nhận xét. HS nhóm khác bổ sung.
HS hoạt động nhóm , cử đại diện trả lời.
HS nhóm khác nhận xét.
HS trả lời .
HS khác nhận xét
HS lắng nghe, ghi nhớ.
I. CHẤT CÓ Ở ĐÂU ?
1. Vật thể
2. Chất có ở đâu ?
- Chất có thành phần hoá học xác định và có tính chất nhất định.
 - Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
 1, Mỗi chất có những tính chất chất nhất định.
a. Tính chất vật lý: trạng thái, màu sắc, mùi, vị, D..
b. Tính chất hoá học: khả năng phân huỷ, tính cháy được..
c. Để nhận biết tính chất của chất, ta phải: 
- Quan sát.
- Dùng dụng cụ đo. 
- Làm thí nghiệm.
 2, Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
 a, Giúp phân biệt chất này với chất khác. Tức nhận biết được chất.
 b, Biết cách sử dụng chất.
 c, Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
 E. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
 - GV hệ thống hoá kiến thức trọng tâm : Chất có ở đâu và chất có những tính chất gì ?
 - Cho HS làm bài tập 1,2,3 
( tr11) vào vở, gọi HS chữa bài 
- Xem kĩ phần đã học.
- Về nhà làm bài tập 4 +5 +6 ( tr 11)
- Về đọc trước phần III trang 9
*) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : Chú ý hơn cho HS về vật liệu
 Ngày soạn:14/09/2020
TUẦN: 2 	 
Tiết: 3 CHẤT (tt)
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- HS biết được khái niệm về chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp dựa vào TCVL.
2. Kĩ năng
- Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Biết được nước tự nhiên là 1 hỗn hợp và nước cất là chất tinh khiết .
- Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp .
3. Thái độ: Giáo dục lòng đức tính cẩn thận khi làm thí nghiệm.
4. Định hướng, phát triển năng lực: Năng lực sử dung ngôn ngữ hóa học, thực hành hóa học, vận dụng KTHH vào cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chai nước khoáng ( có ghi thành phần trên nhãn ) và 5 ống nước cất
- Dụng cụ để làm thí nghiệm tách muối ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà và đọc trước bài mới.
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
Giải quyết vấn đề, giao nhiệm vụ, động não, hỏi và trả lời
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Ktbc và giới thiệu bài mới 
1.Ktbc:
 - Vật thể gồm những loại nào ? Cho vd từng loại. Chất có ở đâu ? ?
 - Chữa bài 5 ( tr 11 ).
2. Giới thiệu bài mới:ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Vậy chất do 1 chất hoặc nhiều chất tạo nên được gọi là gì ?
Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu chất tinh khiết 
GV cho HS hoạt động nhóm : Quan sát nước khoáng và ống nước cất.
 - Vậy nước khoáng và nước cất có những gì giống nhau ? 
 -Nêu ứng dụng của nước khoáng và nước cất 
GV bổ sung phân tích sự khác nhau từ việc sử dụng nước cất.
Rút ra kết luận
GV giới thiệu hình vẽ 1.4a quá trình chung cất nước tự nhiên. GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận: Làm thế nào để khẳng định được nước cất là chất tinh khiết 
GV nhận xét.
GV dẫn dắt để HS hiểu được chất tinh khiết có những tính chất nhất định.
Hoạt động 3: HD HS tách chất ra khỏi hỗn hợp 
GV cho HS hoạt động nhóm, hướng dẫn cách làm thí nghiệm theo từng bước. 
 - Bỏ muối vào nước khuấy cho tan. 
 - Đun nóng, nước sôi và bay hơi.
 - Muối ăn kết tinh.
GV: Dựa vào đâu để ta có thể tách riêng được 1 chất ra khỏi hỗn hợp ? 
GV bổ sung rút ra kết luận.
HS: trả lời
HS khác nhận xét.
HS suy nghĩ
HS hoạt động nhóm . Quan sát.
HS cử đại diện nhóm trả lời . Nhóm khác bổ sung
HS lắng nghe.
HS cử đại diện trả lời . Nhóm khác bổ sung.
HS liên hệ thực tế khi đun nước những giọt nước đọng trên ấm đun nước chứng tỏ nước cất là chất tinh khiết.
.
HS hoạt động theo nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng.
 HS trả lời 
III. Chất tinh khiết. 
 1. Hỗn hợp.
- Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
Ví dụ: nước khoáng.
- Hỗn hợp có tính chất thay đổi ( phụ thuộc vào thành phần của nó ).
2. Chất tinh khiết.
- Chất tinh khiết chỉ gồm 1 chất 
( không trộn lẫn chất khác )
Ví dụ : nước cất.
 - Chất tinh khiết có tính chất nhất định không đổi 
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. 
 Thí nghiệm : SGK(tr10 )
 Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí có thể tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp. 
 E. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV củng cố toàn bài :
+ Chất có ở đâu? 
+ Mỗi chất có những t/c gì ?
+ Thế nào là chất tinh khiết ? Thế nào là hỗn hợp ?
- YC HS thảo luận nhóm làm bài tập 7 ( tr 11 ) . 
- GV yêu cầu HS về nhà: 
+ Học thuộc ghi nhớ sgk ( 11 )
+ Về làm bài tập 2.2 + 2.6 ( trang 4 ) 
+ Nhắc các nhóm giờ sau mang : cát, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
*) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : 
 Ngày soạn:15/09/2020
Tiết 4 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
 >
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS biết nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm,.làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
- Biết được mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện thí nghiệm tách riêng chất từ hỗn hợp.
2. Kĩ năng :
- Kĩ năng sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện thí nghiệm đơn giản.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Giáo dục lòng đam mê, đức tính cẩn thận khi làm thí nghiệm.
4. Định hướng, phát triển năng lực: Năng lực sử dung ngôn ngữ hóa học, thực hành hóa học, vận dụng KTHH vào cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Hoá chất: muối ăn, nước, cát.
- Dụng cụ: ống nghiệm, cặp gỗ, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, đèn cồn, giấy lọc (1 số dụng cụ thuỷ tinh khác).
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới, đem theo cát sạch, muối ăn, nến.
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
Theo nhóm, nghiên cứu trường hợp điển hình, giao nhiệm vụ, động não, viết tích cực
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
HƯỚNG DẪN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Ktbc +giới thiệu bài mới 
Ktbc :
- Tính chất của chất được thể hiện như thế nào ?
- Muốn tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta dựa vào đâu ?
2. Giới thiệu bài mới : Để nghiên cứu tính chất một chất nào đó, ta làm thí nghiệm đo t0 sôi, D, .. để tách một chất ra khỏi hỗn hợp.
Hoạt động 2 : Giới thiệu quy tắc an toàn và sử dụng 1 số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm 
- GV hướng dẫn HS đọc bảng 1 số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- GV giới thiệu với HS 1 số dụng cụ như: ống nghiệm, các loại bình cầu một số kí hiệu nhãn đặc biệt ghi trên các lọ hoá chất độc, dễ nổ, dễ cháy 
- Giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như: lấy hoá chất, châm và tắt đèn cồn 
Hoạt động 3: HD HS làm thí nghiệm. 
Thí nghiệm 2 : Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát .
- GV giới thiệu dụng cụ và hóa chất TN0
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS làm TN0 2, rồi làm mẫu TN0 2 .
- YC tổ trưởng cử 2 HS làm TN0 cả tổ cùng xem .
- GV theo dõi, giúp đỡ, nhắc nhỡ các tổ yếu hơn.
- GV yêu cầu 1 tổ nêu kết quả thí nghiệm 1 và 2 còn các tổ khác lắng nghe đối chiếu với kêt quả tổ mình => kết luận cho mỗi thí nghiệm 
- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS hoàn thành bản báo cáo, vệ sinh phòng thực hành 
- GV yêu cầu HS xem lại bản báo cáo, hoàn thành đầy đủ nội dung . 
- GV yêu cầu mỗi tổ cử người làm vệ sinh phòng thực hành .
- GV hướng dẫn HS làm vệ sinh phòng thí nghiệm
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe và quan sát.
I.TIẾN HÀNH TN0 
 Thí nghiệm 2 :
- HS hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm .
+ Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát rồi rót tiếp 5 ml nước lắc nhẹ.
+ Lọc nước qua phễu có giấy lọc. 
Đun nóng phần hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn. 
- HS cử đại diện trả lời .
- HS khác nhận xét. 
II. TƯỜNG TRÌNH
- HS thực hiện.
- HS làm vệ sinh .
E. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV chốt lại toàn bộ thí nghiệm.
- GV nhận xét tiết thực hành.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu bài > ở mục 1, 2 (không đọc mục 3) và xem mục đọc thêm SGK Hóa Học 8 trang 10 .
............................................................................................................................................................................. 
*) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : Khắc sâu cho HS kỷ hơn về thao tác
---------- ----------
	Ngày soạn:21/09/2020
TUẦN: 3 	 
Tiết 5 : NGUYÊN TỬ
A. MỤC TIÊU: HS biết được
1. Kiến thức:
- Các chất đều được tạo nên từ nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điên tích dương và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm. Electron kí hiệu là e có điện tích âm ghi bằng dấu (-).
- HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron. Đặc điểm của 2 loại hạt này. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
2. Kĩ năng:
Trong nguyên tử số e = số p, từ đó xác định được điện tích hạt nhân, số p và số e. 
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
4. Định hướng, phát triển năng lực:
Năng lực sử dung ngôn ngữ hóa học, tính toán.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:Tranh sơ đồ cấu tạo nguyên tử hiđrô, oxi, natri.
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới.
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
 Giải quyết vấn đề, động não, hỏi và trả lời
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Ktbc và giới thiệu bài mới 
1. Ktbc: (không)
2. Giới thiệu bài mới:Ở bài hôm trước ta đã tìm hiểu chất tạo ra vật thể. Vậy chất được tạo ra từ thành phần nào ?
Hoạt động 2 : Giúp HS tìm hiểu nguyên tử là gì ? 
GV Gọi 1 em đọc thông tin 1 mục đọc thêm SGK (tr 16). 
GV cung cấp thông tin đường kính của nguyên tử 10-8 cm, rồi yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời:
- Em có nhận xét gì về kích thước của nguyên tử ?
- Nguyên tử có cấu tạo ntn ?
GV nhận xét, điều chỉnh .
GV giảng giải thêm 1 số từ "hạt vô cùng nhỏ", "trung hoà về điện" 
Hoạt động 3 : HD HS tìm hiểu cấu tạo hạt nhân nguyên tử 
GV gọi 2 em HS đọc SGK (tr14). 
GV yêu cầu HS trả lời: 
- Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt như thế nào?
- p , n , e mang điện tích gì ? - Khối lượng của chúng có bằng nhau không ?
GV bổ sung và kết luận. Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ đồ cầu tạo nguyên tử H, O, Na
HS suy nghĩ.
HS đọc mục 1 bài đọc thêm .
HS thảo luận nhóm . 
- Đại diện nhóm trả lời:
+ Kích thước rất nhỏ.
+ Gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ chứa e mang điện tích âm
- Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe và ghi bài.
HS đọc bài
HS trả lời : p, n, e
- p mang điện tích +, e mang điện tích -, n không mang điện.
- p và n có cùng khối lượng còn e có khối lượng rất bé.
- HS khác nhận xét.
- HS ghi nhớ.
1. Nguyên tử là gì ?
 - Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện. 
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích (+) 
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích (-)
2. Hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử gồm:
+ Proton kí hiệu p mang điện tích dương. 
+ Nơtron kí hiệu n không mang điện. 
- Các nguyên tử cùng loại có cùng số p. Trong 1 nguyên tử luôn luôn có: 
 số p = số e
E. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : GV yêu cầu HS :
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK (tr 15) 
- GV HD HS làm vào vở bài 3 (tr 15) SGK, rồi gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV mở rộng cho HS cách vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
- GV yêu cầu HS về nhà: 
+ Học thuộc bài giảng.
+ Làm bài tập 1,2 (tr 15) 
+ Đọc trước bài 5 SGK (mục I và III), xem trước bảng > trang 42 SGK. 
*) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : 
---------- ----------
 Ngày soạn:22/09/2020
Tiết 6 : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T1)
A. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: HS biết được
- Nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân thộc cùng một nguyên tố hóa học
- KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố hóa học, mỗi kí hiệu chỉ một nguyên tử của nguyên tố.
- Nguyên tử khối: k/n, đơn vị, và cách so sánh khối lượng nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác
2. Kĩ năng:
- Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu hóa học của một số nguyên tố phổ biến.
- Rèn luyện kỹ năng đọc tên của một số nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại..
- Tra bảng tìm được NTK của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, đức tính cẩn thận khi trình bày KHHH.
4. Định hướng, phát triển năng lực:
Năng lực sử dung ngôn ngữ hóa học, tính toán.
B. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Bảng kí hiệu các nguyên tố hoá học.
 2. Học sinh : Học bài cũ và đọc trước bài mới.
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
 Giải quyết vấn đề, giao nhiệm vụ, động não, đặt câu hỏi
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ktbc và giới thiệu bài mới 
1. Ktbc :
- Nguyên tử là gì ? Hạt nhân nguyên tử gồm những thành phần nào ? Chúng có đặc điểm gì ?
- Gọi 1 HS làm bài tập 4 SGK tr.15.
2. Giới thiệu bài mới: Những nguyên tử cùng loại đgl gì ?
Hoạt động 2 : HD HS tìm hiểu nguyên tố hóa học 
- Nhắc lại các chất được tạo nên từ nguyên tử nước được tạo nên từ nguyên tử H và nguyên tử O. Cho HS số liệu để thấy được số nguyên tử H và O để tạo ra 1g H2O là vô cùng lớn (chỉ lượng nước đựng trong ống nghiệm ).
- Yêu cầu học sinh nhớ lại bài nguyên tử trả lời : 
+ Các nguyên tử cùng loại có cùng thành phần gì ?
- Thông báo định nghĩa 
- GV phân tích thêm về số p. 
Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn đó là KHHH .
- GV nêu rõ quy ước viết kí hiệu, giới thiệu bảng 1 (tr 42). 
- GV cho HS thảo luận nhóm làm bài tập 3 .
- GV nhận xét, điều chỉnh.
- GV y/c HS nắm vững các NTHH ở bảng 1/42 sgk
-HS thực hiện.
-HS khác nhận xét
-HS lên bảng làm bài. HS khác bổ sung. 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS ghi bài.
- HS lắng nghe.
- HS ghi nhớ.
- HS thực hiện.
I. Nguyên tố hoá học là gì ?
 1. Định nghĩa :
 Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại , có cùng số p trong hạt nhân 
 Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố hoá học 
2. Kí hiệu hoá học :
- KHHH để biểu diễn cho nguyên tố hoá học.
- KHHH 
+1 chữ in hoa: H, O
+1 chữ in hoa + 1 chữ thường: Fe, Cu, Cl...
- Hệ số là con số đứng trước KHHH để chỉ số nguyên tử của nguyên tố đó.
- VD:
2H: hai nguyên tử hiđro
5Cl: năm nguyên tử clo
Bài tập 3/20
a) 2 C: 2 nguyên tử Cacbon.
5 O: 5 nguyên tử Oxi.
3 Ca: 3 nguyên tử Canxi.
b) 3 N, 7 Ca, 4 Na.
Tên
nguyên tố
KHHH
Tổng số hạt trong nguyên tử
Số p
Số e
Số n
Natri
?
34
11
?
12
Phôtpho
P
?
15
15
?
?
C
18
?
6
?
Lưu huỳnh
?
48
?
?
16
E. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- Gọi 2 em đọc phần đọc thêm (tr 21). 
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập sau :
BT1: Cho biết câu đúng, sai:
A. Tất cả các ngtử có số n bằng nhau thuộc cùng một NTHH.
B. Tất cả các ngtử có số p như nhau thuộc cùng một NTHH.
C. Trong hạt nhân nguyên tử số p luôn bằng số e.
D. Trong một nguyên tử số p luôn bằng số e. Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện.
 BT2: Điền vào bảng sau: (ghi ở dưới )
- GV nhận xét, ghi điểm.
- GV gọi 2 HS làm bài tập 3/20sgk.
- GV yêu cầu HS về nhà: 
+ Học thuộc KHHH của 20 nguyên tố đầu trong bảng 1 trang 42, làm bài tập 1+2 SGK /20.
+ Đọc trước phần II tiết sau học.
*) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : Cần linh động thời gian hợp lý hơn.
---------- ----------
 	 Ngày soạn:28/09/2020
TUẦN 4 	 
Tiết 7 : 	NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T2) 
A. MỤC TIÊU :
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
 - Bảng kí hiệu các nguyên tố hoá học.
 - Phiếu học tập.
2. Học sinh : Kiến thức bài mới.
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
Theo nhóm, nghiên cứu trường hợp điển hình, giao nhiệm vụ, động não, hỏi và trả lời
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Ktbc và giới thiệu bài mới 
1. Ktbc :
- NTHH là gì ? Cách ghi KHHH của nguyên tố như thế nào ?
- Đọc tên : 3 Ca, 6 N, 4 O. Viết KHHH của : 1 nguyên tử Cl, 3 nguyên tử Al, 8 nguyên tử C.
2. Giới thiệu bài mới : Mọi vật,chất nói chung và nguyên tử nói riêng đều có khối lượng. Khối lượng của nguyên tử được tính như thế nào ?
Hoạt động 2 : HD HS xác định NTK 
GV cho HS tìm hiểu thông tin sgk (tr18) để biết được khối lượng của nguyên tử tính bằng gam thì số trị quá nhỏ, không tiện dụng mà thực tế không cân đo được.
GV diễn giải thêm về đ.v.C.
 Khối lượng của 1 nguyên tử C = 1,9926.10-23g quá bé. 
Nên quy ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng gọi là đ.v.C .
GV cho HS đọc thí dụ SGK.
GV dẫn dắt để HS suy ra định nghĩa về nguyên tử khối. 
GV bổ sung và phân tích từ chỗ gán cho nguyên tử C có m = 12 chỉ là hư số nên thường có thể bỏ bớt các chữ đ.v.C sau các số trị của NTK.
HS trả lời.
HS khác nhận xét.
HS suy nghĩ.
HS: Tìm hiểu thông tin sgk.
HS lắng nghe, ghi bài.
HS đọc thí dụ SGK.
HS nêu định nghĩa SGK.
HS lắng nghe, ghi bài
III. Nguyên tử khối 
1 đ.v.C = 1/12 khối lượng nguyên tử C
VD : C = 12 đ.v.C, H = 1 đ.v.C
 O = 16 đ.v.C, Ca = 40 đ.v.C.
Định nghĩa : Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị C (đ.v.C)
 E. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- Gọi 2 em đọc ghi nhớ SGK(tr19) 
- GV hướng dẫn HS tra bảng 1 số nguyên tố hoá học trang 42 SGK.
- GV chỉ ra mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt. Từ đây biết được tên nguyên tố khi biết nguyên tử khối và ngược lại. 
- GV cho HS hoạt động nhóm làm phiếu học tâp.
 BT1 : Biết NTK của 1 số NTHH sau : 56, 12, 24, 35.5.Tìm tên nguyên tố và KHHH của nguyên tố đó.=> Sắt ( Fe : 56 ; )Cacbon ( C : 12 ; )Magie ( Mg : 24 ); Clo ( Cl : 35.5 )
- GV cho HS thảo luận nhóm 
BT2: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng gấp 2 lần nguyên tử C. Xác định : R là nguyên tố nào? => Vì R nặng gấp 2 lần nguyên tử C (12 đ.v.C ) nên NTK R là 12.2 = 24 đ.v.C
R thuộc nguyên tử nguyên tố Magie (Mg)
- GV yêu cầu HS về nhà:
+ Học thuộc bài giảng.
+ Làm bài tập 5 + 6 + 7 trang 20 SGK .
+ Đọc trước bài 6.
*) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : 
---------- ----------
 Ngày soạn:29/09/2020 
Tiết 8 :	 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: HS biết được:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học còn Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên. 
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvc, bằng tổng NTK của các nguyên tử trong phân tử.
2. Kĩ năng: 
- Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp theo thành phần nguyên tố tạo nên nó.
- Biết được trong 1 chất (nói chung cả đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau. 
- Tính PTK của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, đức tính cẩn thận khi làm bài tập.
4. Định hướng, phát triển năng lực:
Năng lực sử dung ngôn ngữ hóa học,vận dụng KTHH vào cuộc sống
B. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên:
Tranh vẽ mô hình mẫu các chất : Cu, O2, H2, H2O, NaCl.
 2. Học sinh: Làm và học bài cũ, đọc trước bài mới. 
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
nghiên cứu trường hợp điển hình, giao nhiệm vụ, động não, viết tích cực
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ktbc và giới thiệu bài mới 
1. Ktbc :
- NTK là gì ? Đơn vị tính ?
- Viết KHHH và NTK các nguyên tố sau : Bari, Kali, Kẽm, Lưu huỳnh, Phốtpho. 
- Bài tập 7 SGK tr.20.
2. Giới thiệu bài mới : Chất được cấu tạo từ đâu? Ta có thể nói chất được tạo nên từ nguyên tố hoá học không? Dựa vào đâu người ta phân loại các chất ?
Hoạt động 2 : Giúp HS tìm hiểu đơn chất là gì ? 
GV cho HS quan sát tranh vẽ sơ đồ 1 số chất H.1.10 và H.1.11 và thông tin ở SGK. 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời :
- Đơn chất tạo nên từ mấy nguyến tố hóa học ?
- Đơn chất được phân chia thành những loại nào ? Dựa vào đâu ? 
- Đơn chất đó có cấu tạo giống nhau không ? Vì sao ?
GV bổ sung và chốt lại kiến thức trọng tâm.
GV chú ý cho HS: về tên đơn chất và tên nguyên tố. Phân biệt đ/c kim loại và đ/c phi kim.
Hoạt động 3 : HD HS tìm hiểu hợp chất là gì ? 
GV nêu ví dụ cho HS nhận xét cấu tạo các nguyên tố trong hợp chất.
GV: Hợp chất được tạo nên từ mấy nguyên tố?
GV: Hợp chất được chia làm mấy loại là những loại nào?
GV bổ sung và kết luận. Cần chú ý cho HS về sự phân loại hợp chất
GV cho HS quan sát mô hình mẫu các chất: Nước, muối ăn. Gọi HS nhận xét đđ cấu tạo.
GV: Nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất liên kết với nhau như thế nào?
GV bổ sung rút ra kết luận.
HS trả lời 
HS khác nhận xét.
HS suy nghĩ.
HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi. 
Cử đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác bổ sung.
HS quan sát tranh vẽ mô hình các chất: Cu, O2, H2. Nêu nhận xét đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại và của đơn chất phi kim .
HS lắng nghe, ghi bài.
HS nhận xét các ví dụ GV đưa ra.
HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời.
HS quan sát và nhận xét. 
I. Đơn chất 
 1. Đơn chất là gì ?
- Định nghĩa : Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học. 
- VD : khí Hiđrô, lưu huỳnh , nhôm
- Có 2 loại đơn chất :
+ Đơn chất kim loại: VD : nhôm
+ Đơn chất phi kim : VD :lưu huỳnh,phốt pho
 2. Đặc điểm cấu tạo.
 - Đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định.
 - Đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định và thường là 2.
II. Hợp chất :
 1. Hợp chất là gì ? 
Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên là hợp chất. 
VD: 
H2O: do 2 nguyên tố H, O tạo nên.
H2SO4: do 3 nguyên tố H, S, O tạo nên. 
- Có 2 loại hợp chất :
 + Hợp chất vô cơ: Muối ăn, nước. 
 + Hợp chất hữu cơ: mê tan, đường.
2. Đặc điểm cấu tạo:
 Nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định.
E. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập sau :
Bài 1 : Nhóm chất nào sau đây toàn là đơn chất hoặc hợp chất ?
A. Fe, O2, N2, H2.
B. Fe, Cl2, S, H2O.
C. NO2, NaCl, H2O.
D. O2, N2, NaCl, Mg.
Bài 2 : BT 3 SGK tr.26.
- GV yêu cầu HS về nhà: 
+ Về học thuộc bài giảng, làm bài tập 1 + 2 (trang 25) SGK; 6.1,6.5 SBTHH8 tr.7 & 8..
+ Về đọc trước phần III - IV
*) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : Chú ý hơn mối quan hệ giữa đơn chất và nguyên tố.
 	Ngày soạn:05/10/2020
TUẦN 5	 	 
 Tiết 9 : ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (T2) 
A. MỤC TIÊU (soạn ở tiết 8)
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
 - Hình 1.12,1.13 và mô hình phân tử nước. 
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới.
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
nghiên cứu trường hợp điển hình, giải quyết vấn đề, động não, hỏi chuyên gia
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Ktbc và giới thiệu bài mới (
1. Ktbc :
- Đơn chất là gì? Hợp chất là gì ?
Cho vd mỗi loại.
- Đơn chất được phân chia thành những loại nào và dựa vào đâu ?
- Bài tập 6.5 SBTHH8 tr.8.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới : Chất tạo nên từ nguyên tử. Vậy những nguyên tử cùng loại liên kết và thể hiện đầy đủ TCHH của chất gọi là gì ?
Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu phân tử là gì ? 
- HD HS qs mô hình phân từ nước + tranh H.1.11 đến H1.14 về hạt hợp thành của chất. 
- Em có nhận xét gì về thành phần, hình dạng, kích thước của các hạt hợp thành các mẫu chất trên?
- Thông báo : đó là các hạt đại diện cho chất. Nó có đầy đủ tính chất hoá học của chất gọi là phân tử. 
- Vậy phân tử là gì?
- GV gọi HS nhắc lại khái niệm nguyên tử khối. Từ đó suy ra khái niệm phân tử khối.
- GV chú ý cho HS nguyên tử đóng vai trò như phân tử.
- HD HS cách tính phân tử khối của H2O, H2SO4 
- Vậy phân tử khối của 1 chất được tính như thế nào ?
- GV nhận xét, chốt lại. 
- HS1 trả lời.
- HS2 làm bài tập.
- Suy nghĩ.
- Quan sát.
- HS nhận xét. 
- HS trả lời. 
- HS khác bổ sung.
- HS trả lời
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS trả lời.
- HS ghi bài.
III. Phân tử.
1. Định nghĩa.
 Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. 
2. Phân tử khối.
 Là khối lượng của 1 phân tử tính bằng đơn vị Cacbon. 
 VD: 
PTK H2O = 2.1 + 16 =18 đvc 
PTK H2SO4 = 2.1 + 32 + 4.16
 = 98 đvc

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_1_den_12_nam_hoc_2020_2021_vo_van.doc