Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình học kỳ I (Chương trình mới)
KIM LOẠI. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Bài 1: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại.
- Nêu được dãy hđ hóa học của kim loại, ý nghĩa dãy hoạt động hh của kim loại.
- Vận dụng giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế.
2. Kĩ năng
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hóa học của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại.
- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với axit, nước và với dung dịch muối.
- Tính được khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.
3. Thái độp
- Chăm chỉ, nghiêm túc, cẩn thận, an toàn, tiết kiệm
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: + NL Chung: Tự học, hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, giao tiếp.
+ Chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành hóa học, tính toán, , giải quyết ván đề thông qua môn học, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Phẩm chất: sống tự chủ, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị
- GV: Máy chiếu, 1 số video về phản ứng của kim loại, Al, HCl, hình ảnh về ứng dụng của kim loại.
- HS: Đọc trước tài liệu, dây nhôm, đồng, búa, giấy ráp
III. Tiến hành tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp (1p)
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Các hoạt động
Gv giới thiệu: Kim lọai có ứng dụng hết sức quan trọng trong đời sống và công nghiệp, vậy chúng có đặc điểm gì mà được ứng dụng như vậy?
Tuần: 2,3,4 Ngày soạn: Tiết: 3,4,5,6,7 Ngày dạy: Chủ đề 1: KIM LOẠI. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Bài 1: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. Mục Tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại. - Nêu được dãy hđ hóa học của kim loại, ý nghĩa dãy hoạt động hh của kim loại. - Vận dụng giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế. 2. Kĩ năng - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hóa học của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với axit, nước và với dung dịch muối. - Tính được khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độp - Chăm chỉ, nghiêm túc, cẩn thận, an toàn, tiết kiệm - Giáo dục lòng yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: + NL Chung: Tự học, hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, giao tiếp. + Chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành hóa học, tính toán, , giải quyết ván đề thông qua môn học, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Phẩm chất: sống tự chủ, trách nhiệm. II. Chuẩn bị - GV: Máy chiếu, 1 số video về phản ứng của kim loại, Al, HCl, hình ảnh về ứng dụng của kim loại. - HS: Đọc trước tài liệu, dây nhôm, đồng, búa, giấy ráp III. Tiến hành tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp (1p) 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Các hoạt động Gv giới thiệu: Kim lọai có ứng dụng hết sức quan trọng trong đời sống và công nghiệp, vậy chúng có đặc điểm gì mà được ứng dụng như vậy? Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khởi động - PP: Nhóm - Kĩ thuật: Khăn phủ bàn - Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm - Năng lực: Hợp tác, sáng tạo, giải quyết vấn đề. -Phẩm chất : Trách nhiệm. GV cho HS thực hiện yêu cầu mục A. Các nhóm hoạt động, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, phản biện. Hoạt động 2: Tính chất vật lí của kim loại - PP: Thực hành thí nghiệm, nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, lược đồ tư duy. - Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm, cá nhân. - Năng lực: hợp tác, thực hành thí nghiệm. -Phẩm chất:trách nhiệm. GV cho hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm: TN1: + Dùng búa đập 1 đoạn dây nhôm + Dùng tay uốn cong 1 đoạn dây sắt. - TN2: đánh sạch 1 đoạn dây thép, quan sát chỗ kim loại đã được đánh sạch. Các nhóm tiến hành thí nghiệm sau đó điền vào bảng theo mẫu (Nêu hiện tượng) ? Qua thí nghiệm trên các em chứng minh được tính chất nào của kim loại. Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nx bổ sung. GV cho HS cá nhân đọc thông tin SGK/4. HS hoạt động cá nhân đọc thông tin Sau đó GV cho hoạt động cặp đôi, trình bày các tính chất vật lí của kim loại, nêu ứng dụng của mỗi tính chất đó. Đại diện HS trình bày bằng sơ đồ tư duy, nhóm khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Tìm hiểu t/c hóa học của kim loại. - PP: Nhóm, thực hành. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. - Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm - Năng lực: Hợp tác, sáng tạo, giải quyết vấn đề. -Phẩm chất : Trách nhiệm. GV cho học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm và quan sát 1 số video thí nghiệm: TN1: Tác dụng của kim loại với oxi. TN2: Phản ứng của kim loại với phi kim khác. TN3: Phản ứng của kim loại với dung dịch axit TN4: Phản ứng của kim loại với dung dịch muối. Các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát, sau đó điền vào bảng theo mẫu (Nêu hiện tượng) HS theo nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát điền phiếu học tập đã chuẩn bị trước. Sau đó giáo viên cho HS hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK/5,6. HS hoạt động cá nhân đọc thông tin ? Nêu tính chất hóa học của kim loại, mỗi tính chất viết 1 PTHH minh họa. Đại diện nhóm lên trình bày (2 nhóm) Đại diện HS trình , nhóm khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 4: Tìm hiểu dãy hoạt động hóa học của kim loại - PP: Nhóm, thực hành. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. - Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm - Năng lực: Hợp tác, sáng tạo, giải quyết vấn đề. -Phẩm chất : Trách nhiệm. GV cho các nhóm thực hiện 4 tn đối chứng: - TN1: + Zn + CuSO4 + Cu + ZnSSO4 - TN2: + Cu + AgNO3 + Ag + CuSO4 - TN3: + Zn + HCl + Cu + HCl - TN4: + Na + H2O (phenolphtalein) + Zn + H2O( Phenolphtalein) GV yêu cầu các nhóm:Hoàn thành phiếu học tập => Dãy hoạt động hóa học của kim loại. Hoạt động 5. Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại. - PP: Vấn đáp tìm tòi - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, cặp đôi. - Năng lực: Hợp tác, sáng tạo, giải quyết vấn đề. -Phẩm chất : Trách nhiệm. GV cho HS đọc thông tin SGK/tr7. HS thảo luận cặp đổi trả lời: ? So sánh mức độ hoạt động hóa học của các kim loại: Al, Na, Cu, Fe. ? Viết PTHH của các kim loại sau với nước: K, Ca, Mg, Fe. ? Kim loại nào sau đây phản ứng được với dd HCl: Na, Mg, Cu, Au. ? Kim loại nào sau đây tác dụng được với dd muối ZnCl2: Na, Mg, Fe, Ag. HS thảo luận trả lời A. Hoạt động khởi động B. Hình thành kiến thức I. Tính chất vật lí của kim loại. - Tính dẻo: KL khác nhau có tính dẻo khác nhau => giấy gói kẹo - Tính dẫn điện: KL khác nhau có tính dẫn điện khac nhau tó nhất là Ag, Cu, Au, Al, Fe => dây dẫn. - Tính dẫn nhiệt: KL khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau => dụng cụ nấu ăn. - Ánh kim: => Trang sức, trang trí II. Tính chất hóa học của kim loại. 1. Tác dụng với phi kim. a. Tác dụng với oxi. Hầu hết các KL( trừ Au, Ag, Pt ) + oxi ở nhiệt độ thường hoặc cao -> oxit kim loại thường là oxit bazơ. 3Fe + 2O2 Fe3O4 b. Tác dụng với phi kim khác Ở nhiệt độ cao KL + PK -> muối 2Na + Cl2 2NaCl 2. Tác dụng với axit Nhiều kim loại ( trừ Cu, Ag, Au ) + dd Axit (HCl, H2SO4 loãng ) -> Muối + H2↑ Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ 3. Tác dụng với dung dịch muối. KL hoạt động mạnh hơn ( Trừ K, Na, Ba, Ca ) đẩy KL yếu hơn ra khỏi dd muối. Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu III. Dãy hoạt động hóa học của kim loại. 1. Xây dựng dãy hoạt động hóa học của kim loại. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. 2. Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Mức độ hoạt động của kimloaij giảm dần từ trái qua phải - KL trước Mg phản ứng với nước tạo bazơ và giải phóng H2 - Kl đứng trước ( trừ Na, K, Ca, Ba ) đẩy được kim loại sau ra khỏi dd muối. - KL trước H tác dụng được với dd axit (HCl, H2SO4 loãng ) tạo muối và giải phóng hidro. Phiếu học tập Thí nghiệm Tiến hành Hiện tượng Kết luận ( Đã xảy ra phản ứng chưa) So sánh mức độ hoạt động của các kim loại 1 Zn + CuSO4 Cu + ZnSO4 2 Cu + AgNO3 Ag + CuSO4 3 Zn + HCl Cu + HCl 4 Na + H2O Fe + H2O Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 6: Tìm hiểu tính chất hóa học của kim loại. - PP: Nhóm. - Kĩ thuật: Động não. - Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm - Năng lực : Hợp tác, Ngôn ngữ, Tính toán hóa học -Phẩm chất : Trách nhiệm. GV cho cá nhân đọc nội dung các bài tập trong mục C. ? Có thể chia các bài tập thành các dạng bài nào HS trình bày - Dạng 1. Bài tập trắc nghiệm và lí thuyết - Dạng 2. Bài tập Viết và hòa thành PTHH - Dạng 3. Bài tập Tính theo PTHH. GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành dạng bài Dạng 1: BT 1,2,5. Dạng 2. BT 3,4 Dạng 3. BT 6,7 Đại diện nhóm trình bày các nhóm nhận xét, bổ sung. C. Hoạt động luyện tập. 1. Bài tập lí thuyết và trắc nghiệm Bài 1. D Bài 2. a. Dây điện b. Nhôm c. Đồ trang sức, ánh kim d. nhẹ, bền Bài 5. Do các kim loại kiềm khi cho vào dd muối thì sẽ tác dụng với nước tạo bazơ. 2. Dạng 2. Viết PTHH BT 3 a. 2Mg + O2 2MgO b. Fe + S FeS c. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 d. Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu e. 2K + 2H2O -> 2KOH + H2 BT 4. a. 2Zn + O2 2ZnO 4Al + 3O2 2Al2O3 2Cu + O2 2CuO b. 2Zn + Cl2 2ZnCl2 2Al + 3Cl2 2AlCl3 2Cu + Cl2 2CuCl2 c. Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 d. Zn + FeSO4 -> ZnSO4 + Fe 2Al + 3FeSO4 -> Al2(SO4)3 + 3Fe 3. Dạng 3. Tính theo PTHH BT 6. nCuSO4 = 0,025 (mol) CuSO4 + Zn -> ZnSO4 + Cu 0,025 0,025 0,025 0,025 MZn = 0,025.65 = 1,625(g) C%ZnSO4=.100= 10,06% BT7. Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 0,05 0,05 0,05 0,05 => mZn = 0,05.65 = 3,25 (g) => %Zn = .100 = 61,9% => %Cu = 100 – 61,9 = 38,1% D. Hoạt động vận dụng Câu 1: Bằng pp hóa học hãy nhận biết các kim loại sau: Al, Fe, Cu, Na, Mg. Câu 2:Vì sao ta hay dùng bạc để “đánh gió” khi bị bệnh cảm ? Giải thích: Khi bị bệnh cảm, trong cơ thể con người sẽ tích tụ một lượng khí H2S tương đối cao. Chính lượng H2S sẽ làm cho cơ thể mệt mỏi. Khi ta dùng Ag để đánh gió thì Ag sẽ tác dụng với khí H2S. Do đó, lượng H2S trong cơ thể giảm và dần sẽ hết bệnh. Miếng Ag sau khi đánh gió sẽ có màu đen xám: 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S↓ + 2H2O (đen) Câu 3: Tại sao không thể dập tắt đám cháy của các kim loại: K, Na, Mg bằng khí CO2 ? Giải thích: Do các kim loại trên có tính khử mạnh nên vẫn cháy được trong khí CO2 Mg + CO2 MgO + CO↑ E. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Học bài - Mỗi nhóm chuẩn bị 2 đoạn dây nhôm đánh sạch. - Nghiên cứu trước bài nhôm. IV. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 4, 5 Ngày soạn: Tiết: 8, 9,10 Bài 2. NHÔM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được: Tính chất vật lí, t/c hóa học, phương pháp sản xuất và ứng dụng. - Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của nhôm. - Phân biệt được kim loại nhôm và kim loại khác bằng pp hóa học. - Giải thích được các bài tập tính thành phần % về khối lượng của nhôm trong hỗn hợp; tính được khối lượng tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản phản ứng. 2. Kĩ năng - Viết PTHH - Tính toán hóa học, vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ - Chăm chỉ, cẩn thận, an toàn, yêu thích môn học 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ, thực hành, tính toán hóa học, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Phẩm chất: tự chủ, trách nhiệm. II. Chuẩn bị - GV: máy chiếu, tranh ảnh về đồ dùng bằng nhôm + Hóa chất: Al bột, HCl, NaOH + Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm - HS: nghiên cứu trước bài học, vài đoạn dây Al cạo sạch. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC ? TCHH của kim loại, dự đoán TCHH Al. 3. Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Khởi động - PP:DH Nhóm. - Kĩ thuật: Động não. - Hình thức tổ chức: Cặp đôi - Năng lực : Hợp tác, Ngôn ngữ. -Phẩm chất : Trách nhiệm. GV chiếu trên màn các hình ảnh về 1 số đồ dùng, phương tiện ? Kim loại nào được vật liệu để sản xuất các vật dụng trên? TS? ? Nêu các tính chất vật lí và hóa học cảu kim loại đó mà em biết. HS thảo luận trả lời Hoạt động 2. Tính chất của nhôm - PP: Nhóm, thực hành. - Kĩ thuật: Động não. - Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm - Năng lực : Hợp tác, Ngôn ngữ -Phẩm chất : Trách nhiệm. GV cho HS đọc thông tin SGK/10 ? Trình bày tính chất vật lí của nhôm ? Tại sao các vật liệu bằng nhôm được sử dụng rộng rãi trong đời sống như dụng cụ đun nấu, dây điện, máy bay HS thảo luận cặp đôi trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. ( Nhôm bền, nhẹ) GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện các thí nghiệm, ghi hiện tượng viết PTHH và kết luận: - TN 1: rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn - TN2: Al + Br2 (video) - TN3: Cho 1 dây Al vào dd HCl - TN4: Al + dd CuSO4 - TN5: Al + dd NaOH HS báo cáo và nêu kết luận GV chốt kiến thức, bổ sung. ( - Lớp oxit Al rất bền nên bảo vệ được Al bên trong. - Al tác dụng với H2SO4 đặc nóng không giải phóng H2 mà thường sinh ra SO2) Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng và điều chế Al.(10p) - PP:DH Nhóm. - Kĩ thuật: Động não. - Hình thức tổ chức: Cặp đôi - Năng lực : Hợp tác, Ngôn ngữ. -Phẩm chất : Trách nhiệm. GV cho HS hoạt động cá nhân đọc thông tin mục III/12, sau đó thảo luận cặp đôi: ? Nêu ứng dụng chính của Al Đại diện các nhóm trình bày GV cho HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin phần IV/12 HS hoạt động cá nhân rả lới câu hỏi: ? Trong tự nhiên Al tồn tại dưới dạng nào ? Nguyên liệu sản xuất Al ? Tại sao trong quá trình sản xuất Al, người ta thêm criolit. Đại diện trình bày. GV chốt kiến thức A. Hoạt động khởi động B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Tính chất vật lí - Trắng bạc, nhẹ, nóng chảy ở 660°C, dẫn điện, nhiệt tốt, dẻo. 2. Tính chất hóa học. a. Tác dụng với phi kim - Với oxi: -> oxit 4Al + 3O2 2Al2O3 - Với phi kim khác -> muối 2Al + 3Br2 2AlBr3 b. Tác dụng với axit -> muối + H2 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 - Lưu ý :Al bị thụ động hóa trong H2SO4, HNO3 đặc nguội. c. Tác dụng với dd muối của kim loại yếu hơn Al + CuSO4 -> Al2(SO4)3 + Cu d. Tác dụng với kiềm 2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2 III. Ứng dụng - SGK/12 IV. Sản xuất nhôm - Nguyên liệu: quặng boxit, criolit. - PP: điện phân nóng chảy nhôm oxit - PTHH: 2Al2O3 4Al + 3O2 C. Luyên tập GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập phần C/12,13 Dạng 1. Bài tập lí thuyết: 2,3,4. Dạng 2. Bài tập tính theo PTHH: 5,6 GV nhận xét, hướng dẫn. Trắc nghiệm Câu 1 Nhôm bền trong không khí là do A . nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao B . nhôm không tác dụng với nước . C . nhôm không tác dụng với oxi . D . có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ . Câu 2 Cho một bản nhôm có khối lượng 70g vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy bản nhôm ra cân có khối lượng 76,9g. Khối lượng đồng bám vào bản nhôm là: A. 19,2g B. 10,6g C. 16,2g D. 9,6g Câu 3 Cho 8,1g một kim loại (hoá trị III) tác dụng với khí clo có dư thu được 40,05g muối. Xác định kim loại đem phản ứng: A. Cr B. Al C. Fe D. Au D. Vận dụng - Kể tên các đồ vật, dụng cụ trong gia đình em được làm từ nhôm hoặc hợp kim của nhôm. - Tại sao không lên dùng các đề vật bằng nhôm để đựng vôi, nước vôi, vữa xây dựng hoặc mối dưa muối cà.... ? HD: Không nên. Vì vôi, nước vôi hoặc vữa xây dựng đều có chứa Ca(OH)2 là chất kiềm, chất này sẽ phá hủy dần các đồ vật bằng nhôm do có xảy ra các phản ứng. Al203 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O 2Al + Ca(OH)2 + H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2 E. Tìm tòi mở rộng Hãy tìm hiểu trên internet, sách, báo ... cho biết: Quặng boxit có ở đâu? Trữ lượng bao nhiêu? Quá trình sản xuất nhôm từ quặng boxit cần lưu ý đến vấn đề bảo vệ môi trường như thế nào ? IV. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 06 Ngày soạn: Tiết 11 Bài 3. SẮT- HỢP KIM SẮT: GANG - THÉP (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được: Tính chất vật lí, tính chất hóa học của sắt. Sắt là kim loại có nhiều hóa trị, thành phần chính của gang và thép, sơ lược phương pháp luyện gang và thép. - Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của sắt. - Phân biệt được sắt và kim loại khác ( Nhôm, magie ) bằng phương pháp hóa học. - Giải thích được các bài tập tính thành phần phần trăm về khối lượng của sắt trong hỗn hợp; tính được khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản phản ứng. 2. Kĩ năng - Viết PTHH - Tính toán hóa học, vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ - Chăm chỉ, cẩn thận, an toàn, yêu thích môn học 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Tự học, tính toán, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ, thực hành, tính toán hóa học, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Phẩm chất: tự chủ, trách nhiệm. II. Chuẩn bị - GV: máy chiếu, tranh ảnh về đồ dùng, công trình bằng sắt + Hóa chất: dây sắt, HCl + Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm - HS: nghiên cứu trước bài học, vài đoạn dây sắt cạo sạch gỉ. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức (1p) 2. KTBC (5p) ? Trình bày tính chất hóa học của kim loại, viết PTHH minh họa. 3. Bài mới (34p) Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Khởi động (7p) - PP: Nhóm. - Kĩ thuật: Động não. - Hình thức tổ chức: Cặp đôi - Năng lực : Hợp tác, Ngôn ngữ. -Phẩm chất : Trách nhiệm. A. Hoạt động khởi động GV Cho HS quan sát h 3.1/14 Thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi: ? Kim loại nào được dùng làm vật liệu ở các hình trên? Tại sao? ? Dự đoán TCHH của kim loại đó, đề xuất thí nghiệm kiểm chứng các dự đoán HS trả lời Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của sắt (7p) - PP: Nhóm. - Kĩ thuật: Động não. - Hình thức tổ chức: cá nhân - Năng lực :Ngôn ngữ. -Phẩm chất : Trách nhiệm. GV cho HS tìm hiểu thông tin phần 1/15 ? tính chất vật lí của sắt GV huy động nhiều HS trình bày Hoạt động 3. Tính chất hóa học - PP: Nhóm, thực hành - Kĩ thuật: giao nhiệm vụ - Hình thức tổ chức: nhóm - Năng lực : Hợp tác, Ngôn ngữ, thực hành thí nghiệm. -Phẩm chất : Trách nhiệm. GV cho HS quan sát video và làm các thí nghiệm như đề xuất ở phần khởi động để kiểm chứng tính chất của kim loại sắt. HS làm thí nghiệm: - Nêu hiện tượng - Kết hợp thông tin SGK nêu kết luận - Viết PTHH cho từng phản ứng. B. Hoạt động hình thành kiến thức I. Sắt 1. Tính chất vật lí Rắn, trắng xám, ánh kim, dẫn điện, nhiệt, dẻo, nhiễm từ , kim loại nặng, nc ở 1539°C. 2. Tính chất hóa học a. Tác dụng với phi kim. - Với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4 - Với phi kim khác: + PK mạnh: Cl2, Br2 -> muối sắt(III) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 + PK yếu hơn: S, I -> muối Fe(II) Fe + S FeS b. Với axit - Fe + HCl, H2SO4 loãng -> muối Fe(II) + H2 Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2↑ - Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 và HNO3 đặc nguội. c. Với dd muối Fe + dd muối của KL hoạt động hóa học yếu hơn -> muối Fe + KL mới. Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu C. Luyện tập ? Trình bày tính chất hóa học của Fe ? Phân biệt 3 kim loại Ag, Al, Fe bằng phương pháp hóa học. D. Vận dụng Cho 5,6 g bột sắt vào dung dịch HCl 0,5M Nêu hiện tượng xẩy ra. Viết PTHH Tính thể tích khí sinh ra ở đktc Xác định thể tích dung dịch HCl vừa đủ để phản ứng hết lượng sắt nói trên. E. Tìm tòi mở rộng - Học bài, làm bài tập 1,2,7. Đọc trước phần II. - Tìm hiểu một số hợp chất của sắt và cách sản xuất chúng IV. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 6 Ngày soạn: Tiết: 12 Bài 3. SẮT- HỢP KIM SẮT: GANG - THÉP (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được: Tính chất vật lí, tính chất hóa học của sắt. Sắt là kim loại có nhiều hóa trị, thành phần chính của gang và thép, sơ lược phương pháp luyện gang và thép. - Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của sắt. - Phân biệt được sắt và kim loại khác ( Nhôm, magie ) bằng phương pháp hóa học. - Giải thích được các bài tập tính thành phần phần trăm về khối lượng của sắt trong hỗn hợp; tính được khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản phản ứng. 2. Kĩ năng - Viết PTHH - Tính toán hóa học, vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ - Chăm chỉ, cẩn thận, an toàn, yêu thích môn học 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Tự học, tính toán, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ, thực hành, tính toán hóa học, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Phẩm chất: tự chủ, trách nhiệm. II. Chuẩn bị - GV: máy chiếu, tranh ảnh về đồ dùng bằng nhôm + Hóa chất: dây sắt, HCl + Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm - HS: nghiên cứu trước bài học, vài đoạn dây Fe cạo sạch. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức (1p) 2. KTBC (5p) ? Trình bày tính chất hóa học của Fe, viết PTHH minh họa. 3. Bài mới (33p) Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Hợp kim sắt: gang – thép. - PP: Nhóm. - Kĩ thuật: Lược đồ tư duy. - Hình thức tổ chức: Cặp đôi - Năng lực : Hợp tác, Ngôn ngữ. -Phẩm chất : Trách nhiệm. GV cho HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/16. Thảo luận cặp đôi (5p) trả lời: ? Khái niệm hợp kim. ? Các loại hợp kim của sắt, đặc điểm từng loại(thành phần, tính chất, ứng dụng). Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV cho HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin mục 2/17, quan sát sơ đồ lò cao Sau đó HS thảo luận cặp đôi (5p) ? nguyên liệu sản xuất gang, thép. ? nguyên tắc, các quá trình xảy ra HS trình bày bằng sơ đồ tư duy Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung GV bổ sung, chốt nếu các nhóm vẫn còn thiếu sót. B. Hoạt động hình thành kiến thức II. Hợp kim sắt: Gang – thép. 1. Hợp kim của sắt - Khái niệm hợp kim: SGK. - Gang: hợp kim của sắt và C (2- 5%) + lượng nhỏ các nguyên tố khác: S, Si, Mn + Cứng, giòn. + Gang xám: đúc bệ máy, ống dẫn nước + Gang trắng: luyện thép. - Thép: Hợp kim sắt và C (<2%) + 1 số nguyên tố khác. + Đàn hồi, ít bị ăn mòn + Chi tiết máy, dụng cụ lao động, vật liệu xây dựng, phương tiện giao thông 2. Sản xuất gang, thép. a. Sản xuất gang - nguyên liệu: quặng sắt hematit(Fe2O3), manhetit (Fe3O4), đá vôi, than cốc, KK giàu oxi - Nguyên tắc: Dùng CO khử oxit Fe ở nhiệt độ cao - Quá trình: + Cho nguyên liệu vào lò + Tạo CO: C + O2 -> CO2 CO2 + C -> CO + Khử oxit Fe: 3CO + Fe2O3 -> 2Fe + 3CO2 MnO2, SiO2 -> Mn, Si Sắt nóng chảy hòa tan Mn, Si, C -> gang + Tạo xỉ: CaCO3 -> CaO -> CaSiO3(xỉ) b. Sản xuất thép. - Nguyên liệu: Gang, sắt phế liệu, Oxi. - Nguyên tắc: oxi hóa C, Mn, Si, S, P trong gang -> thép - Quá trình Trong lò luyện thép: O2 + 2Fe -> 2FeO FeO + Mn -> Fe + MnO O2 + C -> CO2 -> thép ( hàm lượng 1 số nguyên tố giảm) C. Luyện tập ? Khái niệm hợp kim ? Các loại hợp kim sắt, đặc điểm. ? quá trình sản xuất gang thép D. Vận dụng - Nêu ứng dụng của gang và thép ? E. Tìm tòi mở rộng - Học bài - Làm bài tập phần C,D. IV. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 07 Tiết : 13,14 Ngày soạn: Bài 3. SẮT- HỢP KIM SẮT: GANG - THÉP (T3,4) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được: Tính chất vật lí, tính chất hóa học của sắt. Sắt là kim loại có nhiều hóa trị, thành phần chính của gang và thép, sơ lược phương pháp luyện gang và thép. - Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của sắt. - Phân biệt được sắt và kim loại khác ( Nhôm, magie ) bằng phương pháp hóa học. - Giải thích được các bài tập tính thành phần phần trăm về khối lượng của sắt trong hỗn hợp; tính được khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản phản ứng. 2. Kĩ năng - Viết PTHH - Tính toán hóa học, vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ - Chăm chỉ, cẩn thận, an toàn, yêu thích môn học 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Tự học, tính toán, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ, thực hành, tính toán hóa học, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Phẩm chất: tự chủ, trách nhiệm. II. Chuẩn bị - GV: máy chiếu, tranh ảnh về đồ dùng bằng nhôm + Hóa chất: dây sắt, HCl + Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm - HS: nghiên cứu trước bài học, vài đoạn dây Fe cạo sạch. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức (1p) 2. KTBC ? Khái niệm hợp kim, đặc điểm gang, thép. ? Quá trình sản xuất gang, thép. 3. Bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt Hoạt động Luyện tập, vận dụng. - PP: Nhóm. - Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, động não. - Hình thức tổ chức: Cặp đôi - Năng lực : Hợp tác, Ngôn ngữ. -Phẩm chất : Trách nhiệm. GV tìm hiểu các dạng toán SGK Thảo luận cặp đôi hoàn thành các dạng bài 1. Dạng 1. Hoàn thành PTHH: bài 1,2 2. Dạng 2. Nhận biết: bài 3 3. Dạng 3. Tình theo PTHH: bài 6,7 Các nhóm thảo luận hoàn thành, đại diện trình bày. GV hướng dẫn, chỉnh sửa nếu cần GV cho HS tìm hiểu câu hỏi mục D/19. Dùng kĩ thuật công não yêu cầu các HS trả lời : ? Kể tên các vật dụng làm bằng gang, thép. ? làm thế nào để các vật dụng đó bền hơn. Câu 1: (Mức 1) Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là: A. FeCl2 và khí H2 B. FeCl2, Cu và khí H2 C. Cu và khí H2 D. FeCl2 và Cu Câu 3: (Mức 3) Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là: A. Mg B. Zn C. Pb D. Fe C. Hoạt động luyện tập 1. Dạng 1. Hoàn thành PTHH Bài 1/18. a. Fe + Cu(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Cu b. Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 c. không phản ứng. d. không pư Bài 2/18. a. Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaCl Fe(OH)2 + H2SO4 -> FeSO4 + 2H2O FeSO4 + BaCl2 -> FeCl2 + BaSO4 b. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 2. Dạng 2. Nhận biết. Bài 3/18 - Dùng ddNaOH nhân ra Al, HCl phân biết Ag và Fe. 3. Dạng 3. Tính theo PTHH HD bài 6, bài 7 làm ở nhà. Bài 6. mFe = 1.96% = 0,96 (t) Fe2O3 -> 2Fe 160 -> 2.56 (t) 1,37<- 0,96 => mquặng = 1,37.100/80.100/60 = 2,86 (t) D. Hoạt động vận dụng. - Các vật dụng bằng gang, thép: ổ khóa, dao, đinh, kéo, kìm, chảo - Biện pháp bảo vệ: lau dầu, mỡ, sơn, mạ, rửa sạch sau khi dùng, để nơi khô ráo Câu 2: (Mức 2) Dụng cụ làm bằng gang dùng chứa hoá chất nào sau đây ? A. Dung dịch H2SO4 loãng B. Dung dịch CuSO4 C. Dung dịch MgSO4 D. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Câu 4: (Mức 3) Một loại quặng chứa 82% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là: A. 57,4% B. 57,0 % C. 54,7% D. 56,4 % Đáp án: A E. Tìm tòi mở rộng - Làm bài tập còn lại, chuẩn bị thí nghiệm bài 4. IV. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 8 Ngày soạn: Tiết 15 Bài 4: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN (t1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm vè sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. - Trình bày được biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn và đề xuất cách bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình. 2. Kỹ năng - Xác định được hiện tượng ăn mòn trong thực tế. - Biết liên hệ thực tế về các yếu tố ảnh hướng đến ăn mòn và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn 3. Thái độ - Bảo vệ các đồ vật bằng kim loại 4. Định hướng phát triển năng lực – phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực hợp tác, thuyết trình. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn. - Phẩm chất: trách nhiệm, tự chủ. II. Chuẩn bị - GV: máy chiếu - HS: chuẩn bị thí nghiệm như hình 4.2 trước 1 tuần. III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức (1p) 2. KTBC (5p) ? Trình bày điểm giống và khác nhau giữa tính chất hóa học của Al và Fe. 3. Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Khởi động (10p) - PP: DH Nhóm. - Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, động não. - Hình thức tổ chức: Cặp đôi - Năng lực : Hợp tác, Ngôn ngữ. -Phẩm chất : Trách nhiệm. GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh các đồ vật (máy cày, cánh cửa, cây cầu) bị gỉ khi sử dụng lâu ngày. – Cho biết những đồ vật đó chứa kim loại nào ? Lớp màu nâu trên các đồ vật đó gọi là gì ? Lớp màu nâu có chứa chất gì ? GV tổ chức cho các nhóm HS thảo luận để trả lời câu hỏi. GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên báo cáo kết quả và các nhóm khác lưu ý bổ sung. Đại diện các nhóm trả lời : Những đồ vật đó chứa kim loại sắt. Lớp màu nâu gọi là gỉ sắt chứa thành phần chủ yếu là Fe2O3 (thực tế là Fe2O3.n H2O). Từ đó làm nảy sinh vấn đề HS cần giải quyết : Tại sao các đồ vật này lại bị gỉ ? tác hại? Hiện tượng đó gọi là gì ? Hoạt động 2. Tìm hiểu sự ăn mòn kim loại (24p) - PP: DH Nhóm, thực hành. - Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ. - Hình thức tổ chức: Cặp đôi - Năng lực : Hợp tác, Ngôn ngữ. -Phẩm chất : Trách nhiệm. GV tổ chức cho HS tổng hợp thông tin trong HDH/20 kết hợp với hiểu biết ban đầu của HS để trả lời câu hỏi: ? Ăn mòn kim loại là gì. Các cặp đôi báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho HS thực hiện trước các thí nghiệm trong phòng thí nghi
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_i_chuong_trinh_moi.docx