Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 6+7: Nguyên tố hóa học
I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ?
1. Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có proton trong
hạt nhân
- Số P là số dặc trưng của nguyên tố hóa học
- Các nguyên tử thuộc một nguyên tố hoá học đều có tính chất hóa học như nhau
2. Kí hiệu hóa học (KHHH)
- Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố hóa học
- Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó chữ cái đứng đầu
được viết ở dạng chữ in hoa.
- Mỗi kí hiêu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố, khi cần chỉ 2,3. nguyên
tử của nguyên tố nào thì ta viết 2,3,. trước KHHH
Ví dụ: - KHHH của Cacbon: C
- 1 nguyên tử các bon: C
- 3 nguyên tử cacbon: 3 C
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 6+7: Nguyên tố hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÓA HỌC 8 Tuần 3,4- Tiết 6,7 Bài 4. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ? 1. Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có proton trong hạt nhân - Số P là số dặc trưng của nguyên tố hóa học - Các nguyên tử thuộc một nguyên tố hoá học đều có tính chất hóa học như nhau 2. Kí hiệu hóa học (KHHH) - Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố hóa học - Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó chữ cái đứng đầu được viết ở dạng chữ in hoa. - Mỗi kí hiêu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố, khi cần chỉ 2,3.. nguyên tử của nguyên tố nào thì ta viết 2,3,... trước KHHH Ví dụ: - KHHH của Cacbon: C - 1 nguyên tử các bon: C - 3 nguyên tử cacbon: 3 C II. NGUYÊN TỬ KHỐI 1. Đơn vị cacbon. * Nguyên tử có khối lượng tính bằng gam có trị số quá nhỏ, rất không tiện sử dụng ( 1 nguyên tử C= 1,9926.10-23g ). Vì lẽ đó trong khoa học chọn 1 cách riêng để biểu thị khối lượng nguyên tử. * Quy ước: Lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, được gọi là đơn vị cacbon. Viết tắt là đvC, kí hiệu quốc tế là u. Ví dụ1: Khối lượng tính bằng đvC của: C= 12đvC; O= 16 đvC.... 2. Nguyên tử khối: Là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cácbon - Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt - Dựa vào nguyên tử khối ta xác định được nguyên tố hóa học ( xem bảng 1 trang 42 về tên, KHHH và nguyên tử khối của 1 số nguyên tố) III. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC( HS tự đọc) LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Nêu ý nghĩa của các cách viết sau: Cu, 2Al, 5K, 6 Mg 2. Hãy biểu diễn : 1 nguyên tử lưu huỳnh; 2 nguyên tử sắt, 4 nguyên nitơ, 5 nguyên tử bạc 3. Tính khối lượng bằng đơn vị cácbon của 2Al, 5K, 6Mg, 10Si 4. Hãy xác định 1 đvC bằng nhiêu gam? C = 12đvC→ đvC = 1/12 Khối lượng nguyên tử C Vì 1 nguyên tử C = 1,9926.10-23g → đvC = 1/12. 1,9926.10-23 = 1,6605.10-23g) đvC = 1,6605.10-23g 5. Tính khối lượng bằng đơn vị cácbon của: 2Al, 5K, 6Mg, 10Si 6. Tinh khối lượng gam của nguyên tử Mg, S 7. Nguyên tử A nặng gấp 4 lần nguyên tử O. Tính nguyên tử khối của A và cho biết A thuộc nguyên tố hóa học nào?Viết KHHH của A. 8. Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng các loại hạt 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Xác định tên nguyên tố hóa học đó. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc bài, hoàn thành bài tập SGK bài tập còn lại trên đây học thuộc dần bảng trang 42./. ---HẾT----
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_67_nguyen_to_hoa_hoc.pdf