Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 37 đến 58

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 37 đến 58

Tiết: 38

Bài 31:SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN

CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( tiết 1)

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9

Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.

- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ

minh hoạ.

- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.

- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.

- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.

- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.

- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên.

2. Về năng lực

 Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

 

docx 234 trang maihoap55 4820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 37 đến 58", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Tiết: 37	
SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). 
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. 
- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat.
2. Về năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên 
- Các mẫu vật: đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
- Tranh ảnh: Sản xuất đồ gốm, xứ, thuỷ tinh, xi măng.
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : 
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: silic, công nghiệp silicat.
c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
- Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất. Ngành công nghiệp liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là công nghiệp silicat rất gần gũi trong đời sống. Chúng ta hãy nghiên cứu về silic và ngành công nghiệp này.
-HS trả lời
-HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thứ
Hoạt động 2.1: SILIC VÀ SILIC ĐIOXIT
Mục tiêu: 
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). 
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
b. Nội dung:Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK 
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- * Chuyển giao nhiệm vụ : Gọi HS báo cáo dự án về trạng thái tự nhiên của Silic đã giao từ giờ học trước.
 Gọi đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.
* Đánh giá kết quả 
- Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau Oxi , chiếm ¼ khối lượng vỏ quả đất
- Các hợp chất của Silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét
* Chuyển giao nhiệm vụ 
- GV: Hướng dẫn HS đọc SGK và nêu tính chất vật lí của silic?
* Đánh giá kết quả 
- GV: Nhận xét- Chốt kiến thức
- Gv giải thích và lấy vi dụ về ứng dụng về chất bán dẫn. 
* Chuyển giao nhiệm vụ 
- GV thông báo và nhấn mạnh: 
Silic là 1 phi kim hoạt động hoá học yếu. Silic chỉ tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao.
 Si + O2 SiO2 
* Chuyển giao nhiệm vụ 
- GV: Si là phi kim, vậy SiO2 là oxit gì? Và có những tính chất gì?
-
* Đánh giá kết quả 
- SiO2 là 1 oxit axit nhưng không phản ứng vơi nước . SiO2 tác dụng với 
- tác dụng với dung dịch bazo
- tac dụng vơi oxit bazo 
 GV:	Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, viết PTHH 
(Phụ đạo HS yếu kém).
- GV: Nhận xét, đánh giá.
* Tiếp nhận nhiệm vụ 
- HS: Lắng nghe. 
* Báo cáo kết quả 
Đại diện nhóm phát biểu và bổ sung.
- silic chiếm khoảng ¼ khối lượng vỏ trái đất 
- silic không tồn tại ở trạng thái đơn chất mà tồn tại ở trạng thái hợp chất như đất sét, cát trắng
* Tiếp nhận nhiệm vụ 
- HS:	Nghiên cứu SGK và trả lời cá nhân 
* Báo cáo kết quả 
Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém, là chất bán dẫn.
- HS: Ghi bài.
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
* Tiếp nhận nhiệm vụ 
-HS: Suy nghĩ và trả lời :
* Báo cáo kết quả 
 SiO2 là oxit axit và dự đoán tính chất của SiO2.
- tác dụng với nước 
- tác dụng với dung dịch bazo
- tac dụng vơi oxit bazo 
- HS:	Nghiên cứu SGK, thảo luận, viết PTHH.
SiO2+ 2NaOH Na2SiO3 +H2O
SiO2 + CaO CaSiO3
- HS: Lắng nghe và ghi bài.
- HS: Chú ý và ghi nhớ.
I. SILIC 
1. Trạng thái tự nhiên 
- Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau Oxi , chiếm ¼ khối lượng vỏ quả đất
- Các hợp chất của Silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét
2. Tính chất
a. Tính chất vật lí
- Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém, là chất bán dẫn.
b. Tính chất hoá học 
- Là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn C, Cl2.
- Tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao 
Si + O2 SiO2
II. SILIC ĐIOXIT (SiO2)
a. Tác dụng với kiềm (ở nhiệt độ cao)
SiO2 + 2NaOHNa2SiO3 +H2O
b. Tác dụng với oxit bazơ
SiO2 + CaO CaSiO3 
* SiO2 không tác dụng với nước tạo thành axit. 
Hoạt động 2.2. CÔNG NGHIỆP SILICAT
a. Mục tiêu: 
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. 
b. Nội dung:Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK 
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, phương páp vấn đáp tìm tòi, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: cho HS xem video về về ngành công nghiệp silicat.
*Chuyển giao nhiệm vụ 
- GV: Nguyên liệu sản xuất và các công đoạn sản xuất gốm sứ?
Đánh giá kết quả 
- GV: Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
- GV: Giới thiệu một số cơ sở sản xuất gốm xứ chính ở nước ta.
 - GV: Xi măng có công dụng gì?
- GV: Hãy cho biết nguyên liệu sản xuất xi măng ?
- GV: Cho HS quan sát hình 30 và tóm tắt các công đoạn chính sản xuất xi măng?
- GV: Giới thiệu một số cơ sở sản xuất xi măng chính ở nước ta.
- GV: Thông báo thành phần chính của thủy tinh: Na2SiO3, CaSiO3
- GV: Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh là gì ?
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các công đoạn chính sản xuất thủy tinh (không yêu cầu các em viết PTHH). 
- GV: Nhận xét và kết luận.
- GV: Giới thiệu các cơ sở sản xuất thủy tinh chính ở nước ta
- HS: Lắng nghe, xem video.
* Tiếp nhận nhiệm vụ và báo cáo kết quả 
- HS: Dựa vào SGK trả lời cá nhân.
- HS: Nhận xét
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Dựa vào thực tế trả lời: Nguyên liệu kết dính trong xây dựng.
- HS: Dựa vào SGK trả lời cá nhân.
- HS: Quan sát và trả lời
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Nghiên cứu SGK và trả lời. 
- HS: Dựa vào SGK nêu các công đoạn chính sản xuất thủy tinh.
- HS: Lắng nghe và ghi bài.
- HS: Lắng nghe.
III . SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT
1. Sản xuất đồ gốm, sứ
a. Nguyên liệu chính
- Đất sét, thạch anh, fenpat
b. Các công đoạn chính 
- Nhào đất sét + Thạch anh + fenpat tạo thành khối dẽo tạo hình và sấy khô.
- Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao.
c. Cơ sở sản xuất 
- Bát tràng Hà Nội, công ty sứ Hảo Dương, Đồng Nai, Sông Bé.
2. Sản xuất xi măng: 
a. Nguyên liệu chính
- Đất sét, đá vôi 
b. Các công đoạn chính 
- Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi và đất sét rồi trộn với cát và nước ở dạng bùn. 
- Nung hỗn hợp trong lò quayClanhke rắn.
- Nghiển Clanhke + phụ gia Xi măng.
c. Cơ sở sản xuất 
- Nhà máy xi măng Hải Dương, Hải Phòng, Hà Tiên 
3. Sản xuất thuỷ tinh 
a. Nguyên liệu chính
Cát thạch anh, đá vôi, sô đa 
b. Các công đoạn chính
- Trộn cát + đá vôi+ sôđa.
- Nung hỗn hợp trong lò. 
- Làm nguội ép thổi thủy tinh thành các đồ vật. 
c. Cơ sở sản xuất 
Nhà máy sản xuất thuỷ tinh ở Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh
Hoạt động 3. Luyện tập 
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: 
 Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
 Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
- GV chiếu bài tập lên tivi
* Chuyển giao nhiệm vụ 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm ( cặp đôi ) hoàn thành chuỗi phản ứng hoá học sau: 
-GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của trò chơi ô chữ. 
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 95. 
* Đánh giá kết quả 
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
* Tiếp nhận nhiệm vụ 
-HS trao đổi cặp đôi 
* Báo cáo kết quả 
- Học sinh lên bảng
- HS: chơi trò chơi
-HS lên bảng làm bài
- HS: Lắng nghe, ghi bài. 
Hoạt động 4. Vận dụng 
a. Mục tiêu: 
 Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
 Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:HS học cách tra cứu tìm kiếm thông tin và cách hợp tác làm việc nhóm hiệu quả
d. Tổ chức thực hiện:
 Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống, sử dụng CNTT và TT
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
Tinh thể của linh kiện điện tử
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được. GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm
- HS chia nhóm, phân nhóm trưởng, thư kí
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng phụ
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ
-HS: đại diện học sinh các nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV hãy tìm hiểu về chất nào dùng khắc chữ và hình trên vật liệu thủy tinh
-HS vận dụng kiến thức vừa học, kết hợp tìm kiếm thông tin trả lời vấn đề giáo viên nếu
. Hướng dẫn tự học ở nhà	
- Chuẩn bị bài : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học .
Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Tiết: 38
Bài 31:SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN 
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( tiết 1)
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ 
minh hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên. 
2. Về năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính, tivi
- Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to.	
- Chu kì 2, 3 phóng to. 
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố. 
2. Chuẩn bị của học sinh
 - Đọc trước bài. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động 1
Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu .
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện:Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
* Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đặt vấn đề: Ngày nay người ta đã phát hiện khoảng 110 nguyên tố hoá học, và sắp xếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Vậy, các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc nào? Quy luật biến đổi tính chất của chúng ra sao? Mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo và tính chất của nguyên tố ra sao? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 
-HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Mục tiêu: 
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
b. Nội dung: Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK 
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung.
- GV: chiếu bảng tuần hoàn hóa học
	Giới thiệu khái quát BTHCNTHH: Từng ô nguyên tố, hàng, cột. Màu sắc trong bảng: kim loại, phi kim, khí hiếm. Năm 1869 Men-đê-lê-ép (Nga) sắp xếp có 60 nguyên tố lấy cơ sở là nguyên tử khối. Ngày nay đã có khoảng 110 nguyên tố hóa học. 
* Chuyển giao nhiệm vụ 
- GV: Hãy nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH?
- 
* Đánh giá kết quả 
GV: Nhận xét, chốt kiến thức. 
- HS:	Theo dõi, lắng nghe.
*Tiếp nhận nhiệm vụ 
- Học sinh đọc sgk 
* Báo cáo kết quả 
- HS: Trả lời.
Bảng hệ thống tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
- HS: Lắng nghe. , ghi bài 
 I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN
- Bảng hệ thống tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. 
Hoạt động 2.2. Cấu tạo bảng tuần hoàn.
a. Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn
b. Nội dung: Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK 
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. 
-GV: Giới thiệu khái quát bảng HTTH: Ô, chu kì, nhóm.
-GV: chiếu ô 12 phóng to lên tivi và yêu cầu HS nhận xét về các kí hiệu trong một ô.
 *Chuyển giao nhiệm vụ 
-GV: Vậy, ô nguyên tố cho biết những gì?
* Đánh giá kết quả 
- Nhận xét câu trả lời của hs
- chôt kiến thức 
1. Ô nguyên tố : Cho biết:
- Số hiệu nguyên tử 
- Kí hiệu hoá học
- Tên nguyên tố 
- Nguyên tử khối 
* Số hiệu nguyên tử có số trị bằng điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử, là số thứ tự của nguyên tố
-GV: Yêu cầu HS cho biết ý nghĩa của các ô 13, 15, 17.
* Chuyển giao nhiệm vụ 
-GV: Treo bảng HTTH phóng to và giới thiệu về chu kì trong BTH.
-GV hỏi: Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kì? So sánh ĐTHN khi đi từ trái sang phải?
* Đánh giá kết quả 
- gv nhận xét câu trả lời của hs 
- chôt kt 
Có 7 chu kỳ (1->7)
+ CK 1,2,3 là chu kì nhỏ 
+ Ck 4,5,6,7 là chu kì lơn s
- Chu kì là dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân 
-GV: Giới thiệu về nhóm trong bảng tuần hoàn.
-GV hỏi: Có bao nhiêu nhóm? Trong cùng 1 nhóm, ĐTHN nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào?
 (Phụ đạo HS yếu kém).
-GV: Qua đó em hãy nêu nhận xét về nhóm?
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Quan sát và trả lời.
-HS: Trả lời.
* Tiếp nhận nhiệm vụ 
-HS: Quan sát và nêu ý nghĩa các ô trong bảng HTTH.
* Báo cáo kết quả 
- Cá nhân trả lời, học sinh khác bố sung
* Tiếp nhận nhiệm vụ 
-HS: Quan sát và nghe giảng., trả lời cá nhân
* Báo cáo kết quả 
-HS: 
+ Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 chu kì.
+ Trong 1 chu kì, từ trái sang phải ĐTHN tăng dần.
-HS: Quan sát bảng tuần hoàn và lắng nghe. 
-HS: Có 8 nhóm được đánh số thứ tự từ I đến VIII. Được sắp xếp theo chiều tăng dần của ĐTHN.
- HS: Trả lời.
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
1. Ô nguyên tố : Cho biết:
- Số hiệu nguyên tử 
- Kí hiệu hoá học
- Tên nguyên tố 
- Nguyên tử khối 
* Số hiệu nguyên tử có số trị bằng điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử, là số thứ tự của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn. 
2 . Chu kì
- Có 7 chu kỳ (1->7)
- Chu kì là dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân 
3 . Nhóm
- Bảng hệ thống tuần hoàn có 8 nhóm được đánh số thứ tự từ I đến VIII
- Nhóm gồm các nguyên tố đựơc sắp xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Ngày soạn 
Ngày dạy :
Tiết: 39
Bài 31:SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN 
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( tiết 2)
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ 
minh hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên. 
2. Về năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính, tivi
- Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to.
- Chu kì 2, 3 phóng to. 
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố. 
2. Chuẩn bị của học sinh
 - Đọc trước bài. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động 1
Mở đầu .
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện:Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
- -GV đặt vấn đề: Ngày nay người ta đã phát hiện khoảng 110 nguyên tố hoá học, và sắp xếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Vậy, các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc nào? Quy luật biến đổi tính chất của chúng ra sao? Mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo và tính chất của nguyên tố ra sao? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 
-HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Mục tiêu: 
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
b. Nội dung: Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK 
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Hoạt động 2.3. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 
a. Mục tiêu: Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
b. Nội dung:Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK 
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh, phát triển năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
-GV: Yêu cầu HS theo dõi chu kì 2 và 3, hỏi: Đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân sự thay đổi tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào?
-GV: Yêu cầu HS quan sát nhóm I và nhóm VII, cho biết: Tính kim loại và tính phi kim trong cùng 1 nhóm thay đổi như thế
-HS trả lời: Đầu mỗi chu kì là 1 kim loại, cuối chu kì là 1 phi kim, kết thúc chu kì là 1 khí hiếm. Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.
-HS trả lời: 
+ Tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần.
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
1. Trong một chu kì: Đi từ trái qua phải:
- Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
2. Trong một nhóm: Đi từ trên xuống dưới:
+ Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Hoạt động 2.4. Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học 
a. Mục tiêu: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
b. Nội dung: Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK 
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV:	Hướng dẫn HS làm 2 ví dụ trong SGK. 
- GV: Qua 2 VD/ SGK yêu cầu HS rút ra nhận xét.
- GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức 
- GV: Cho HS quan sát sơ đồ chuyển đổi và dẫn dắt 
- GV: Nhận xét và hoàn chỉnh nội dung.
- HS: Theo dõi GV hướng dẫn làm 2 VD trong SGK. 
- HS: Trả lời cá nhân rút ra nhận xét
- HS: Lắng nghe. 
- HS: Quan sát. 
- HS: Lắng nghe.
IV. Ý nghĩa của bảnghệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học 
- Biết vị trí của nguyên tố ta có thể đoán được cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố 
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố, ta có thể suy đoán vị trívà tính chất của nguyên tố đó
Hoạt động 3. Luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV chiếu bài tập lên tivi
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’: 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi phản ứng hoá học sau: 
-GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của trò chơi ô chữ.
-Gv hướng dẫn hs làm bài tập 3/sgk
 -GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
- HS trao đổi cặp đôi 
- Học sinh lên bảng
- HS: chơi trò chơi
-HS lên bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài. 
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: 
 Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
 Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 
-GV:Tính tới tháng 12 năm 2021, bảng tuần hoàn có 118 nguyên tố đã được xác nhận, bao gồm các nguyên tố từ 1 (hiđrô) tới 118 (oganesson) trong đó các nguyên tố 113, 115, 117 và 118 đã được tổng hợp trong phòng thí nghiệm và những tuyên bố tổng hợp thành công chúng đã được IUPAC chính thức công nhận lần lượt là nihoni (Nh), .
-HS chú ý lắng nghe
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết: 40 
Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3:PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG
TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC 
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức 
- Ôn tập các kiến thức Tính chất của phi kim, tính chất của clo 
- Ôn tập các kiến thức tính chất của cacbon, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat. 
- Lập sơ đồ và viết phương trình hoá học cụ thể .
- Rèn luyện thêm cho học sinh kỹ năng tính toán. 
2. Năng lực cần hướng đến
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt cho học sinh
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đồ dùng dạy học: 
a. Giáo viên: Phiếu học tập để xây dựng sơ đồ.
b.Học sinh : Ôn lại toàn bộ kiến thức chương 3
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động 1:
Hoạt động 1: Mở đầu
a.Mục tiêu: ôn tập lại kiến thức
+ Tính chất hóa học của phi kim.
+ Tính chất của clo, các hợp chất của cacbon .
+ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn , cấu tạo bảng tuần hoàn, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 
bNội dung: 
- Hs nhắc lại tính chất hóa học của phi kim , viết PTHH minh họa 
- Tính chất của clo, các hợp chất của cacbon , viết PT minh họa 
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn , cấu tạo bảng tuần hoàn, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 
Nêu ví dụ chứng minh . 
- Làm bài tập 3 đến 6 trang 103. 
c. Sản phẩm: Hs trình bày lên bảng 
d. Tổ chức thực hiện : Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh, phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tư duy phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề, tính toán hóa học . 
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
a.Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức Tính chất của phi kim, tính chất của clo. 
Ôn tập các kiến thức tính chất của cacbon, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat. 
b. Nội dung:Vấn đáp – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân – Làm việc với SGK.
c. Sản phẩm:nắm hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh, phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tư duy phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề, tính toán hóa học.
- GV: chia lớp thành 4 nhóm 
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận: 
+ Nhóm 1: Hoàn thành sơ đồ 1: Nêu tính chất hóa học của phi kim – viết PTHH min họa
+ Nhóm 2: Hoàn thành sơ đồ 2: Nêu tính chất hóa học , điều chế clo – Viết PT minh họa
+ Nhóm 3: Hoàn thàn sơ đồ 3
+ Nhóm 4: Dùng hình vẽ nêu sơ lược cấu tạo bảng tuần hoàn các NTHH và sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong 1 nhóm, 1 chu kì. 
- GV: Nhận xét bài các nhóm đã làm
1. Tính chất hóa học của phi kim
- HS: Quan sát và hoàn thành sơ đồ
- HS: Lên bảng hoàn thành sơ đồ 
( sơ đồ 1 SGK/102) 
- HS: chữa bài vào vở
2. Tính chất hóa học của 1 số phi kim cụ thể.
a. tính chất hóa học của Clo
- HS: Hoàn thành sơ đồ ( sơ đồ 2 SGK) và viết phương trình phản ứng
(1) H2 + Cl2 t0 2HCl
(2) Cl2 + Mg t0 MgCl2
(3) Cl2 + 2 NaOH NaCl + NaClO + H2O
(4) Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO
b. Tính chất hóa học của Cacbon và hợp chất của cacbon
- HS: Thảo luận và hoàn thành sơ đồ 3 và viết phương trình phản ứng
 (1) C + CO2 t0 2 CO
(2) C + O2 dư t0 CO2
(3) 2 CO + O2 t0 2CO2
(4) CO2 + C t0 2 CO
(5) CO2 + CaO CaCO3
(6) CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
(7) CaCO3 t0 CaO + CO2
(8) Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 
- HS: chữa bài vào vở 
3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
a. cấu tạo bảng tuần hoàn
- ô nguyên tố.
- chu kì
- nhóm
b. biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
c. ý nghĩa của bảng tuần hoàn
Hoạt động 3. Luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Phát phiếu học tập 
Bài 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí không màu bị mất nhãn đựng trong các bình riêng biệt : CO, CO2, H2
- GV: Nhận xét và cho điểm
- GV: YC HS làm bài tập 4/103
 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 5/103 
HS: Làm vào phiếu học tập 
+ Lần lượt dẫn các khí vào dung dịch nước vôi trong dư. Nếu thấy dung dich nước vôi trong bị vẫn đục là khí CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Nếu dung dịch nước vôi trong không bị vẫn đục là CO và H2
+ Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư
Nếu thấy nước vôi trong bị vẫn đục thì khí đem đốt là CO. còn lại là khi H2
2CO + O2 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
H2 + O2 H2O
- HS: Làm vào vở bài tập 
- HS: Làm BT 4/ 103
A là nguyên tố Na, có 3 lớp e
Tính chất hoá học đặc trưng là tính kimloại 
Tính kim loại của Na mạnh hơn Mg và Li 
Tính kim loại của Na yếu hơn K
- HS: Làm bài 5/103
a. Trong 32 g FexOy có 32 – 22,4 = 9,6 (g)
Ta có tỉ số : 
Công thức của oxit sắt là: Fe2O3
b. Phương trình hoá học 
Fe2O3 + 3CO 3CO2 + 2Fe
1mol 3 mol 3 mol 
Số mol Fe2O3 =
Suy ra số mol CO2 là 0,6 mol 
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,6mol 0,6 mol 
Khối lượng CaCO3 = 0,6 x 100 = 60 (g)
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
b. Nội dung : Hđ cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn . 
c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của họ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_37_den_58.docx