Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 15: Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919-1925)

Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 15: Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919-1925)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS ghi nhớ và thông hiểu các kiến thức:

- Biết được những ảnh hưởng, tác động của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất tác động đến CM Việt Nam.

 - Trình bày được những nét chính về các cuộc đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai trong những năm 1919-1925.

- Trình bày được phong trào đấu tranh của công nhân trong những năm 1919-1925, qua đó thấy được sự phát triển của phong trào.

- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu và có sự nhận xét đúng đắn về các sự kiện.

2. Phẩm chất: GD HS.

- Bồi d¬ưỡng học sinh lòng yêu n¬ước, kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối CM luôn phấn đấu hi sinh cho CM.

- Bồi dưỡng củng cố niềm tin vào năng lực sáng tạo của thế hệ trẻ ngày nay,có tinh thần trách nhiệm với đất nước trong HT và LĐ SX.

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: tự đọc và nghiên cứu bài, tranh ảnh, sử dụng bản đồ, tư duy, khả năng quan sát, phân tích vấn đề.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi ND đã đọc với bạn, tích cực HĐ nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng CNTT phục vụ bài học, biết xử lý tình huống.

- Năng lực ngôn ngữ : HS sử dụng ngôn ngữ đọc, nói, viết phù hợp trong các HĐ học.

b. Năng lực đặc thù:

- Có năng lực nhận thức khoa học lịch sử, tìm hiểu kiến thức LS, sử dụng tư liệu tranh ảnh.có liên quan để khai thác ND bài học.

- Có năng lực phân tích nhận định, so sánh các sự kiện lịch sử.

 

doc 6 trang maihoap55 3650
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 15: Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919-1925)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: / (9A ); /1 ( 9A ) /1 (9A ) /12(9A ) /12(9A )
Tiết 15- Bài 15
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM 
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 1919 - 1925
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS ghi nhớ và thông hiểu các kiến thức: 
- Biết được những ảnh hưởng, tác động của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất tác động đến CM Việt Nam.
 - Trình bày được những nét chính về các cuộc đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai trong những năm 1919-1925.
- Trình bày được phong trào đấu tranh của công nhân trong những năm 1919-1925, qua đó thấy được sự phát triển của phong trào.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu và có sự nhận xét đúng đắn về các sự kiện.
2. Phẩm chất: GD HS.
- Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước, kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối CM luôn phấn đấu hi sinh cho CM.
- Bồi dưỡng củng cố niềm tin vào năng lực sáng tạo của thế hệ trẻ ngày nay,có tinh thần trách nhiệm với đất nước trong HT và LĐ SX...
3. Năng lực
a. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ, tự học: tự đọc và nghiên cứu bài, tranh ảnh, sử dụng bản đồ, tư duy, khả năng quan sát, phân tích vấn đề.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi ND đã đọc với bạn, tích cực HĐ nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng CNTT phục vụ bài học, biết xử lý tình huống.
- Năng lực ngôn ngữ : HS sử dụng ngôn ngữ đọc, nói, viết phù hợp trong các HĐ học.
b. Năng lực đặc thù: 
- Có năng lực nhận thức khoa học lịch sử, tìm hiểu kiến thức LS, sử dụng tư liệu tranh ảnh...có liên quan để khai thác ND bài học.
- Có năng lực phân tích nhận định, so sánh các sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Máy chiếu, Phiếu HT; Hình ảnh về những cuộc đấu tranh, PT yêu nước từ 1919 đến 1925
2. HS: đọc và trả lời câu hỏi SGK, tìm hiểu về PT yêu nước sau CTTG thứ nhất.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1.Phương pháp 
- sử dụng sách giáo khoa
- đàm thoại, vấn đáp 
2. Kỹ thuật 
- HĐ cá nhân, động não, tia chớp
- HĐ nhóm đôi, nhóm 4 – KT trình bày 1p, KT phòng tranh
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Thực dân Pháp đẩy mạnh chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai tập trung vào những nguồn lợi kinh tế nào?
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
HĐCN – KT tia chớp:
	 Năm 1917, thế giới chấn động bởi cuộc CM nào? Cuộc CM đó ảnh hưởng ntn đến CM VN?
* Giới thiệu bài: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, tình hình thế giới có nhiều ảnh hưởng thuận lợi đối với CMVN. Đặc biệt với chiến tranh khai thác thuộc địa lần 2 của TDP, XHVN phân hoá sâu sắc hơn. Tất cả các giai cấp đều có mặt phát triển và biến động. Trong PTĐT chống TDP mỗi giai cấp đã nói lên tiếng nói và yêu cầu riêng của giai cấp mình, PTCMVN có bước phát triển như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiêủ bài học hôm nay.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức trọng tâm
HS HĐCN: Đọc tích cực, tìm hiểu thông tin SGK 
H: Tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất như thế nào?
HS: Trả lời 
GV: Chốt
GV: Cung cấp tiếp: 
H: Những tình hình trên đây ảnh hưởng như thế nào tới CMVN 
HS: Trả lời: 
GV: KL:Sự thuận lợi tạo điều kiện cho truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê Nin vào VN.
GV: Như vậy những thuận lợi đó tạo điều kiện thuận lợi cho truyền bá CM Mác - Lê Nin vào VN.
GV: Cung cấp:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào DTDC ở Việt Nam phát triển mạnh, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân TG với những hình thức phong phú.
HS: Đọc phần in nghiêng 
HĐN bàn (2p): Vì sao TS dân tộc lại đứng lên đấu tranh ?
GV: KL: Vì họ muốn vươn lên giành vị trí khá hơn trong nền kinh tế VN.
HĐ nhóm 4 (3p) – KT phòng tranh: Tính chất tích cực và hạn chế của phong trào đấu tranh cuả TS dân tộc?
HS: Sẵn sàng thoả hiệp với Pháp về quyền lợi của giai cấp 
HS treo kết quả - NX- GV bổ sung.
GV: Cung cấp:
GV: Cho HS quan sát chân dung Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. 
HĐCn – TB 1p:
 Nhận xét về 2 nhân vật lịch sử này? 
GV: Bổ sung: Với mục tiêu đấu tranh như nêu trên, hình thức đấu tranh thành lập các tổ chức chính trị : Việt Nam nghĩa Hoà Đoàn, Hội phục Việt, Đảng thanh niên 
- Họ cho xuất bản những tờ báo tiến bộ “chuông rèn” “Người nhà quê” “An Nam trẻ” 
H: Trong phòng trào dân tộc dân chủ công khai có những điểm tích cực và hạn chế như thế nào?
GV: Tích cực: Cố gắng trong đấu tranh chống sự cạnh tranh, chèn ép của tư bản nước ngoài.Thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá tư tưởng dân chủ, những tư tưởng cách mạng mới.
Hạn chế: Mang tính chất cải lương, giới hạn trong khuôn khổ của chế độ thực dân, phục vụ quyền lợi của các tầng lớp trên, mang tính chất xốc nổi, ấu trĩ.
GV: Nhấn mạnh: PTDTDC 1919 - 1925 phát triển sôi nổi nhưng cũng nhanh chóng bị TDP đàn áp. PT của TTS tuy sôi nổi nhưng còn xốc nổi, ấu trĩ. PT của TS mang tính chất cải lương dễ thoả hiệp bởi vì họ yếu về thế lực kinh tế, bạc nhược về chính trị.
GV: Cung cấp:
-Thế giới: Ảnh hưởng của phong trào thuỷ thủ Pháp và TQ làm việc ở các cảng lớn của TQ.
- Trong nước: Phong trào tuy còn tự phát nhưng ý thức cao hơn.
+ 1920 công hội bí mật ra đời ở Sài Gòn lãnh đạo đấu tranh.
Công hội bí mật ra đời ở Sài Gòn lãnh đạo đấu tranh do đ/c Tôn Đức Thắng (sau này giữ chức vụ chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam 1976 - 1980) lãnh đạo.
GV: Tường thuật những nét cơ bản về phong trào công nhân.
HĐ nhóm 4- KT khăn trải bàn: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son có ý nghĩa ntn?
HS: Trả lời 
GV: KL:Năm 1925, cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Sài Gòn thắng lợi, đã đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam - giai cấp công nhân nước ta từ đây bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và có mục đích chính trị rõ ràng.
H: Em hãy đánh giá chung về phong trào công nhân ( 1919 - 1925) (nhóm bàn 1p)
GV: KL: Có bước phát triển mới, tuy đấu tranh còn lẻ tẻ, mang tính tự phát nhưng ý thức giai cấp, chính trị ngày càng phát triển
I. Ảnh hưởng của CM T10 Nga và phong trào CM thế giới.
+ Cách mạng XHCN tháng Mười Nga thành công đã thức tỉnh nhân dân Việt Nam...
+ Phong trào cách mạng thế giới: Tháng 3 - 1919, Quốc tế Cộng sản thành lập;
 Đảng Cộng sản ra đời ở nhiều nước (Pháp 1920, Trung Quốc 1921) 
=> Tạo điều kiện thuận lợi cho truyền bá CN Mác - Lê nin vào VN.
II. Phong trào dân tộc dân chủ công khai 1919 - 1925.
* Giai cấp tư sản dân tộc 
- Phát động các phong trào:
+ Chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hóa.
+ Chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì .
* Các tầng lớp tiểu tư sản trí thức: 
- Xuất bản những tờ báo tiến bộ để cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Tiếng bom của Phạm Hồng Thái ở Sa Diện (Quảng Châu - Trung Quốc) (tháng 6 - 1924) đã mở màn cho một thời kì đấu tranh mới của dân tộc.
- Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925) và đám tang Phan Châu Trinh (1926) v.v...
III. Phong trào công nhân 1919 - 1925
+ Năm 1920 công hội bí mật ra đời ở Sài Gòn - Chợ Lớn lãnh đạo đấu tranh.
+ Năm 1922 công nhân viên chức các sở công thương ỏ Bắc Kì đấu tranh.
+ Năm 1924 diễn ra nhiều cuộc bãi công của công nhân Nam Định, Hà Nội, Hải Dương.
+ Tháng 8-1925 công nhân Ba Son bãi công thắng lợi .
* HĐ3: LUYỆN TẬP
Hoạt động nhóm bàn 2’
- Trình bày những ảnh hưởng to lớn của CM TG đối với CMVN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Mục tiêu, tính chất, tác dụng, hạn chế của phong trào dân chủ công khai.
- Em hãy trình bày về cuộc đấu tranh của công nhân hãng đóng tàu Ba son 
*HĐ 4: VẬN DỤNG
HĐ CN- TB 1p
Nêu hiểu biết của em về tình hình CM trong thời kì hiện nay, khi Đảng ta chuẩn bị Đại hội XIII?
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
- Có hướng đi nào để nhân dân ta phát triển ổn định, nhanh chống XD đất nước trở thành nước công nghiệp phát triển và đem lại đời sống ấm no cho ND hay không?
- Trách nhiệm với đất nước của thế hệ trẻ ngày nay là gì?
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
-Hệ thống KT cơ bản toàn bài bằng sơ đồ tư duy
- Học bài cũ, hoàn thành câu hỏi bài tập cuối bài và trong sách bài tập.
- Chuẩn bị bài mới sau kiểm tra học kì I: 
Bài 16 : Hoạt động của NAQ từ 1919 đến 1925. 
+ Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì mới và khác với lớp người đi trước? 
+ Nguyễn Ái Quốc đã làm những gì để Hội VNCMTN ra đời?
- Xem trước phim tài liệu: Hồ Chí Minh, chân dung một con người.
Ngày kiểm tra: / /2020 (9A1,2,3,4,5)
Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Đề và đáp án của Phòng GD &ĐT Than Uyên)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Kiểm tra hiểu biết của HS về: 
- Các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh từ 1945 đến nay
- Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay
- Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay
- Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay
2. Phẩm chất: GD HS.
- Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước, tình hữu nghị với các DT khác trên TG.
- GD tinh thần tự học, tự cường để XD đất nước...
- Bồi dưỡng củng cố niềm tin vào năng lực sáng tạo của thế hệ trẻ ngày nay,có tinh thần trách nhiệm với đất nước trong HT và LĐ SX...
3. Năng lực
a. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ, tự học: tự đọc và nghiên cứu bài, tranh ảnh, sử dụng bản đồ, tư duy, khả năng quan sát, phân tích vấn đề.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi ND đã đọc với bạn, tích cực HĐ nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng CNTT phục vụ bài học, biết xử lý tình huống.
- Năng lực ngôn ngữ : HS sử dụng ngôn ngữ đọc, nói, viết phù hợp trong các HĐ học.
b. Năng lực đặc thù: 
- Có năng lực nhận thức khoa học lịch sử, tìm hiểu kiến thức LS, sử dụng tư liệu tranh ảnh...có liên quan để khai thác ND bài học.
- Có năng lực phân tích nhận định, so sánh các sự kiện lịch sử.
2. Phẩm chất : 
3. Năng lực
II. CHUẨN BỊ
1. GV: ĐỀ KIỂM TRA (nộp tổ khảo thí)
2. HS: Hoàn thành nhiệm vụ về nhà của giáo viên giao, sưu tầm tài liệu tham khảo, tranh ảnh, tra cứu thông tin, ôn tập.
III. ĐỀ +HƯỚNG DẪN CHẤM (Phòng GD và ĐT)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_9_tiet_1518.doc