Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015 - Trường TH và THCS Tam Lập

Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015 - Trường TH và THCS Tam Lập

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

 - Học sinh nắm được quá trình thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu.

 - Quá trình xây dựng CNXH và những thành tựu chính.

 - Sự khủng hoảng và sụp đổ của các nước XHCN ở Đông Âu.

2. Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng phân tích nhận định các sự kiện lịch sử.

3. Thái độ:

 - Khẳng định thành tự to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc XD CNXH ở Đ.Âu.

II. Thiết bị, tài liệu

 Lược đồ các nước Đông Âu.

III, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:

1- Ổn định tổ chức

2- Kiểm tra bài cũ:

 ? Nêu thành tựu chủ yếu của Liên xô từ 1950 đến đầu năm 70 ?

3- Bài mới:

 * Giới thiệu bài mới

 - Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã dẫn tới sự ra đời 1 nước XHCN duy nhất đó là Liên Xô.

 ?Vậy chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc đã có những nước XHCN nào ra đời ?

Qúa trình xây dựng CNXH ở các nước này diễn ra như thế nào và đặt kết quả ra sao ? .

*Dạy và học bài mới

 

doc 191 trang maihoap55 6010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015 - Trường TH và THCS Tam Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18/8/2014
PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI.
Tiết 1 Bài 1 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾKỶ XX 
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Qua bài học học sinh hiểu được:
- Sau những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ 2, nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khắc phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
- Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và KHKT (Từ năm 1945 đến những đầu năm 70 của TK XX).
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
3. Tư tưởng, tình cảm:
- Tự hào về những thành tựu XD CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nước Xô viết.
- Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân.
II. Thiết bị, tài liệu
- Bản đồ Liên Xô (hoặc bản đồ Châu Âu).
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và những thành tựu khoa học điển hình của Liên Xô trong thời kỳ này (ảnh vệ tinh nhân tạo của Liên Xô).
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
3. Bài mới: 
*Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên khái quát chương trình lịch sử gồm hai phần:
+ Lịch sử thế giới hiện đại (Từ 1945 - 2000)
+ Lịch sử hiện đại VNam (Từ 1919 - 2000)
- ở lớp 8 chúng ta đã học lịch sử thế giới hiện đại thời kỳ thứ nhất (Từ1917- 1945).
- Lớp 9 học tiếp thời kỳ thứ 2 (Từ 1945 - 2000).
- Bài học đầu tiên của lịch sử 9 là Liên Xô và các nước Đông Âu. Tiết 1: Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bị thiệt hại nặng nề, để khắc phục hậu quả, Liên Xô tiến hành khắc phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục XD cơ sở vật chất cho CNXH. 
* Dạy và học bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
*Hoạt động 1
- Giáo viên sử dụng bản đồ Liên Xô ( hoặc bản đồ Châu Âu) Yêu cầu hs quan sát, xác định vị trí của Liên Xô trên bản đồ.
- Sau chiến tramh thế giới thứ 2, Liên Xô là nước chiến thắng, nhưng Liên Xô chịu những tổn thất rất nặng nề.
- Giáo viên dùng những bảng phụ ghi các số liệu về sự thiệt hại của Liên Xô trong SGK lên bảng.
? Trong chiến tranh thế giới thứ 2 Liên Xô bị thiệt hại như thế nào?
? Em có những nhận xét gì về sự thiệt hại của LXô trong chiến tranh thế giới thứ 2 ? (Là thiệt hại hết sức to lớn) .
=> Những tổn thất đó làm cho nền kinh tế LXô phát triển chậm lại tới 10 năm. Đất nước gặp muôn vàn khó khăn tưởng chừng như không vượt nổi.
? Trong hoàn cảnh đó Liên Xô phải làm gì?.
=> Trong hoàn cảnh đó LXô phải khắc phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục XDCNXH.
- GV phân tích: Đảng và nước LXô quan tâm và đề ra và thực hiện kế hoạch khắc phục kinh tế. Quyết tâm này đã được sự ủng hộ nhiệt tình của nhân dân.
? Cho biết những thành tựu về kinh tế và khoa học kỹ thuật của LXô (1945- 1950)?
- GV lấy dẫn chứng (sgk- 4) chứng minh.
*GV t/c h/s thảo luận nhóm.
? Em có những nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong công cuộc kinh phục kinh tế. Nguyên nhân của sự phát triển đó?
*Hoạt động 2
- GV giải thích khái niệm: " Cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH". Đó là 1 nền sản xuất đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại và khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
? Liên Xô XD cơ sở vật chất kĩ thuật trong hoàn cảnh nào? ( t/c thảo luận nhóm ).
+) Các nước Tư bản phương Tây luôn có âm mưu và hành động phá hoại, bao vây LXô cả về kinh tế, chính trị, quân sự.
+) Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành quả của công cuộc XDCNXH.
? Cho biết phương hướng chính của các kế hoạch này.
? Trong công nghiệp, Liên Xô đạt được thành tựu gì ?
+ Trong 2 thập niên 50, 60 của TK XX kinh tế LXô tăng trưởng nhanh.
+ Công nghiệp bình quân hàng năm tăng trưởng 9,6% (1951 - 1975).
+ 1970 điện lực đạt 740 tỉ KW giờ ( gấp 352 lần năm 1913 bằng sản lượng điện của 4 nước lớn: Anh, Pháp, Tây Đức,ý cộng lại ).
+ Dầu mỏ: 353 triệu tấn.
+ Than: 624 triệu tấn.
+ 1971 Thép đạt 121 triệu tấn (vượt Mĩ).
- Nông nghiệp: Năm 1970 đạt 186 triệu tấn, năng suất TB 15,6 tạ/ha.
? Về khoa học - kĩ thuật, LXô đạt được những thành tựu to lớn ntnào.
VD: + 1957 phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ => Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
* GV - Gthiệu H1: (sgk - 5) Vệ tinh nhân tạo đầu tiên của LXô.
+ 1961, LXô phóng con tàu " Phương Đông" đưa nhà du hành vũ trụ Ga Ga Rin bay vòng quanh trái đất. Lần đầu tiên con người tiến hành chuyến bay dài ngày trong vũ trụ.
- GV giải thích chứng minh về quốc phòng: Đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây.
? Chính sách đối ngoại của LX trong thời kỳ này là gì ?
? Hãy cho biết ý nghĩa của những thành tựu của Liên Xô đạt được? ( Uy tín chính trị và địa vị , quốc tế của LX được đề cao).
- GV lấy dẫn chứng minh hoạ:
+ 1960 theo sáng kiến của LX, Liên hợp quốc thông qua tuyên ngôn về việc thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân và trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.
+ 1961, LX đề nghị LHQ thông qua tuyên ngôn về việc cấm sử dụng vũ khí hạt nhân.
+ 1963, theo đề nghị của LX, LHQ đã thông qua tuyên ngôn thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc.
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Liên xô
1- Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 -1950).
 - Sau chiến tranh Liên Xô bị thiệt hại nặng nề: Hơn 27 tr người chết, 1710 thành phố, hơn 
70 000 làng mạc bị phỏ hủy..
- Đảng nhà nước Liên Xô đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế.
 - Liên Xô đã hoàn thành và vượt mức kế hoạch 5 năm lần thứ 4 ( 1946 - 1950) 9 tháng (chỉ thực hiện 4 năm 3 tháng).
- Thành tựu:
+ Công nghiệp: 1950 sản xuất công nghiệp tăng 73% . Hơn 6000 nhà máy được XD và khôi phục.
+ Nông nghiệp: Vượt mức trước chiến tranh (1939).
+ Khoa học - Kĩ thuật: 1949 LXô chế tạo thành công bom nguyên tử => phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - Kĩ thuật của CNXH (Từ 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX).
* Thành tựu về kinh tế.
- Liên Xô thực hiện thành công 1 loạt các kế hoạch dài hạn.
- Là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới (sau Mĩ) chiếm 20% sản lượng công nghiệp thế giới.
* Về khoa học - kĩ thuật.
- Đạt được những thành tựu to lớn, đặc biệt là khoa học vũ trụ.
* Về đối ngoại:
- Hoà bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước.
- Tích cực ủng hộ PTĐT giải phóng dân tộc thế giới.
=> Chỗ dựa vững chắc của cách mạng thế giới.
4. Củng cố, dặn dò: 
*Củng cố:
- GV sơ kết nội dung bài học.
- Cho HS làm bài tập (Vở bài tập)
* Dặn dò:
- Về nhà học bài cũ đầy đủ - Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc, tìm hiểu những nội dung bài mới, tiếp II, III .
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày....tháng......năm 2014
Ngày soạn: 24 /08/2014
Tiết 2 BÀI 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX ( Tiếp)
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức:
 - Học sinh nắm được quá trình thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu.
 - Quá trình xây dựng CNXH và những thành tựu chính.
 - Sự khủng hoảng và sụp đổ của các nước XHCN ở Đông Âu.
2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng phân tích nhận định các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: 
 - Khẳng định thành tự to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc XD CNXH ở Đ.Âu.
II. Thiết bị, tài liệu
 Lược đồ các nước Đông Âu.
III, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
1- Ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ: 
 ? Nêu thành tựu chủ yếu của Liên xô từ 1950 đến đầu năm 70 ?
3- Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới
 - Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã dẫn tới sự ra đời 1 nước XHCN duy nhất đó là Liên Xô. 
 ?Vậy chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc đã có những nước XHCN nào ra đời ? 
Qúa trình xây dựng CNXH ở các nước này diễn ra như thế nào và đặt kết quả ra sao ? ..
*Dạy và học bài mới
 Hoạt động của thầy và trò
*Hoạt động 1
? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Trước chiến tranh thế giới thứ 2 hầu hết các nước Đông Âu đều bị lệ thuộc vào các nước tư bản Tây Âu.
- Trong thời kỳ chiến tranh họ lại bị Phát xít Đức chiếm đóng và nô dịch tàn bạo.
- Cuối 1949 đầu năm 1945 Hồng quân Liên Xô đã truy đuổi Phát xít Đức 
? Quá trình thành lập nhà nước Cộng hòa dân chủ Đức có gì khác biệt?
- H/s đọc dòng in nghiêng SGK.
- GV dùng lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông âu. 
? Hãy xác định trên lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ?
GV đọc tư liệu tham khảo SGV.
? Để hoàn thành cuộc CM dân chủ nhân dân các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ gì ?
? Kết quả mà nhân dân Đông Âu giành được có ý nghĩa gì ?
*Hoạt động2( Hướng dẫn đọc thêm)
- Gọi HS đọc mục 2 SGK
- Hướng \dẫn HS tìm hiểu nắm những nội dung chính:
? Những thành tựu mà nhân dân Đông Âu đã đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH ?
- H/s thảo luận (3 phút).
- Đại diện nhóm trả lời.
- GV tổng hợp ý thảo luận.
? Em có nhận xét gì về công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu ?
- Nền KT của các nước Đông Âu phát triển mạnh mẽ, làm cho bộ mặt Kinh tế -XH của đất nước đã thay đổi căn bản và sâu sắc.
*Hoạt động 3
? Các nước Đông Âu bắt tay vào công cuộc xây dựng CNXH trong hoàn cảnh nào?
- Các nước Đông Âu cần sự giúp đỡ cao hơn, toàn diện hơn của Liên Xô.
- Có sự phân công sản xuất theo chuyên ngành giữa các nước
? Hệ thống các nước XHCN được hình thành trên cơ sở nào?
- H/s đọc dòng chữ nhỏ SGK – Tr8
? Sự hợp tác tương trợ giữa Liên xô và Đông âu được thể hiện như thế nào.
- Được thể hiện trong hai tổ chức:
+ Hội đồng tương trợ Kinh tế giữa các nước XHCN - SEV.
+ Tổ chức hiệp ước Vác – sa - va
? Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời vào thời gian nào ? với sự tham dự của bao nhiêu nước ? 
? Nêu mục đích ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế ?
? Thành tích của Hội đồng tương trợ kinh tế trong những năm 1951 – 1973 ?
- H/s đọc dòng chữ nhỏ SGK – Tr8
? Tổ chức hiệp ước Vác – sa – va được thành lập vào thời gian nào?
- Tình hình thế giới ngày càng căng thẳng do chính sách hiếu chiến, xâm lược của Đế quốc Mỹ, nhất là sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (Na To)
? Ý nghĩa sự ra đời của tổ chức này ?
- GV đọc tài liệu SGV – Tr13
 Nội dung kiến thức cần đạt 
II. Đông Âu:
1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
- Khi HQ LX truy kích PX Đức, nhân dân Đông Âu khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền thành lập nhà nước dân chủ nhân dân: Ba lan (1944), Hung ga ri ( 1945), Nam Tư (1945), Bun ga ri (1946) ...
- Nước Đức bị chia tách làm hai nửa với hai thể chế chính trị khác nhau.
- 1945 – 1949 các nước Đông Âu đã hoàn thành thắng lợi xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá xí nghiệp, cải thiện đời sống...
2. Tiến hành xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX).
- 1950 – 1970 công cuộc xây dựng CNXH đạt nhiều thành tựu to lớn:
+ Xóa bỏ chế độ bóc lột của giai cấp tư sản.
+ Đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể.
+ Công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH.
-> Đông Âu trở thành nước công - nông nghiệp.
III. Sự hình thành hệ thống XHCN:
* Cơ sở hình thành:
- Cùng chung hệ tưởng chủ nghĩa Mác- Lê nin,
- Cùng dưới sự lãnh đạo của các ĐCS.
* Hoạt động:
- 8/01/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)thành lập. Nhằm đẩy mạnh sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN.
- 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
- Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH, hoà bình an ninh của Châu âu và thế giới
4. Củng cố, dặn dò:
 ? Nhiệm vụ chính của các nước Đông âu trong công cuộc xây dựng CNXH là gì?
 ? Hãy điền những nội dung chính về các tổ chức: Hội đồng tương trợ kinh tế và Hiệp ước Vác sa va?
Thời gian thành lập
Tên gọi
Mục đích ra đời
 - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK.
 - Tập vẽ bản đồ hình 2.
 - Chuẩn bị bài 2 – Tr 9 ( theo câu hỏi SGK)
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày....tháng......năm 2014
Ngày soạn: 31/8/2014
Tiết 3 Bài 2 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
- Học sinh nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích nhận định và so sánh lịch sử. Biết đánh giá những thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu.
3. Thái độ: 
- Học sinh thấy rõ tính chất khó khăn phức tạp thậm chí cả thiếu sót sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu
-Bồi dưỡng và củng cố cho học sinh niềm tin tưởng vào thắng lợi của công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước theo định hướng XHCN.
II. Thiết bị, tài liệu
- Bản đồ Liên Xô và Đông Âu.
 -Tư liệu về Liên Xô, Đông Âu.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu những thành tựu mà nhân dân Đông âu đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH ?
3.Bài mới. 
* Giới thiệu bài mới.
Ở những tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu quá trình thành lập và những thành tựu mà các nước XHCN ở Đông Âu đã đạt được trong khoảng thời gian 20 năm của thế kỷ XX. Vậy quá trình phát triển này kéo dài bao lâu ...
* Dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1
?Bối cảnh lịch sử thế giới trong những năm 70 ?
? Bối cảnh lịch sử đó đã tác động tới kinh tế Liên Xô như thế nào ?
-HS đọc phần in nghiêng sgk.(10).
? Liên xô đã giải quyết khó khăn đó như thế nào ?
? Kết quả ra sao ?
-Gv sơ lược tiểu sử Goóc -ba-chốp .
? Nội dung cuộc cải tổ ?
(Cuộc cải tổ không có sự chuẩn bị, thiếu chiến lược toàn diện ).
? Hậu quả của việc này là gì?
- HS đọc dòng chữ nhỏ SGK.
? Đảng Xô viết có những hành động gì ?
? Chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô vào thời gian nào?
? Những nước nào thành lập SNG ?
? Hãy xác định trên bản đồ các nước SNG?
? Tại sao chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô ?
(Chưa sửa đổi trước biến động thế giới. Sự tha hoá phẩm chất của các nhà lãnh đạo đảng, hoạt động chống phá của các thế lực trong và ngoài nước.)
GV liên hệ với tình hình Việt Nam và khẳng định sự sáng suốt của Đảng ta trong quá trình lãnh đạo đất nước.
*Hoạt động2
? Cuối năm 70 đầu năm 80 tình hình Đông Âu như thế nào?
- HS quan sát phần chữ nhỏ SGK.
? Cuộc khủng hoảng đó biểu hiện như thế nào?
? Khủng hoảng đầu tiên nổ ra ở đâu? tại sao ? Diễn biến ?
? Cuộc khủng hoảng đó dẫn tới hậu quả gì?
- HS đọc dòng chữ nhỏ SgK.
? Hãy phân tích hậu quả sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu.?
- Học sinh thảo luận nhóm 3 phút 
- Đại diện nhóm trình bày.
GV liên hệ đến những khó khăn của Việt Nam nói riêng và các nước XHCN nói chung sau sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu.
? Tại sao CNXH sụp đổ ở Đông Âu ? Lấy dẫn chúng cụ thể ?
Các ĐCS chưa có những thay đổi cho phù hợp với tình hình chung của thế giới; sự chống phá của các thế lực thù địch trong đó sử dụng thủ đoạn “Âm mưu diễn biến hòa bình”...
1.Sự khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô viết.
- Từ đầu những năm 80, nền kinh tế, xã hội của Liên Xô ngày càng rơi vào tình trạng trì trệ và lâm dần vào khủng hoảng.
- 3/1985 Goóc-ba-chốp tiến hành cải tổ khắc phục những sai lầm nhưng không đạt kết quả.
- Đất nước càng lún sâu vào khủng hoảng và rối loạn, bãi công, các nước đòi ly khai, tệ nạn xã hội tăng...
- 8/1991 Đảng Xô viết tiến hành đảo chính lật đổ Goóc-ba-chốp.
- 12/1991, 11 nước thành lập khối SNG. Chế độ CNXH sụp đổ ở Liên Xô.
2. Cuộc khủng hoảng và tan rã chế độ XHCN ở Đông Âu.
- Cuối năm 70 đầu năm 80 Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng.
- 1988 khủng hoảng ở Ba Lan, Hung, Tiệp, Nam tư, An ba ni, đòi thực hiện đa nguyên về chính trị.
-1989 chế độ XHCN sụp đổ ở Đông Âu.
- 6-1991 SEV chấm dứt hoạt động. 7-1991 khối Vác sa va giải thể . Đây là tổn thất lớn cho phong trào cách mạng thế giới.
4. Củng cố - dặn dò. 
? Hãy nối thông tin cột A với sự kiện ở cột B sao cho đúng:
A
Nối
B
12-1922
Khủng hoảng dầu mỏ
1973
CNXH Xô viết thành lập
5/1985
Đảo chính Goóc ba chốp thất bại
19-8-1991
Goóc – ba- chốp cải tổ
21-12-1991
11nước cộng hoà thành lập SNG
25-12-1991
CNXH sụp đổ ở Liên xô
* Về nhà:
- Học thuộc bài .Trả lời các câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trang 12.
- Tìm hiểu các nước châu Á 1945 đến nay.
- Chuẩn bị bài 3 trang 13.
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày....tháng......năm 2014
Ngày soạn: 8/9/2014
 Chương II
 CÁC NƯỚC Á PHI MĨ LA TINH TỪ 1945 NAY
Tiết 4 Bài 3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO
GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được các vấn đề chủ yếu của tình hình chung các nước Á, Phi, Mỹ La tinh: quá trình đấu tranh giành độc lập và sự hợp tác phát triển sau khi giành độc lập.
- Những diễn biến chủ yếu những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các khu vực này.
2. Tư tưởng: 
Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khó của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh. Tăng cường tình đoàn kết quốc tế để chống kẻ thù chung nâng cao lòng tự hào dân tộc
3. Kỹ năng: 
Rèn phương pháp tư duy, khái quát tổng hợp, phân tích sự kiện, rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ.
II. Thiết bị, tài liệu
 Bản đồ thế giới (Bản đồ Châu Á, Châu Phi, Mỹ La Tinh) 
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Công cuộc cải tổ ở Liên Xô đã diễn ra như thế nào? kết quả?
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài mới: 
 Sau chiến tranh thế giới thứ 2, một cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã diễn ra sôi nổi ở Châu á, Châu phi và Mỹ La Tinh, làm cho hệ thống thuộc địa của CNĐQ tan rã từng mảng lớn và đi tới sụp đổ hoàn toàn...
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1
GV: sử dụng bản đồ thế giới nêu các ý cơ bản.
GV: Cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 từ 1939 – 1945 đã tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á, châu Phi, châu Mỹ La Tinh. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc nhằm đập tan hệ thống thuộc địa của CNĐQ mà khởi đầu là Đông Nam Á
? Phong trào đấu tranh dành độc lập của nhân dân Đông Nam Á diễn ra thế nào?
 Ngay sau khi Nhật đầu hàng nhân dân ĐNA khởi nghĩa vũ trang.
+ In đô nê xi a ngày 17-8-1945 đại diện các đảng phái các đoàn thể yêu nước đã soạn thảo và kí vào bản tuyên ngôn độc lập sau đó đọc trước cuộc mít tinh của đồng bào quần chúng tại thủ đô Gia các ta ,tuyên bố thành lập nước cộng hoà In đô nê xi a.
+Việt Nam ngày 2-9-1945 Chủ Tịch Hồ Chí Minh trịnh trọng đọc bản tuyên ngôn độc lập và công bố với thế giới nước Việt Nam chính thức ra đời. 
+ Ngày 12-10-1945 nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa giành chính quyền chính phủ Lào trịnh trọng tuyên bố trước thế giới nền độc lập của nước Lào.
*GV sử dụng bản đồ thế giới. 
? Cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước trên có ảnh hưởng gì đến các nước trong khu vực và các châu lục khác?
 GV: Ấn Độ, Ai Cập, An-giê -ri, Cu Ba 
? Phong trào đấu tranh của Mĩ La Tinh có gì nổi bật?
- Dưới sự lãnh đạo của phi-đen Cát-xtơ-rô cách mạng Cu-Ba giành thắng lợi(1-1-1959) lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
? Ở châu Phi phong trào đấu tranh diễn ra như thế nào.
+1960 :17 nước ở Tây Phi, Đông Phi, và Trung Phi giành độc lập=> lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi”
?Em có nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc Châu Phi?
? Ý nghĩa của phong trào đấu tranh?
? Căn cứ vào bản đồ thế giới em hãy xác định vị trí các nước đã giành độc lập trong giai đoạn này ở Châu Á, Phi, Mỹ La – Tinh. 
*Hoạt động 2
? Trong giai đoạn này, nổi bật lên là phong trào đấu tranh của những nước nào?
GV: sử dụng bản đồ thế giới chỉ rõ 3 nước trên
? Nhận xét của em về phong trào đấu tranh của nhân dân Ăng-gô-la, Mô-dăm-bic và Ghi - nê Bít -sao?
? Phong trào đấu tranh đó thu kết quả gì?
- Nhân dân Ănggôla, Chi Lê, Môdămbic đấu tranh lật đổ Bồ Đào Nha.
? Thắng lợi của 3 nước đó có ý nghĩa như thế nào?
- Sự tan rã thuộc địa của Bồ Đào Nha là thắng lợi quan trọng của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi.
*Hoạt động 3
? Trong giai đoạn này CNTD chỉ còn tồn tại duới hình thức nào?
- Thời kỳ này CNTD chỉ còn tồn tại dưới hình thức cuối cùng là chế độ phân biệt chủng tộc (A - Pác – Thai).
- GV: Giải thích khái niệm A - Pác – Thai.
+ Tiếng Anh: A - Pác – Thai có nghĩa là sự tách biệt dân tộc.
+ Là 1 chính sách phân biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo của Đảng quốc dân, chính Đảng thiểu số da trắng cầm quyền ở Nam Phi thực hiện từ năm 1948, chủ trương tước đoạt mọi quyền lợi cơ bản về chính trị – xã hội – kinh tế của người da đen ở đây và các dân tộc Châu Á đến định cư, đặc biệt là người Ấn Độ. Nhà cầm quyền Nam Phi tuyên bố trên 70 đạo luật phân biệt đối xử và tước bỏ quyền làm người của người dan đen và da màu, quyền bóc lột của nguời da trắng đối với người da đen đã được ghi vào Hiến pháp. Các nước tiến bộ trên thế giới đã lên án gay gắt chế độ A - Pác – Thai, nhiều văn kiện của LHQ coi A - Pác – Thai là 1 tội ác chống nhân loại.
-GV: sử dụng bản đồ.
? Chế độ phân biệt Chủng tộc diễn ra ở đâu?
+Cộng hoà Nam Phi
+ Dim –ba - buê.
+ Na- mi –bi- a.
? Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt Chủng tộc diễn ra thế nào?
- GV: bổ sung
+ Tháng 11/1993 với sự nhất trí của 21 chính Đảng, bản dự thảo Hiến pháp Cộng hoà Nam phi được thông qua, chấm dứt 341 năm tồn tại của chế độ A - Pác – Thai.
+ Tháng 4/1994, Nen – Xơn – Ma - Đê - La trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở CH Nam phi.
? Thắng lợi này có ý nghĩa lịch sử quan trọng như thế nào.
- Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
? Sau khi hệ thống thuộc địa sụp đổ, nhiệm vụ của nhân dân các nước Á, Phi, Mỹ – La tinh là gì.
GV liên hệ đến những thành tựu kinh tế của Nam Phi – quốc gia được vinh dự đăng cai Wolrd cup 2010 và các quốc gia Châu Phi khác.
I. Giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX.
- Ngay sau khi Nhật đầu hàng nhân dân ĐNA khởi nghĩa vũ trang và dành độc lập: 
+ Inđônêxia (17/8/1945)
+ Việt Nam (2/9/1945)
+ Lào (12/10/1945).
- Phong trào đấu tranh lan nhanh sang các nước Nam Á , Bắc Phi
-1-1-1959 C¸ch m¹ng Cu Ba giµnh th¾ng lîi.
- Năm 1960 là “Năm châu Phi”, 17 nước châu Phi giành độc lập.
-> Giữa năm 60 hệ thống thuộc địa của CNĐQ thực dân cơ bản sụp đổ.
II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa năm 70.
- Đầu năm 1960, nhân dân 3 nước tiến hành đấu tranh vũ trang và giành độc lập: 
+ Ghi nê - Bít – xao (9/1974).
+ Mô - Dăm – Bích (6/1975).
+ Ăng – Gô - La (11/1975).
-> Đây là thắng lợi quan trọng của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi.
III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa năm 90.
- Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt Chủng tộc diễn ra và thắng lợi Chính quyền người da đen thành lập 
 + Dim – ba – bu – ê (1980)
 + Na- mi – bi – a (1990).
 + Céng hoµ Nam Phi (1993).
=> Hiện nay các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh đang xây dựng và phát triển kinh tế.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
* Bài tập 1:
 ? Hãy xác định trên bản đồ thế giới vị trí các nước dành được độc lập từ 1945 đến giữa năm 60?
 * Bài tập 2: Theo em, ý nào trong các nhận xét dưới đây là đúng về quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 90 của thế kỷ XX:
a- Phong trào phát triển đồng đều ở cả 3 châu lục.
b- Phong trào khởi đầu ở Đông Nam á rồi lan sang Nam á, Bắc Phi và Mỹ La- tinh.
c- Phong trào đã làm lung lay hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
d- Phong trào đã làm tan rã từng mảng và đi tới sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
 Dặn dò: 
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk 
- Tìm hiểu thêm về các nước Nam Phi.
 - Chuẩn bị bài 4 trang 15 “ Các nước Châu Á”: Tìm hiểu về phong trào đấu tranh giành chính quyền của các nước Châu Á đặc biệt là Trung Quốc.
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày....tháng......năm 2014
Ngày soạn: 21/9/2014
Tiết 5 Bài 4 : CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học:
 1- Kiến thức: 
- Giúp học sinh nắm một cách khái quát tình hình các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới II . 
- Sự ra đời của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa. 
- Các giai đoạn phát triển của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa từ sau 1949 đến 2000.
 2- Tư tưởng: 
Giáo dục học sinh tinh thần quốc tế đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng xây dựng xã hội giàu đẹp.
 3 - Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng tổng hợp, phân tích và sử dụng bản đồ.
II. Thiết bị, tài liệu
 - Bản đồ thế giới. Lược đồ nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
 - Tư liệu, tranh ảnh về đất nước Trung Hoa.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
 1- Ổn định tổ chức. 
 2- Kiểm tra bài cũ. 
 trình bày những nét chính về phong trào độc lập của các nước Á, Phi, Mỹ la tinh từ giữa những năm 70 đến những năm 90 của thế kỷ XX?
 3- Bài mới. 
 * Giới thiệu bài mới:
 - Châu Á với diện tích rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay, Châu Á có nhiều biến đổi sâu sắc, trải qua quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ, các dân tộc Châu Á đã giành được độc lập. Từ đó đến nay các nước đang ra sức củng cố độc lập, phát triển kinh tế, xã hội. Hai nước lớn nhất Châu Á là Trung Quốc và Ấn Độ đã đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc phát triển kinh tế, xã hội, vị thế của các nước này ngày càng lớn mạnh 
 * Dạy và học bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1
- Gv dùng bản đồ Châu Á giới thiệu vị trí địa lý .
? Qua tìm hiểu, hãy cho biết Châu Á có đặc điểm gì về diện tích, dân số, tài nguyên ?
- Diện tích: Rộng nhất thế giới – gần 43.500.000 Km2 (gấp hơn 4 lần Châu Âu).
- Dân số: Nhiều nhất thế giới => có nguồn lao động rẻ.
- Là châu lục giàu có về tài nguyên, nhiều dầu mỏ nhất thế giới (VD: Trung Đông – chiếm 2/3 trữ lượng dầu mỏ thế giới).
? Lịch sử Châu Á trước chiến tranh thế giới thứ II như thế nào?.
- Là các nước thuộc địa và nửa thuộc địa.
? Sau năm 1945 phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á diễn ra như thế nào?
? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ 2 phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á lại phát triển mạnh mẽ và lan ra cả Châu Á.
- Do truyền thống lịch sử lâu đời: yêu nước, yêu chuộng hoà bình, quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Với truyền thống đó nhân dân các nước Châu Áđã vùng dậy đánh đuổi đế quốc thực dân, tiêu biểu:
+ Việt Nam: CM tháng 8/1945.
+ Lào: CM Tu – La tháng 10/1945.
+ Ấn Độ: Nhân dân Bom – bay tẩy chay hàng hoá Anh năm 1946.
? Kết quả của các cuộc đấu tranh trong giai đoạn này.
? Từ nửa sau thế kỷ XX tình hình Châu Á diễn ra như thế nào?
? Tại sao nửa sau thế kỷ XX tình hình Châu Á không ổn định? Dẫn chứng?
- GV: Giải thích “chiến tranh lạnh”
? Sau khi giành được độc lập, các nước Châu á đã phát triển Kinh tế – XH như thế nào ? Kết quả.
- GV: Sau khi giành độc lập các nước Châu Á đã xây dựng đất nước theo nhiều con đường khác nhau:
+ TBCN: Xin – ga – po, In - đô - nê - xi – a, Thái lan 
+ XHCN: Việt Nam, Lào, Trung quốc, Mông cổ 
- Sự tăng trưởng KT nhanh chóng, khiến nhiều người dự đoán rằng “thế kỷ 21 là thế kỷ của Châu á”. Trong đó: Ấn độ là 1 VD.
? Sự phát triển K.Tế của Ấn Độ từ 1945 đến nay như thế nào.
- Ấn độ đã thực hiện các kế hoạch dài hạn để phát triển K.tế, XH.
- Thực hiện “ CM xanh” trong nông nghiệp.
- Những năm gần đây công nghệ thông tin phát triển.
- Ấn độ đang vươn lên hàng cường quốc về công nghệ phần mềm, hạt nhân, vũ trụ
? Em có đánh giá nhận xét gì về lịch sử Châu á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
Từ những nước thuộc địa phụ thuộc, hầu hết các nước này đã giành độc lập và xây dựng đất nước theo những con đường khác nhau và bước lên vũ đài chính trị thế giới. Góp phần quan trọng vào sự phát triển của lịch sử.
*Hoạt động 2
 GV: dùng bản đồ thế giới thiệu vị trí, diện tích, dân số Trung Quốc.
? Tình hình Trung Quốc 1946 - 1949?
? Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời thời gian nào?
- GV: Giới thiệu cho h/s hình ảnh Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước cộng hoà nhân dân Trung hoa.
?Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa?
GV chuyển ý
? Năm 1978 Trung Quốc đề ra đường lối gì?
Tại sao lại đề ra đường lối ấy?
? Kết quả thu được như thế nào?
- Gv giới thiệu hình 7,8 SGK
? Em có nhận xét gì về những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung quốc từ cuối 1978 đến nay?
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế phát triển nhanh.
Đọc chữ in nhỏ SGK
?Chính sách đối ngoại của Trung Quốc như thế nào?
- Thực hiện cải cách và mở cửa.
- Mở rộng quan hệ hữu nghị.
? Lấy 1 số ví dụ về quan hệ đối ngoại của Trung quốc trong giai đoạn này.
? Kể những hiểu biết của em về mối quan hệ Việt Nam – Trung quốc hiện nay?
- Việt Nam thực hiện 16 chữ “ Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai “
- Có nhiều cuộc gặp gỡ giữa cấp cao hai nước, ký các hiệp định về đường biên giới, đường bộ, đường biển, giao lưu kinh tế.
- 9/10/2004 Thủ tướng Ôn Gia B¶o chÝnh thøc sang th¨m ViÖt Nam.
- Tõ 18 ®Õn 22/7/2005 Chñ tÞch n­íc TrÇn §øc L­¬ng sang th¨m vµ lµm viÖc t¹i Trung quèc.
I. Tình hình chung.
* Chính trị: 
- Sau 1945 cao trào giải phóng dân tộc dấy lên khắp Châu Á.
- Cuối những năm 50 phần lớn các nước đã giành độc lập: Trung Quốc, Ấn Độ, In - đô - nê - xi – a 
- Nửa sau thế kỷ XX tình hình Châu Á không ổn định 
+ Các nước đế quốc tiến hành xâm lược nhất là khu vực Đông Nam Á.
+ Xung đột, ly khai, khủng bố ở một số nước: Thái Lan, Ấn Độ, Pa-kitx- tan...
* Kinh tế: 
- Phát triển nhanh, tiêu biểu là Nhật, Xin-ga-po, Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc 
- Kinh tế Ấn độ phát triển nhanh chóng: CM xanh trong nông nghiệp, Cn phần mềm, thép, xe hơi...
II. Trung Quốc
1. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
- 1946 -1949 nội chiến
- 01/10/1949 Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
* Ý nghĩa: Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của CĐPK, đưa đất nước Trung hoa bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
- Hệ thống XHCN được nối liền từ Châu âu sang Châu á.
2- Công cuộc cải cách mở cửa.
- 1978 Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, xây dựng TQ thành quốc gia giàu mạnh, văn minh.
+ Kết quả: Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, xếp thứ 7 trên thế giới.
Đời sống nhân dân nâng cao.
* Đối ngoại: Mở rộng quan hệ hữu ng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2014_2015.doc