Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 23+24: Etilen. Axetilen - Năm học 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 23+24: Etilen. Axetilen - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu

- HS nêu được:

+ Quan sát mô hình phân tử, viết được CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của phân tử etilen v

+ Tính chất vật lí, viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của etilen

+ Nêu được ứng dụng quan trọng của etilen trong đời sống và sản xuất.

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình, đọc thông tin rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất của etilen

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo, hướng dẫn học KHTN. Mô hình phân tử hợp chất hữu cơ

Hướng 2. Học sinh: dẫn học KHTN. Tìm hiểu trước nội dung bài học

III. Phương pháp: hoạt động cá nhân, cặp đôi, hoạt động nhóm

IV. Tổ chức hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức

2. Tiến trình bài học

Hoạt động 1: Khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh. Tạo tình huống có vấn đề dẫn dắt HS tìm hiểu nội dung bài học

Tiến hành: Hoạt động cặp đôi

Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi (5’)thực hiện yêu cầu phần khởi động trang 14 sách HDH

HS thực hiện yêu cầu của giáo viên, báo cáo, chia sẻ.

GV nhận xét, chỉnh sửa rồi giới thiệu: Để biết được etilen có CTPT là gì, CTCT ra sao, và có những tính chất gì? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: + Quan sát mô hình phân tử, viết được CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của phân tử etilen và axetilen.

+ Tính chất vật lí, viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của etilen và axetilen.

+ Nêu được ứng dụng quan trọng của etilen và axetilen trong đời sống và sản xuất.

Đồ dùng: Mô hình phân tử etilen.

 

docx 10 trang Hoàng Giang 31/05/2022 3520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 23+24: Etilen. Axetilen - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/01/2021
Ngày giảng:20,21/01/2021
Tiết 23-BÀI 34: ETILEN. AXETILEN (tiết 1)
I. Mục tiêu 
- HS nêu được:
+ Quan sát mô hình phân tử, viết được CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của phân tử etilen v
+ Tính chất vật lí, viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của etilen 
+ Nêu được ứng dụng quan trọng của etilen trong đời sống và sản xuất.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình, đọc thông tin rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất của etilen
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo, hướng dẫn học KHTN. Mô hình phân tử hợp chất hữu cơ
Hướng 2. Học sinh: dẫn học KHTN. Tìm hiểu trước nội dung bài học
III. Phương pháp: hoạt động cá nhân, cặp đôi, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức	
2. Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh. Tạo tình huống có vấn đề dẫn dắt HS tìm hiểu nội dung bài học
Tiến hành: Hoạt động cặp đôi
Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi (5’)thực hiện yêu cầu phần khởi động trang 14 sách HDH
HS thực hiện yêu cầu của giáo viên, báo cáo, chia sẻ.
GV nhận xét, chỉnh sửa rồi giới thiệu: Để biết được etilen có CTPT là gì, CTCT ra sao, và có những tính chất gì? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: + Quan sát mô hình phân tử, viết được CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của phân tử etilen và axetilen.
+ Tính chất vật lí, viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của etilen và axetilen. 
+ Nêu được ứng dụng quan trọng của etilen và axetilen trong đời sống và sản xuất. 
Đồ dùng: Mô hình phân tử etilen.
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động 2.1. Tính chất vật lí
Gv yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin mục 1, trang 14 (2’) trả lời câu hỏi: 
Nêu tính chất vật lí của etilen?
- HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của GV. 
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
Hoạt động 2. 2. Cấu tạo phân tử
Gv yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát H 34.1 trả lời câu hỏi: 
Viết CTCT của etilen?
Điền từ, cụm từ thích hợp để hoàn chỉnh thông tin về cấu tạo 
- HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của GV. 
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
Các từ cần điền là: hai, đôi
- Yêu cầu 1-2 HS lắp mô hình phân tử etilen. (Gv hướng dẫn lắp)
Hoạt động 2. 3. Tính chất hóa học
Yêu cầu HS từ CTCT hãy dự đoán tính chất hóa học của etilen (etien có cháy không, có phản ứng thế như mêtan không)
- Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp (5’) nghiên cứu tài liệu trả lời câu hỏi: 
H: Viết PTHH của 2 phản ứng trên?
H: Trong phản ứng với brom, liên kết nào trong phân tử etilen bị thay đổi?
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
HS: Trong phản ứng với brom, liên kết đôi trong phân tử etilen bị thay đổi, có 1 liên kết trong liên kết đôi bị đứt trở thành liên kết đơn
- Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm (5’) nghiên cứu tài liệu trả lời câu hỏi:
H? Tại sao etilen có thể tham gia phản ứng cộng?
Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp của etilen có đặc điểm gì giống nhau?
H: Viết PTHH của phản ứng trùng hợp etilen?
- HS làm việc nhóm thực hiện yêu cầu của GV. 
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
HS: Vì trong phân tử etilen có liên kết đôi, liên kết này có 1 liên kết kém bền bị đứt ra, hình thành 2 liên kết đơn mới giữa 2 nguyên tử C với 2 nguyên tử khác như Br, Cl, H...
Giống nhau: trong liên kết có đôi C=C thì có 1 liên kết kém bền bị đứt ra, hình thành 2 liên kết đơn mới giữa 2 nguyên tử C với 2 nguyên tử khác như Br, C
Hoạt động 2. 4. Ứng dụng(TL –T 17)
- Gv yêu cầu HS nêu các ứng dụng quan trọng của etilen?
- HS báo cáo, tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
I.Etilen
Etilen có CTPT: C2H4. PTK: 28
 1. Tính chất vật lí
Kết luận:
Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn kk.
2. Cấu tạo phân tử
- Công thức cấu tạo
 H -C = C -H
 ê ê 
 H H
CT thu gọn: CH2 = CH2
-Trong phân tử etilen có 1 liên kết đôi giữa C và C. Liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học làm cho etilen có tính chất đặc trơng.
3. Tính chất hóa học
a.Tác dụng với oxi(phản ứng cháy)
 C2H4 cháy trong không khí tạo ra CO2, H2O và toả nhiều nhiệt.
PTHH:
C2H4 + 2O2 2H2O + 2CO2 +Q.
b.Tác dụng với brôm.(phản ứng cộng)
H -C = C -H + Br - Br →
 ê ê 
 H H
 H H
 ê ê 
Br - C - C - Br
 ê ê 
 H H
Viết gọn:
CH2 = CH2 + Br2 ® BrCH2 - CH2 Br
 Đi brom etan.
Etilen còn tham gia phản ứng cộng với H2 , Cl2...trong điều kiện thích hợp
Phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng cho hơp chất có liên kết đôi.
c. Các phân tử etilen phản ứng với nhau tạo thành poli etilen trong điều kiện thích hợp
(CH2 = CH2)n ® (- CH2 - CH2 -)n
 polietilen.
4. Ứng dụng(TL –T 17)
3. Củng cố: vẽ sơ đồ tư duy các kiến thức về etilen
 4. Hướng dẫn về nhà: HS học bài, làm bài 1, bài 3 ý a trang 20,21 sách HDH. 
 HD bài 3 ý a như sau: Để nhận biết các chất khí ta dựa vào các phản ứng HH đặc trưng mà chỉ có chất khí đó mới có
Ngày soạn: 17/01/2021
Ngày giảng:21,22/01/2021
Tiết 24- BÀI 34: ETILEN. AXETILEN (tiết 2)
I. Mục tiêu 
- Phân biệt khí etilen với khí metan bằng phương pháp hóa học, tính thành phần % về thể tích của khí etilen trong hỗn hợp hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng (ở đktc)
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo, hướng dẫn học KHTN. 
2. Học sinh: Hướng dẫn học KHTN. Tìm hiểu trước nội dung bài học
III. Phương pháp: hoạt động cá nhân, cặp đôi, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức	
2. Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh. 
Tiến hành: Hoạt động cả lớp
Ban văn nghệ tổ chức khởi động cho cả lớp.
Gv giới thiệu bài học: Để củng cố kiến thức đã học về etilen chúng ta sẽ cùng đi làm 1 số bài tập sau
Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: - Phân biệt khí etilen và khí metan bằng phương pháp hóa học, tính thành phần % về thể tích của khí etilen trong hỗn hợp hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng (ở đktc)
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Gv yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập 3,4 (5’) 
- HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của GV. 
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
Gv yêu cầu HS hoạt động cặp đôi (5’) hoàn thành bài tập 6/T21 
- HS làm việc cặp đôi thực hiện yêu cầu của GV. 
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
- Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 (5’) hoàn thành phiếu học tập
Gợi ý: Với bài toán hỗn hợp nên gọi x, y là số mol từng chất, viết các PTHH, lập hệ pt có ẩn x, y; giải hệ pt tìm x, y; giải quyết các yêu cầu đề bài. 
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
Bài 3/T21
a.Cho lần lượt từng khí vào dung dịch brom, khi slàm mất màu dd brom là etilen, khí không làm mất màu dd brom là metan
Bài 4/T21
Chất chứa liên kết đôi là: CH2=CH2; 
 CH2=CH-CH=CH2
Chất chứa liên kết ba là: CH CH; 
 CH C-CH3
Chất làm mất màu dd brom là: CH2=CH2; 
 CH2=CH-CH=CH2
 CH CH; 
 CH C-CH3
Bài 6/T21
 C2H4 + 3O2 2H2O + 2CO2
 1mol 3 mol
 22,4 67,2 lít
 3,36 V lít
 V = (3,36 x 67,2) : 22,4 = 10,08 (lít)
Thể tích không khí cần dùng là:
V = 10,08 x 5 = 50,4 (lít)
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1.Phản ứng nào sau đây là phản ứng đặc trưng của etilen?
A. PƯ cộng và phản ứng thế.
B. PƯ cộng và PƯ trùng hợp.
C. PƯ trùng hợp và phản ứng cháy.
D. Phản ứng thế và phản ứng cháy.
Câu 2. Những chất nào dưới đây làm mất màu dung dịch brom?
A. CH4 , CH2 = CH2
B. CH3 – CH3 , CH2 = CH – CH3
C. CH2 = CH2 , CH2 = CH – CH3 
D. CH3 – CH3 , CH4 , CH2 = CH2
Câu 3. Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom
a. Tính thể tích metan trong hỗn hợp
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hỗn hợp ban đầu
3. Củng cố: Tìm hiểu và giải thích tại sao: khi để quả chín gần quả xanh thì có tác dụng làm cho quả xanh nhanh chín?
 4. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị phần II. Axetilen
Ngày soạn: 24/01/2021
Ngày giảng:26, 28/01/2021
Tiết 25 - BÀI 34: ETILEN. AXETILEN (tiết 3)
I. Mục tiêu 
- HS nêu được:
+ Quan sát mô hình phân tử, viết được CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của phân tử axetilen.
+ Tính chất vật lí, viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của axetilen
+ Nêu được ứng dụng quan trọng của axetilen trong đời sống và sản xuất.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình, đọc thông tin rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất của axetilen
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo, hướng dẫn học KHTN. Mô hình phân tử hợp chất hữu cơ
2. Học sinh: Hướng dẫn học KHTN. Tìm hiểu trước nội dung bài học
III. Phương pháp: hoạt động cá nhân, cặp đôi, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức	
2. Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh. Tạo tình huống có vấn đề dẫn dắt HS tìm hiểu nội dung bài học
Tiến hành: Hoạt động cặp đôi
Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi (5’)thực hiện yêu cầu phần khởi động trang 14 sách HDH: Xác định công thức phân tử của axetilen và tính phân tử khối của nó?
HS thực hiện yêu cầu của giáo viên, báo cáo, chia sẻ.
GV nhận xét, chỉnh sửa rồi giới thiệu: Để biết được etilen có CTPT là gì, CTCT ra sao, và có những tính chất gì? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm n
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu
+ Quan sát mô hình phân tử, viết được CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của phân tử axetilen.
+ Tính chất vật lí, viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của axetilen. 
+ Nêu được ứng dụng quan trọng của axetilen trong đời sống và sản xuất. 
Đồ dùng: Mô hình phân tử axetilen.
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động 2. 1. Tính chất vật lí
Gv yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin mục 1, trang 17 (2’) trả lời câu hỏi: 
Nêu tính chất vật lí của axetilen?
- HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của GV. 
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
Hoạt động 2. 2. Cấu tạo phân tử
Gv yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát H 34.1 trả lời câu hỏi: 
Viết CTCT của axetilen?
Điền từ, cụm từ thích hợp để hoàn chỉnh thông tin về cấu tạo 
- HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của GV. 
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
Các từ cần điền là: một, ba
- Yêu cầu 1-2 HS lắp mô hình phân tử axetilen. (Gv hướng dẫn lắp)
Hoạt động 2. 3. Tính chất hóa học
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: từ CTCT hãy dự đoán tính chất hóa học của axetilen: axetien có cháy không, có phản ứng cộng với dung dịch brom không ? Viết PTHH xảy ra (nếu có)
- Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp (5’) hoàn thành cột 3 về tính chất hóa học của axetilen?
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
HS: 
- Gv yêu cầu HS hoạt động cá nhân (3’) nghiên cứu tài liệu trả lời câu hỏi:
So sánh số liên kết kém bền trong phân tử axetilen và etilen? Từ đó cho biết phản ứng cộng brom của 2 chất có điểm gì khác nhau?
- HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của GV. 
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
HS: Phân tử etilen có 1 lien kết kém bền, còn phân tử axetilen có 2 liên kết kém bền.Vì thế axetilen sẽ phản ứng cộng với 2 phân tử bromcòn etilen sẽ phản ứng cộng với 1 phân tử brom
Hoạt động 2. 4. Ứng dụng(TL-T19)
- Gv yêu cầu HS làm việc cá nhân (4’) nêu các ứng dụng quan trọng của axetilen?
Hoạt động 2. 5. Điều chế
Nêu cách điều chế và thu khí axetilen?
- HS báo cáo, tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
GV giới thiệu: Ngoài ra còn có phương pháp hiện đại là nhiệt phân mêtan ở nhiệt độ cao (15000C rồi làm lạnh nhanh)
2CH4 C2H2 + 3H2
II.Axetilen
Axetilen có CTPT: C2H2. PTK: 26
 1. Tính chất vật lí
Kết luận:
Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn kk.
2. Cấu tạo phân tử
- Công thức cấu tạo
H - C º C - H. Viết gọn :HC º CH.
- Giữa 2 nguyên tử cacbon có 3 liên kết→ liên kết ba.
- Trong liên kết ba có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá học. 
3. Tính chất hóa học
a.Tác dụng với oxi(phản ứng cháy)
 C2H2 cháy trong không khí tạo ra CO2, H2O và toả nhiều nhiệt.
PTHH:
C2H2 + 5/2 O2 H2O + 2CO2 +Q.
b.Tác dụng với brôm.(phản ứng cộng)
* KL:
axetilen tham gia phản ứng cộng với dd brôm.
PTHH:
CH º CH + Br - Br(dd) ®HBrC =CHBr.
Vì sản phẩm cũng liên kết đôi nên có khả năng cộng thêm một phân tử brôm nữa.
PTHH:
HBrC =CHBr + Br2 ®CHBr2 -CHBr2.
4. Ứng dụng(TL-T19)
5. Điều chế
- Điều chế: Trong phòng thí nghiệm điều chế bằng cách cho canxi cacbua (đất đèn - CaC2) tác dụng với nước
- Thu khí C2H2 bằng cách đẩy nước vì C2H2 ít tan trong nước.
PTHH:
CaC2 + 2H2O ® C2H2 + Ca(OH)2 
3. Củng cố: vẽ sơ đồ tư duy các kiến thức về axetilen
4. Hướng dẫn về nhà: HS học bài, bài 2,4,5,6,7 trang 21 sách HDH. 
Ngày soạn: 24/01/2021
Ngày giảng:28/01/2021
Tiết 26- BÀI 34: ETILEN. AXETILEN (tiết 4)
I. Mục tiêu 
- Phân biệt khí etilen với khí metan bằng phương pháp hóa học, tính thành phần % về thể tích của khí etilen và axetilen trong hỗn hợp hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng (ở đktc)
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo, hướng dẫn học KHTN. 
2. Học sinh: Hướng dẫn học KHTN. Tìm hiểu trước nội dung bài học
III. Phương pháp: hoạt động cá nhân, cặp đôi, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức	
2. Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh. 
 Tiến hành: Hoạt động cả lớp
Ban văn nghệ tổ chức khởi động cho cả lớp.
Gv giới thiệu bài học: Để củng cố kiến thức đã học về etilen và axetilen Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay
Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập
Mục tiêu
- Phân biệt khí etilen và axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học, tính thành phần % về thể tích của khí etilen và axetilen trong hỗn hợp hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng (ở đktc)
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Gv yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập 3-b (5’) 
- HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của GV. 
Gv yêu cầu HS hoạt động cặp đôi (5’) hoàn thành bài tập 5/T21 
- HS làm việc cặp đôi thực hiện yêu cầu của GV. 
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
- Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 (5’) hoàn thành bài 7/T21
Gợi ý: Với bài toán hỗn hợp nên gọi x, y là số mol từng chất, viết các PTHH, lập hệ pt có ẩn x, y; giải hệ pt tìm x, y; giải quyết các yêu cầu đề bài. 
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
Bài 3/T21
b.Dẫn cả hai khí vào dd brom, khí etilen bị giữ lại trong dd brom do nó có phản ứng cộng với brom, khi đó sẽ thu được metan tinh khiết.
Bài 5/T21
Số mol C2H2 là 0,1 mol
CaC2 + 2H2O ® C2H2 + Ca(OH)2 
1 mol 	1 mol
0,1 0,1
Khối lượng CaC2 là: 0,1 x 64 = 6,4 (g)
Bài 7/T21
Gọi x, y làn lượt là thể tích etilen và axetilen (x, y>0)
Số mol brom đã phản ứng là: 0,025
Số mol hỗn hợp khí là 0,02 mol
PTHH
 C2H4 + Br2 C2H4Br2 
 x	x
 C2H2 + 2 Br2 C2H2Br4 
 y	2y
Ta có hệ PT x + y = 0,02 và
 x + 2y = 0,025
Giải pt được y = 0,005, x = 0,015
Vì tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích nên
Phần trăm thể tích từng khí trong hỗn hợp là: 
%V C2H4 = 
%V C2H2 = 100% - 75% = 25%
3. Củng cố: So sánh điểm giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của etilen và axetilen
4. Hướng dẫn về nhà: HS học bài, làm lại bài 5,6,7 trang 21 sách HDH. Chuẩn bị trước bài benzen 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_2324_etilen_axetilen_nam_hoc_2020.docx