Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 8 đến 15 - La Văn Tộ

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 8 đến 15 - La Văn Tộ

 I- MỤC TIÊU:

 1- KIẾN THỨC:

-Những tínhchất hoá học của oxytbazơ, oxytaxit.Mối quan hệ giửa oxyt bazơ và oxyt axit

- Những tính chất hoá học của axit

- Dẩn ra những tính chất hoá học, phản ứng minh hoạ cho tính chất của những trường hợp trên bằng những chất cụ thể như CaO, SO2, HCl, H2SO4

 2- KỸ NĂNG:

Vận dụng những kiến thức về oxyt, axit để làm bài tập

 3- THÁI ĐỘ :

Tích cực ,tự giác trong học tập

 4- ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC HÌNH THÀNH

Năng lực tự học – tổng hợp, tư duy.

 II- CHUẨN BỊ:

-Giáo viên: SGV-SGK sơ đồ tính chất của oxyt axit . PP: đàm thoại –thảo luận – nêu vấn đề

- Học sinh: Học lại tính chất hoá học của oxyt, axit, hoá trị , kỹ năng viết phương trình phản ứng hoá học

 III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1-Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số K ? P ?

2- Kiểm tra baì củ ( 10P)

- Câu hỏi :

1- Tính chất hoá học của axit

2- Tính chất hoá học của oxyt- viết phương trình minh hoạ cho mổi tính chất có sinh ra muối

- Gọi học sinh nhận xét mức độ hoàn thành của bạn

- Giáo viên đánh giá nhận xét- điểm số

3- Sửa bài tập bổ sung bài trước

3- Thiết kế tiến trình dạy học

3.1 Hoạt động Khởi động

- Mục tiêu : Tạo không khí sinh động trong tiết học gip học sinh ham thích bộ mơn.

-Phương thức: Hỏi đáp – diển giảng

- Dự kiến sản phẩm: Phương trình theo tính chất hóa học –định- tính- Tính theo phương trình hĩa học THCS

- Giáo viên: Nhận xét hiểu biết của học sinh qua tìm hiểu trước từ sách giáo khoa kết hợp bầi tập ở lớp 8

3.2 Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Tính chất hĩa học của axit, oxyt

-Mục tiêu : học sinh nhớ hệ thống v vận dụng tốt tính chất hĩa học

- Phương thức: hỏi đáp – diển giảng

 

doc 103 trang Hoàng Giang 31/05/2022 4090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 8 đến 15 - La Văn Tộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 5: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXYT VÀ AXIT
 TIẾT:8 
TUẦN:4
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
 I- MỤC TIÊU:
 1- KIẾN THỨC:
-Những tínhchất hoá học của oxytbazơ, oxytaxit.Mối quan hệ giửa oxyt bazơ và oxyt axit
- Những tính chất hoá học của axit
- Dẩn ra những tính chất hoá học, phản ứng minh hoạ cho tính chất của những trường hợp trên bằng những chất cụ thể như CaO, SO2, HCl, H2SO4
 2- KỸ NĂNG:
Vận dụng những kiến thức về oxyt, axit để làm bài tập
 3- THÁI ĐỘ :
Tích cực ,tự giác trong học tập 
 4- ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC HÌNH THÀNH
Năng lực tự học – tổng hợp, tư duy.
 II- CHUẨN BỊ: 
-Giáo viên: SGV-SGK sơ đồ tính chất của oxyt axit . PP: đàm thoại –thảo luận – nêu vấn đề
- Học sinh: Học lại tính chất hoá học của oxyt, axit, hoá trị , kỹ năng viết phương trình phản ứng hoá học 
 III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1-Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số K ? P ? 
2- Kiểm tra baì củ ( 10P)
- Câu hỏi : 
1- Tính chất hoá học của axit 
2- Tính chất hoá học của oxyt- viết phương trình minh hoạ cho mổi tính chất có sinh ra muối
- Gọi học sinh nhận xét mức độ hoàn thành của bạn 
- Giáo viên đánh giá nhận xét- điểm số
3- Sửa bài tập bổ sung bài trước 
3- Thiết kế tiến trình dạy học
3.1 Hoạt động Khởi động
- Mục tiêu : Tạo không khí sinh động trong tiết học giúp học sinh ham thích bộ mơn.
-Phương thức: Hỏi đáp – diển giảng
- Dự kiến sản phẩm: Phương trình theo tính chấtù hóa học –định- tính- Tính theo phương trình hĩa học THCS
- Giáo viên: Nhận xét hiểu biết của học sinh qua tìm hiểu trước từ sách giáo khoa kết hợp bầi tập ở lớp 8 
3.2 Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tính chất hĩa học của axit, oxyt
-Mục tiêu : học sinh nhớ hệ thống và vận dụng tốt tính chất hĩa học
- Phương thức: hỏi đáp – diển giảng 
-Dự kiến sản phẩm: Tính chất hĩa học- phương trình minh họa.
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
Nộidung kiến thức 
Bước 1: Tổ chức hoạt động : hướng dẩn học sinh dùng sách -thảo luận cặp
Học sinh tiến hành tổng hợp nêu cơng thức – biến đổi cơng thức 
I- Kiến thức cần nhớ: (10P)
1- Tính chất hoá học của oxyt
+A 	M+H2O +B (1 ) ( 2 )
 M
 O.b (3 ) ( 3) O.a
 (4 ) ( 5 )
 +H2O +H2O
 B A 
2- Tính chất hĩa học của axit
M +KL q tím đỏ 
 ( 1)
 axit
 M + O.b +B M 
Bước 2: Dự kiến sản phẩm
Các phương trình mih họa cho từng tính chất 
Bước 3: Tiếp Nhận: Yêu cầu nêu được tính chất hĩa học- phương trình minh họa.
Tìm hiểu thông tin từ SGk+ kết hợp kiến thức từ gợi mở của giáo viên.
Bước 4: Nghiên cứu : Gợi ý 
- Đưa hai sơ đồ không có mữi tên cho học sinh thảo luận
- Gọi học sinh tuỳ ý lên 
điền mũi tên
Gọi học sinh khác lên bảng bổ sung 
- Dùng tính chất hoá học cho học sinh viết phương trình minh hoạ từng mũi tên- Thông báo thống nhất lấy oxyt bazơ đại diện CaO
- Oxyt axit đại diện SO2; axit HCl, H2SO4
_ Ngoài những phương trình đả có trong bảng mổi loại phương trình cho mở rộng một số chất tương tự- Gọi học sinh viết phương trình phản ứng
-H2SO4 đậm đặc có những tính chất hoá học nào ? 
- Gọi 2 học sinh khá giỏi viết phương trình minh hoạ 
 - Viết phương trình minh hoạ trình bày bảng
- Viết phương trình mở rộng 
- Theo nội dung bài củ trả lời 
- Tác dụng với kim loại-SO2 
- Tác dụng với C12H22O11
Bước 5: nhận xét đánh giá hoạt động 
Cần chú ý những học sinh thụ động 
-Cho những học sinh yếu nêu lại
Học sinh tổng kết kiến thức cần đạt
 Hoạt động 2: Bài tập áp dụng tính chất hóa họcù của oxyt, axit
-Mục tiêu : A Áp dụng bước tiến hành giải bài tập tính theo phương trình
- Phương thức: hợp tác nhóm-hỏi đáp – diển giảng 
-Dự kiến sản phẩm: Tính theo phương trình hĩa học.
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
Nộidung kiến thức 
Bước 1: Tổ chức hoạt động : hướng dẩn học sinh dùng sách -thảo luận cặp
Học sinh tiến hành tổng hợp nêu cơng thức – biến đổi cơng thức , đơn vị
II- Bài tập:( 15P) 
1- 
2- 
3- Tác dụng với H2O hoặc Ca(OH)2
Vì CO là oxyt không tạo muối
4- a/ Vì b hệ số cân bằng là 2 hao H2SO4 hơn
5- (5 )+ Cu; (8 )+ H2SO4
Bước 2: Dự kiến sản phẩm
Các phương trình mih họa cho từng tính chất 
Bước 3: Tiếp Nhận: Yêu c Vận dụng tính chất hĩa học tính tốn phương trình.
Tìm hiểu thông tin từ SGk+ kết hợp kiến thức từ gợi mở của giáo viên.
Bước 4: Nghiên cứu : Gợi ý 
-PP: Gợi mở – Vấn đáp
-BT 1,2,3,4 cho học sinh đọc
-Hỏi cách giải của em ? 
- Tại sao ? – Viết phương trình ? 
- Gọi học sinh khác nhận xét – Ý kiến ? 
- PP: Đàm thoại- Diển giảng 
- hướng dẩn bài tập (5) – cách tiến hành – VD gợi mở 
- Bài tập ở phương trình (1), 
( 2 )- Đièu kiện nếu phương trình có sinh ra sản phẩm phụ
- PT (3 ) có bao nhiêu cách ? 
- Gọi học sinh viết phương trình – Cho học sinh khác nhâïn xét bổ sung
-Giáo viên kết luận
Theo dỏi gợi mở của giáo viên
- Thảo luận các bước tiến hành
- giải bài tập 
- Thảo luận trả lời nhận xét kêùt luận chung
Bước 5: nhận xét đánh giá hoạt động 
Cần chú ý những học sinh thụ động 
-bầi tập cho học sinh khá giỏi nhận xét 
Học sinh tổng kết kiến thức cần đạt
3.3 Hoạt động luyện tập: 
-Mục tiêu : Viết phương trình tính tốn theo tính chất hĩa học của oxyt, axit
- Phương thức: Nghiên cứu độc lập
-Dự kiến sản phẩm:Phương trình tính chất hóa học của oxyt, axit
- Nhận xét đánh giá sản phẩm hoạt động: Thái độ- kết quả vận dụng kiến thức vào bài tập
3.4 Hoạt động vận dung: 
-Mục tiêu : Tính chất hóa học phương trình minh họa của oxyt, axit
- Phương thức:trắc nghiệm 
- Viết phương trình theo chuổi biến hoá
- Dựa vào tính chất hoá học và viết phương trình tìm ra sản phẩm
- Áp dụng Ca" CaO" Ca(OH)2" CaCO3
1- Dãy oxyt nào tác dụng với axit 
(Hiểu) 
A- CaO, P2O5, CO
B- K2O, N2O5,P2O5
C- K2O,CuO, Na2O
D- CuO, CO2, SO2
2- Sắt tác dụng với dung dịch HCl thu được ( Biết )
A- FeCl3 C- FeCl
B-FeCl2 D- FeCl4
-Dự kiến sản phẩm:Phương trình tính chất hóa học của oxyt, axit
3.5 Hoạt động tìm hiểu mở rộng
- Mục tiêu: phát huy tính tự học của học sinh 
- Nhiệm vụ tìm hiểu:
- Học lại tính chất hoá học của axit, oxyt, xem lại định nghĩa, phương pháp nhận biết H- SO4, KL- SO4 
- Xem trước bài thực hành , soạn trước phần nội dung tiến hành
- Phương thức : Độc lập nghiên cứu
- yêu cầu sản phẩm:Các bước tiến hành thực hành tính chất oxyt, axit. 
BÀI 6: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT 
 HOÁ HỌC CỦA OXYT- AXIT
TIẾT: 9
TUẦN: 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 I- MỤC TIÊU: 
 1- KIẾN THỨC:
-Khắc sâu về kiến thức tính chất hoá học của oxyt – axit
-Nhận biết axit, dd baz ơ, dd muối 
 2- KỸ NĂNG: 
-Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về thực hành hoá học- giải bài tập thực hành hoá học, kỹ năng làm thí nghiệm hoá học với lượng nhỏ hoá chất 
-Quan sát giải thích- Viết phương trình hóa học 
 3- THÁI ĐỘ:
Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành , biết giử vệ sinh sạch sẻ phòng thí nghiệm, phòng học 
 4- ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC HÌNH THÀNH
Năng lực tự học – tổng hợp, tư duy, năng lực thực hành thí nghiệm. 
 II- CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: SGK-SGV, hoá chất CaO, H2O, quỳ tím, P đỏ, đèn cồn, BaCl2, ddHCl, H2SO4, Na2SO4, dụng cụ thí nghiệm (4 bộ )- PP: đàm thoại –trực quan 
- Học sinh: Xem trước , xem lại tính chất hoá học của axit – oxyt. Nhận biết H2SO4 cách tiến hành 
 III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1-Ổn định lớp 
-Kiểm tra sỉ số P ? K ? 
2-Kiểm tra bài củ (5P) 
- Dụng cụ ,hoá chất 
- Câu hỏi: 
1- Hảy nêu tính chất hoá học của oxyt 
2- PP nhận biết H2SO4 và KL- SO4 ? HCl vầ- KL-Cl –Nhận xét – diển giảng bổ sung
- Giới thiệu mẩu báo cáo
3- Thiết kế tiến trình dạy học
3.1 Hoạt động Khởi động
- Mục tiêu : làm cho học sinh yêu thích bộ môn trong giờ học
-Phương thức: Hỏi đápà- Thuyết trình – trực quan thực hành thí nghiệm
- Dự kiến sản phẩm: kết quả thực hành thí nghiệm
3.2 Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1:Thực hành tính chất hóa học của oxyt, axit 
-Mục tiêu : tính chất hóa học của oxyt, axit
- Phương thức: hỏi đáp – diển giảng 
-Dự kiến sản phẩm: kết quả thực hành 
Nhằm củng cố kiến thức về tính chất hĩa học của oxyt ,axit 
 Mẩu báo cáo thực hành
Họ và tên: 
Tên bài thực hành:
TT
Tên TN
Cách Tiến hành
Hiện tượng quan sát
Giải thích kết quả PT
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
Nộidung kiến thức 
Bước 1: Tổ chức hoạt động : hướng dẩn học sinh các bước tiến hành thí nghiệm
Học sinh tiến hành
I- TN1: Phản ứng của CaO với nước (3 P)
CaO + H2O" dùng quỳ tím thử dd tạo thành 
- Quan sát hiện tượng và kết luận
II- TN2: Phản ứng của điphotphopentaoxyt với nước (3 P) 
- Dùng P đỏ + O2 " P2O5" +H2O dùng quỳ tím thử dd tạo thành 
- Quan sát hiện tượng và kết luận 
III- TN3: Nhận biết HCl, H2SO4, Na2SO4 (4P ) 
-đánh số thứ tự mẩu thử 
quỳ tím " axit HCl, H2SO4
-BaCl2- nhận biết H2SO4 
-hoặcBaCl2" H2SO4, Na2SO4 
Quỳ tím " H2SO4 
Bước 2: Dự kiến sản phẩm
Tính chất hóa học – sản phẩm thực hành
Bước 3: Tiếp Nhận: yêu cầu kỹ năng thực hành 
Tìm hiểu các bước theo SGK
Bước 4: Nghiên cứu : Gợi ý 
- Gọi học sinh đọc thí nghiệm 1,2 từ sách giáo khoa
- Mấy bước ? – dự đoán sản phẩm – hiện tượng quan sát kết luận
- PP: Quan sát -gợi mở 
- Cho học sinh thực hành thí nghiệm – giáo viên quan sát , giúp đở pp những tổ yếu 
- Hướng dẩn học sinh ghi báo cáo từ kết quả TN thực hành
- Chú ý quan sát đến đâu thảo luận đến đó- có phương trình phản ứng minh hoạ 
- Giải thích
-PP: Đàm thoại –diển giảng 
- Áp dụng nêu phương pháp nhận biết axit, muối –SO4 axit H2SO4? 
- Gọi học sinh nêu cách nhận biết bằng phương án của cá nhân 
- Cho học sinh khác nhận xét bổ sung 
- Nhắc nhở học sinh chú ý an toàn vệ sinh
- Quan sát điều chỉnh phương pháp thực hành chưa tốt của một số tổ – nhận biết chưa chuẩn không phù hợp với bài nhận biết 
Tiếp thu mở rộng-kỹ năng thao tác thực hành
- Đọc sách giáo khoa tóm tắt phương pháp tiến hành 
-Chú ý lắng nghe nghi nhớ bổ sung của giáo viên 
- Tiến hành thí nghiệm 
- Quan sát 
- Thảo luận hiện tượng -kết quả 
- Dùng sách giáo khoa thảo luận phương pháp nhận biết
- Tiến hành thí nghiệm tổ quan sát 
- Giải thích – viết phương trình phản ứng
 Bước 5: nhận xét đánh giá hoạt động 
Kỹ năng tìm hiểu của học sinh 
- Thái độ làm làm việc của học sinh HOẠT ĐỘNG3: Kiểm tra – Đánh giá (3P)
Học sinh tổng kết kiến thức- kỹ năng thực hành cần đạt - theo yêu cầu 
3.3 Hoạt động luyện tập: 
-Mục tiêu : tính chất hĩa học của oxyt, axit 
- Phương thức: Nghiên cứu độc lập
-Dự kiến sản phẩm:Phương trình theo tính chất hóa học đả thực hành
- Nhận xét đánh giá sản phẩm hoạt động: Thái độ- kết quả vận dụng kiến thức vào bài tập
3.4 Hoạt động vận dung: 
-Mục tiêu : Tính chất hóa học phương trình minh họa của oxyt, axit
- Phương thức:trắc nghiệm 
- Nhận xét tác phong làm việc của hocï sinh 
 - Kỷ năng thực hành nhận biết 
1- Oxyt vào nước tạo thành kiềm là ( Biết) 
A- CuO
B- Na2O
C- FeO
 Fe2O3
2- Thuốc thử dùng để nhận biết cặp chất H2SO4, HCl là ( Biết )
A- Quì tím 
B- NaCl
C- BaCl2
D- KNO3
-Dự kiến sản phẩm:Phương trình tính chất hóa học của oxyt, axit, những định tính về chúng.
3.5 Hoạt động tìm hiểu mở rộng
- Mục tiêu: phát huy tính tự học của học sinh
- Nhiệm vụ tìm hiểu: 
- Chú ý tường trình ,xem trước lại nội dung kiến thức từ đầu để kiểm tra 15 phút
- Chú ý tính chất hoá học của Bazơ chú ý những tính chất trùng đã học ở bài trước – Phương trình minh hoạ 
- Phương trình đặc trưng của từng tính chất 
- Phương thức : Độc lập nghiên cứu
- yêu cầu sản phẩm: tính chất hĩa học phương trình minh họa – tính tốn theo phương trình cĩ ghép nồng độ dung dịch. 
TIẾT :10
BÀI 7 : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
TUẦN :5
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
I-MỤC TIÊU:
KIẾN THỨC :
Biết tính chất hoá học của bazơ, tính chất riêng của baz ơ tan và baz ơ không tan 
KỸ NĂNG:
Vận dụng kiến thức để giải hích các hiện tượng trong đời sống và sản xuất – để giải các bài tập liên quan
-quan sát – kết luận –Viết phương trình phản ứng 
THÁI ĐỘ: 
Cẩn thận , vệ sinh khi làm thí nghiệm
 4- ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC HÌNH THÀNH
Năng lực tự học – tổng hợp, tư duy, năng lực ngơn ngử hĩa học .
II-CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: SGV, SGK , CuSO4, NaOH, quỳ tím, giấy PH, phênolphtalêin, dụng cụ thí nghiệm- PP: Thảo luận nhóm , đàm thoại, trực quan
- Học sinh xem trước tính chất hoá học oxyt, axit "t/c hoá học bazơ 
 III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1-Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số K ? P ? 
2- Kiểm tra baì củ ( 10P)
- Câu hỏi:
1- Hãy nêu tính chất hoá học của oxyt ? – Viết phương trình phản ứng của dd bazơ tác dụng với oxyt axit 
2- Hãy nêu tính chất hoá học của axit ? – Viếùt phương trình hoá học axit + bazơ
- Cho học sinh nhận xét bổ sung
- Giáo viên đánh giá- điểm số
3- Thiết kế tiến trình dạy học
3.1 Hoạt động Khởi động
- Mục tiêu : Tạo khơng khí sinh đđộng cho học sinh biết chủ động trong tìm hiểu kiến thức- biết kế thừa kiến thức đã học để phát triển kiến thức mới.
-Phương thức: Hỏi đáp – thuyết trình – diển giảng- Trực quan thí nghiệm từ cơng nghệ thơng tin
- Dự kiến sản phẩm: Phương trình theo tính chấtù hóa học Bazơ.
- Giáo viên: Nhận xét hiểu biết của học sinh qua tìm hiểu trước từ sách giáo khoa – bổ sung 
Trong 4 loại hợp chất vô cơ chúng ta đả tìm hiểu tính chất hoá học của 2 loại" loại thứ 3? " bazơ
- Mối quan hệ giửa hai loại trên
3.2 Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tính chất hĩa học của Bazơ. 
-Mục tiêu : Tính chất hĩa học- phương trình minh họa cho từng tính chất
- Phương thức: hỏi đáp – diển giảng – trực quan 
-Dự kiến sản phẩm: Tính chất hĩa học – phương trình theo tính chất 
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
Nội dung kiến thức 
Bước 1: Tổ chức hoạt động : hướng dẩn học sinh dùng sách tìm hiểu thơng tin- trao đổi kiến thức với bạn
Học sinh tiến hành quan sát trực quan
Tác dụng của “dd” bazơ với chất chỉ thị màu ( 2 p )
Dd bazơ làm quỳ tím hoá xanh
Phênolphtalêin không màu chuyển sang màu đỏ
Tác dụng của “dd “ bazơ với oxyt axit " M + H2O (10 P) 
3Ca(OH)2+P2O5"Ca3(PO4)2+ 
 3H2O
2NaOH+ SO2" Na2SO4+ H2O
Tác dụng của bazơ vơi axit 
 " M+ H2O
KOH+ HCl" KCl+ H2O
4- Bazơ không tan bị nhiệt phân " Oxyt tương ứng + H2O 
 to
Cu( OH )2 " CuO+ H2O
	to
2Fe(OH)3 " Fe2O3 + 3H2O
5-“ dd “ bazơ+ M " Mm + Bm
Ba(OH)2+Na2SO4"BaSO4+2NaOH
Bước 2: Dự kiến sản phẩm
Quan sát chất tác dụng, sinh ra- Viết Phương trình phản ứng minh họa cho từng tính chất 
Bước 3: Tiếp Nhận: Yêu cầu nêu được tính chất hĩa học –Viết được phương trình minh họa cho từng tính chất. 
Tìm hiểu thông tin từ SGk+ kết hợp kiến thức thực tế trực quan theo gợi mở của giáo viên.
Bước 4: Nghiên cứu : Gợi ý
PP: Trực quan –thảo luận- diển giảng 
- Cho học sinh một ít dd bazơ NaOH nhỏ lên giấy quỳ tím- Nhận xét bổ sung màu ? 
- So sánh lúc đầu 
- Tương tự dùng thử phênolphtalêin gọi học sinh kết luân lại 
PP: Đàm thoại – diển giảng 
Vậy bazơ đả có những tính chất nào trùng với bài oxyt, axit ? 
- Oxyt axit+ bazơ" 
- Axit + bazơ " Gọi là phản ứng trung hoà- viết phương trình phản ứng 
- Nhâïn xét bổ sung 
- Cho ví dụ tương tự đổi chất 
- Gọi học sinh nhận xét –giáo viên đánh giá nhận thức của học sinh những bài trước
- PP: Đàm thoại – trực quan 
Vậy bazơ không tan có những tính chất hoá học nào ?Đặc biệt ? – Giáo viên lấy Cu(OH)2 xanh lơ điều chế , đun nóng – Gọi học sinh nhận xét màu sản phẩm ? dự đoán là oxyt bazơ
_ Giáo viên gợi mở – gọi học sinh viết phương trình phản ứng 
- Mở rộng phương trình chất tưpng tự ? 
- Tính chất 5 t/c , với muối giáo viên cung cấp và cho ví dụ
 - Thảo luận –viết phương trình minh hoạ 
- Nhận xét kết luận 
- Tương tự cho phương trình đổi chất 
- Chú ý sự thay đổi màu của chất tác dụng – theo gợi mở của giáo viên – Sản phẩm ?
Bước 5: Nhận xét đánh giá hoạt động 
Cần chú ý những học sinh thụ động 
-Cho học sinh yếu nêu lại các tính chất hĩa học đã học 
Học sinh tổng kết kiến thức cần đạt – theo sự giúp đở của giáo viên- Kết luận
3.3 Hoạt động luyện tập: 
-Mục tiêu : Biết tính chất hĩa học - phương trình minh họa- phân loaị bazơ theo lớp 8
- Phương thức: Nghiên cứu độc lập
-Dự kiến sản phẩm:Tính chất hĩa học- phương trình minh họa. 
- Nhận xét đánh giá sản phẩm hoạt động: Thái độ- kết quả vận dụng kiến thức vào bài tập vào kỹ năng viết phương trình hĩa học
3.4 Hoạt động vận dụng: 
-Mục tiêu: Nêu đđược tính chất hĩa học- phương trình minh họa- phân loại.
- Phương thức:trắc nghiệm 
- Tính chất hoá học của bazơ có mấy tính chất nêu lại ? 
- Tính chất 1,2,5là của bazơ tan và tính chất 3 chung cho cả bazơ tan và bazơ không tan 
- Tính chất 4 của bazơ không tan
- Hướng dẩn bài tập 5 ( dự phòng ) 
1- Sản Phẩm của phản ứng phân hủy Cu(OH)2 bởi nhiệt là ( Biết)
A- CuO, H2
B- Cu, O2, H2
C- Cu, H2O, O2
D- CuO, H2O
2- Trường hợp nào sau đây cĩ phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh 
( Hiểu) 
A- Cho Al vào dd HCl 
B- Cho Zn vào dd AgNO3 
C- Cho dd KOH vào dd FeCl3 
D- Cho dd NaOH vào CuSO4
-Dự kiến sản phẩm:Tính chất hĩa học của axit .
3.5 Hoạt động tìm hiểu mở rộng
- Mục tiêu: phát huy tính tích cực,tự học của học sinh
-Nhiệm vụ tìm hiểu: 
- Chú ý viết phương trình – Đổi chất khác 
- Xem lại tính chất hoá học oxyt, axit , bazơ
- NaOH có mấy tính chất hoá học ? – Viết phương trình cho từng tiùnh chất 
- Nguyên liệu để điều chế NaOH ?
- phương trình ? 
- Phương thức : Độc lập nghiên cứu
- yêu cầu sản phẩm: Tính chất hĩa học của NaOH- phương trình minh họa cho từng tính chất. 
BÀI 8 : MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
 NATRIHYDROXYT NaOH
TIẾT:11
TUẦN:6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU: 
KIẾN THỨC: 
Tính chất hoá học của bazơ ( kiềm ) NaOH dẩn ra được các thí nghiệm hoá học cho từng tính chất –Phương pháp sản suất muối NaOH từ muối ăn 
KỸ NĂNG: 
Phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp – viét phương trình điện phân –viết các phương trình minh họa 
THÁI ĐỘ : 
Ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống sản xuất – ý thức bảo vệ môi trường – tiết kiệm hoá chất 
 4- ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC HÌNH THÀNH
Năng lực tự học – tổng hợp, , năng lực ngơn ngử hĩa học .
II-CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: SGV- SGK , hình vẽ bình điện phân, dụng cụ thí nghiệm, NaOH, H2O, HCl, H2SO4 loãng, quỳ tím – PP: trực quan , vấn đáp, 
- Học sinh: Học lại tính chất hoá học của bazơ , xem trươcù chú ý ứng dụng và điều chế là kiến thức mới
 III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1-Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số K ? P ? 
2- Kiểm tra baì củ ( 10P)
- Câu hỏi: 
1- Hãy nêu tính chất hoá học của axit, bazơ- viết phương trình phản ứng của axit+ bazơ 
2- Phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào ? 
-Cho học sinh nhận xét bổ sung 
- Đánh giá – điểm số 
3- Thiết kế tiến trình dạy học
3.1 Hoạt động Khởi động
- Mục tiêu : Tạo không khí sinh động, cĩ tình huống trong giờ học trong tiết học
-Phương thức: Hỏi đáp – thuyết trình – diển giảng- Trực quan
- Dự kiến sản phẩm: Phương trình theo tính chấtù hóa học natri hdroxyt- sản xuất, ứng dụng , điều chế.
- Giáo viên: Nhận xét hiểu biết của học sinh qua tìm hiểu trước từ sách giáo khoa – bổ sung 
 Chúng ta đả học tính chát hoá học của bazơ , hôm nay nghiên cứu tính chất của một số bazơ đại diện
3.2 Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tính chất vật lý của Natri hydroxyt
-Mục tiêu : Tính chất vật lý
- Phương thức: hỏi đáp – diển giảng – trực quan 
-Dự kiến sản phẩm: trạng thái ,màu, mùi, nhiệt độ sơi, nhiệt độ nĩng chảy. 
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
Nộidung kiến thức 
Bước 1: Tổ chức hoạt động : hướng dẩn học sinh dùng sách tìm hiểu thơng tin- trao đổi kiến thức với bạn
Học sinh tiến hành tổng hợp nêu tính chất vật lý cho loại ba zơ là Natri hdroxyt
I- Tính chất vật lý: ( 5 p ) 
NaOH là chất rắn không màu , dể hút ẩm, tan nhiều trong nước và toả nhiệt 
Bước 2: Dự kiến sản phẩm
Quan sát và nêu theo trực quan
Bước 3: Tiếp Nhận: Yêu cầu nêu được tính chất vật lý 
Tìm hiểu thông tin từ SGk+ kết hợp kiến thức thực tế tự nhiên theo gợi mở của giáo viên.
Bước 4: Nghiên cứu : Gợi ý 
- Công thức hoá học của Natrihydrôxyt
- Cho học sinh quan sát mẩu NaOH 
+Kiến thức từ sách giáo khoa – gọi học sinh nêu tính chất vật lý của NaOH
- Diển giảng bổ sung
 - Theo kiến thức lớp 8 từ tên viết công thức 
- sử dụng sách giáo khoa 
- Trực quan mẩu chất 
- Kết luận 
Bước 5: Nhận xét đánh giá hoạt động 
Cần chú ý những học sinh thụ động 
-Cho học sinh yếu nêu lại
Học sinh tổng kết kiến thức cần đạt – theo sự giúp đở của giáo viên
Hoạt động 2: Tính chất hĩa học của Natrihydroxyt 
-Mục tiêu : Tính chất hĩa học- phương trình minh họa cho từng tính chất
- Phương thức: hỏi đáp – diển giảng – trực quan 
-Dự kiến sản phẩm: Tính chất – phương trình theo tính chất 
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
Nội dung kiến thức 
Bước 1: Tổ chức hoạt động : hướng dẩn học sinh dùng sách tìm hiểu thơng tin- trao đổi kiến thức với bạn
Học sinh tiến hành quan sát trực quan
 II- Tính chất hoá học: ( 15 p ) 
Hướng dẩn học sinh tự viết phương trình minh họa theo tính chất hĩa học
Lầ bazơ tan nên:
1 – Đổi màu chất chỉ thị: 
Làm quỳ tím hoá xanh
Phênolphtalêin không màu chuyển sang màu đỏ 
2-Tác dụng với axit " M + H2O
NaOH + HCl" NaCl+ H2O 
2NaOH+H2SO4
 "Na2SO4+ 2H2O
3-Tácdụng với oxyt axit
 " M+ H2O
2NaOH+ CO2" Na2CO3+ H2O 
2NaOH+ SO2" Na2SO3+ H2O 
4-Tác dụng với muối" Mm+ Bm 
2NaOH+CuCl2
 "Cu(OH)2$+2NaCl 
Bước 2: Dự kiến sản phẩm
Quan sát chất tác dụng, sinh ra- Phương trình phản ứng 
Bước 3: Tiếp Nhận: Yêu cầu nêu được tính chất hĩa học 
Tìm hiểu thông tin từ SGk+ kết hợp kiến thức thực tế trực quan theo gợi mở của giáo viên.
Bước 4: Nghiên cứu : Gợi ý
NaOH thuộc loại bazơ nào ? Có những tính chất nào – Phương trình minh hoạ ? Cho học sinh thảo luận 5 phút 
- Gọi học sinh đứng lên nêu ý kiến thống nhất của tổ
- Gọi học sinh khác nhận xét bổ sung 
- GV giải thích – kất luận
- GV thí nghiệm chứng minh quỳ tím, + A 
- Gọi học sinh viết phương trình minh hoạ cho từng tính chất
- Mở rộng một số chất 
- Tính chất tác dụng với muối? 
- GV giới thiệu phương trình phản ứng với muối- Diển giảng sơ lược điều kiện phản ứng.
 - Thảo luận tính chất hoá học NaOH theo tính chất hoá học của bazơ 
 Loại bỏ tính chất to vì NaOH tan 
- Chú ý thí nghiệm trung hoà, quỳ tím, - màu trước khi nhỏ axit vào ? Sau ? 
- Viết phương trình phản ứng 
( về nhà học sinh tự viết )
Bước 5: Nhận xét đánh giá hoạt động 
Cần chú ý những học sinh thụ động 
-Cho học sinh yếu nêu lại các tính chất hĩa học đã học 
Học sinh tổng kết kiến thức cần đạt – theo sự giúp đở của giáo viên- Kết luận
Hoạt động 3: ứng dụng của Natri hydroxyt
-Mục tiêu : ứng dụng trong tự nhiên sản xuất của Natri hydroxyt
- Phương thức: hỏi đáp – diển giảng 
-Dự kiến sản phẩm: Ứng dụng trong thực tế tự nhiên, trong cơng nghiệp sản xuất . 
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
Nộidung kiến thức 
Bước 1: Tổ chức hoạt động : hướng dẩn học sinh dùng sách tìm hiểu thơng tin- trao đổi kiến thức với bạn
Học sinh tiến hành tìm hiểu theo kiến thức SGK + thực tế
III- Ứng dụng: (2,5 p ) 
- Trong công nghiệp sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt 
- Sản xuất giấy , sản xuất nhôm
- Chế biến dầu mỏ, và nhiêøu ngành công nghiệp hoá học khác
Bước 2: Dự kiến sản phẩm
ứng dụng
Bước 3: Tiếp Nhận: Yêu cầu nêu được ứng dụng của Natrihydroxyt
Tìm hiểu thông tin từ SGk+ kết hợp kiến thức thực tế tự nhiên theo gợi mở của giáo viên.
Bước 4: Nghiên cứu : Gợi y 
- PP: Đàm thoại –sách giáo khoa
- Vậy với những tính chất hoá học trên NaOH có những ứng dụng nào trong thực tiển? 
- Gọi học sinh đứng tại chổ đọc sách giáo khoa
- Còn ứng dụng nào bên ngoài mà em biết ? 
- Diển giảng ô nhiểm từ nhà máy giấy Mái Dầm 1 ngày dùng 10 tấn NaOH
 - Sử dụng sách GK + kiến thức thực tế bổ sung 
Bước 5: Nhận xét đánh giá hoạt động 
Cần chú ý những học sinh thụ động 
-Cho học sinh yếu nêu lại
Học sinh tổng kết kiến thức cần đạt – theo sự giúp đở của giáo viên 
Hoạt động 4: Sản xuất Natri hydroxyt
-Mục tiêu : Qui trình sản xuất của Natri hydroxyt trong cơng nghiệp
- Phương thức: hỏi đáp – diển giảng – trần thuật 
-Dự kiến sản phẩm: Kỹ thuật sản xuất Phương trình, trong cơng nghiệp sản xuất . 
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
Nộidung kiến thức 
Bước 1: Tổ chức hoạt động : hướng dẩn học sinh dùng sách tìm hiểu thơng tin- trao đổi kiến thức với bạn
Học sinh tiến hành tìm hiểu theo kiến thức SGK + thực tế- tĩm tắt qui trình sản xuất 
IV- Sản xuất NaOH( 2,5P)
Điện phân dd NaCl bảo hoà thu được NaOH, Cl2, H2 
 đp
2NaCl+2H2O"2NaOH+H2+Cl2
 Màng ngăn 
Bước 2: Dự kiến sản phẩm
Qui trình sản xuất minh họa bằng phương trình hĩa học 
Bước 3: Tiếp Nhận: Yêu cầu hiểu và viết được các phương trình trong điều chế.
Tìm hiểu thông tin từ SGk+ kết hợp kiến thức thực tế tự nhiên theo gợi mở của giáo viên.
Bước 4: Nghiên cứu :
-Gợi ý 
- PP: Diển giảng – nêu vấn đề
- Người ta sản xuất NaOH trong công nghiệp từ nguyên liệu nào ? pp sản xuất ? sản phẩm ? 
- Diển giảng có màng ngăn, nếu không "zaven 
Cl2+2NaOH"NaCl+ NaClO+ 
 H2O
-Gọi học sinh viết phương trình phản ứngđiện phân NaCl ? – Cho học sinh khác nhận xét bổ sung
- Thí nghiệm mô tả chứng minh 
- Theo sách Gk viết phương trình hoá học 
- Nhận xét bổ sung 
 đp
NaCl + H2O" 
- Chú ý thí nghjiệm mô tả nhận xét màu thuốc thử khi hiện tượng xuất hiện 
Bước 5: Nhận xét đánh giá hoạt động 
Cần chú ý những học sinh thụ động 
-Cho học sinh yếu nêu lại
Học sinh tổng kết kiến thức cần đạt – theo sự giúp đở của giáo viên
3.3 Hoạt động luyện tập: 
-Mục tiêu : Biết tính chất hĩa học - phương trình minh họa- Sản xuất , phương trình sản xuất 
- Phương thức: Nghiên cứu độc lập
-Dự kiến sản phẩm:Tính chất hĩa học- sản xuất trong cơng nghiệp. 
- Nhận xét đánh giá sản phẩm hoạt động: Thái độ- kết quả vận dụng kiến thức vào bài tập
3.4 Hoạt động vận dụng: 
-Mục tiêu: Nêu đđđược tính chất hĩa học- qui trình sản xuất Natri hydroxyt.
- Phương thức:trắc nghiệm 
- Tính chất hoá học của NaOH 
 - Ứng dụng – điều chế 
 - Hướng dẩn BT 3-4/27 
 - chú ý chất dư- PP tìm chất dư ? – Tính thử ?
1- Để phân biệt dd CuCl2, MgCl2 nên dùng ( Vận dụng )
A- dd AgNO3
B- dd Na2CO3 
C- dd NaOH
D- dd Na3PO4
2- Dãy nào sau đây gồm các châùt đều tác dụng với dd NaOH dư tạo sản phẩm chỉ là dd không màu
( Hiểu )
A- H2SO4, CO2, FeCl2
B- SO2, CuCl2, HCl
C- SO2, HCl, Al
D- ZnSO4, FeCl3, SO2
-Dự kiến sản phẩm:Tính chất hĩa học- phương trình điều chế .
3.5 Hoạt động tìm hiểu mở rộng
- Mục tiêu: phát huy tính tự học của học sinh
-Nhiệm vụ tìm hiểu: 
- Tính chất hoá học NaOH" t/c Ca(OH)2 ở bài sau ? Giống ?, khác ?
" Phương trình minh hoạ 
- Xem lại độ PH phần công nghệ lớp 7 ( PH của đất ) – Số liệu ?, -chua ?- kiềm?- trung tính?
- Phương thức : Độc lập nghiên cứu
- yêu cầu sản phẩm: Tính chất hĩa học của canxi hydroxyt- Điều chế - phương trình minh họa cho từng tính chất 
CANXI HYDRÔXYT
TIẾT 12
TUẦN 6
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
MỤC TIÊU: 
KIẾN THỨC: 
Tính chất hoá học Ca(OH)2 – Dẩn ra được các thí nghiệm để chứng minh ï – ứng dụng của bazơ naỳ trong đời sống sản xuất 
KỸ NĂNG: 
-Thang PH-Ý nghĩa PH của dung dịch 
-Viết phương trình minh họa cho tính chất hóa học –các hiện tượng thực tiển liên quan 
THÁI ĐỘ: 
Ứng dụng khoa học hoá học vào thực tiển – Pha chế và sử dụng Ca(OH)2 
 4- ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC HÌNH THÀNH
Năng lực tự học – tổng hợp, , năng lực ngơn ngử hĩa học .
CHUẨN BỊ: 
-Giáo vie

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_8_den_15_la_van_to.doc