Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 40 đến 50 - Năm học 2018-2019
i.Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức :Giúp học sinh nắm đợc
- Hoàn cảnh của Đế quốc Mĩ đề ra chiến lợc “Chiến tranh cục bộ”.
- Âm mu và thủ đoạn mới của Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ”.
- Nhân dân miền Nam đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Đế quốc Mĩ nh thế nào ?
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử.
3.Thái độ
- Giáo dục lòng yêu nớc, tin tởng ở sự lãnh đạo của Đảng.
ii.phơng pháp: Tờng thuật,vấn đáp
III.Chuẩn bị
Lợc đồ trận Vạn Tờng 1965.
IV.Tiến trình tiết dạy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 40 đến 50 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/2/2019 Tiết 40: xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền bắc đấu tranh chống đế quốc mĩ và chính quyền sài gòn ở miền nam (1954-1965) (Tiếp) I. Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức Giúp học sinh biết được: - Những âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”. - Những thắng lợi của quân dân ta chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử để mô tả sự kiện sinh động. 3.Thái độ - Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng. II.phương pháp: Tường thuật,diễn giảng III. Chuẩn bị Tranh ảnh về chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. III- Tiến trình tiết dạy 1. ổn định tổ chức.2p Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2. Kiểm tra 8p Nêu hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Đại hội lần III của Đảng ? Lớp Học sinh được kiểm tra 9A 9B 3. Bài mới 28p ? Sau thất bại ở phong trào “Đồng khởi” Mĩ đã làm gì ? ? Nội dung của chiến lược này là gì ? ? Em có nhận xét gì về chiến lược này ? ? Để thực hiện “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã làm gì ? ? Mĩ phong tỏa nhằm mục đích gì ? Giáo viên: Giới thiệu Hình 63. V.Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961-1965) 1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt’’ của Mĩ ở miền Nam - Mĩ thực hiện “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam. - Chủ lực là quân ngụy cùng với cố vấn và trang bị Mĩ. + Tăng cường quân ngụy. + Sử dụng chiến thuật mới. + Thực hiện những cuộc càn quét. + Lập ấp chiến lược. + Tăng cường bắn phá miền Bắc, phong tỏa biên giới và vùng biển. ? Chủ trương của ta trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ? ? Về quân sự ta đã thu được những thắng lợi gì ? ? Chiến thắng ấp Bắc có ý nghĩa gì ? ? Hãy nêu những thắng lợi về đấu tranh chính trị trong “Chiến tranh đặc biệt” của nhân dân ta ? 2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ - Ta kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, kết hợp giữa tiến công và nổi dậy. + Đánh địch trên 3 vùng chiến lược bằng 3 mũi giáp công. * Thắng lợi về quân sự: - Năm 1962: Đánh bại nhiều cuộc càn quét của địch ở chiến khu D, U - Minh, Tây Ninh. - Ngày 02/01/1963 chiến thắng ấp Bắc. * Thắng lợi về chính trị: - Ngày 8/5/1963 hai vạn tăng ni phật tử Huế biểu tình. - Ngày 11/6/1963 Hòa thượng ... tự thiêu để phản đối (Chiến tranh) chế độ. - Ngày 16/6/1963 70 vạn quần chúng Sài Gòn biểu tình ị chính quyền Sài Gòn rung chuyển. - Ngày 01/11/1963 đảo chính anh em Diện - Nhu. - Cuối năm 1965 phong trào phá “ấp chiến lược” phát triển mạnh, 2/3 số ấp bị phá. - Cuối năm 1964, đầu năm 1965 ta liên tiếp mở 1 lọat các chiến dịch. * Giữa năm 1965 “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị thất bại. ? Em có nhận xét gì về cuộc biểu tình ? ? Tác dụng ? Giới thiệu Hình 64. ? Cuối năm 1964, đầu năm 1965 tình hình chiến trường miền Nam như thế nào ? Bài tập: Lập bảng các niên đại về thắng lợi của ta trong “Chiến tranh đặc biệt” ? Thời gian Sự kiện Năm 1962 Ta đánh bại những cuộc càn quét ở chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây Ninh. Ngày 02/01/1963 Chiến thắng ấp Bắc Ngày 08/5/1963 Hai vạn tăng ni, phật tử Huế biểu tình. Ngày 11/6/1963 Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chế độ Ngày 16/6/1963 70 vạn nhân dân Sài Gòn biểu tình phản đối chế độ. Ngày 01/11/1963 Đảo chính anh em Diệm - Nhu 4. Củng cố: 4p Giáo viên khái quát lại nội dung 3 tiết học. 5. Hướng dẫn về nhà 3p : Học + Đọc theo Sách giáo khoa. *Rút kinh nghiệm giờ học: Ngày tháng năm 2019 Tổ trưởng ký duyệt Lê đình lượng Ngày soạn:14/2/2019 Tiết 41 Bài 29: cả nước trực tiếp chiến đấu chống mĩ cứu nước (1965-1973) i.Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức :Giúp học sinh nắm được - Hoàn cảnh của Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. - Âm mưu và thủ đoạn mới của Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ”. - Nhân dân miền Nam đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Đế quốc Mĩ như thế nào ? 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. 3.Thái độ - Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng. ii.phương pháp: Tường thuật,vấn đáp III.Chuẩn bị Lược đồ trận Vạn Tường 1965. IV.Tiến trình tiết dạy 1. ổn định tổ chức 2p Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2. Kiểm tra 10p Em hãy trình bày chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Lớp Học sinh được kiểm tra 9A 9B .3.Bài mới 25p ? Đế quốc Mĩ đã đề ra chiến lược “Chiến tranh cục bộ trong hoàn cảnh nào ? Giáo viên: “Chiến tranh cục bộ” là 1 trong 3 loại chiến tranh nằm trong “Chiến lược phản ứng linh họat” của Mĩ (1961-1965) nhằm bá chủ thế giới đó là: “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh tổng lực”. ? Lực lượng của chiến lược này ? (Lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh, quân đội Sài Gòn). Giáo viên: Trong đó quân Mĩ giữ vai trò quan trọng không ngừng tăng về số lượng và trang bị? Em có nhận xét gì về “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ?? Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ có điểm gì giống và khác nhau ? - Giống: Đều là chiến tranh thực dân kiểu mới. - Khác: + Lực lượng chủ yếu tham chiến trong “Chiến tranh đặc biệt” là ngụy + cố vấn Mĩ. I. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mì (1965-1968) 1.Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mì ở Miền Nam -“Chiến tranh cục bộ” = quân viễn chinh Mĩ + chư hầu + ngụy. 2.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ: a- Chiến thắng Vạn Tường: - Sáng ngày 18/8/1965 Mĩ huy động 9.000 quân, 105 xe tăng và xe bọc thép, 170 máy bay, 6 tàu chiến tấn công Vạn Tường. - Sau 1 ngày chiến đấu ta đã đẩy lùi được cuộc càn quét. - Kết quả: + Diệt 900 tên. + Bắn cháy 22 xe tăng, xe bọc thép. + Hạ 13 máy bay. * ý nghĩa: Mở đầu cao trào diệt Mĩ. b- Chiến thắng mùa khô (1965-1966), (1966-1967): Giáo viên: Mĩ liên tiếp mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô. ? Mĩ đã tấn công vào Vạn Tường như thế nào ? Giáo viên: Vạn Tường là 1 thôn thuộc xã Bình Hải huyện Bình Sơn (Quảng Ngãi) dài không quá 6 km, rộng không qúa 3 km. ? Chiến thắng Vạn Tượng có ý nghĩa gì ? Sau thất bại ở Vạn Tường Mĩ đã làm gì ? ? Mục đích của 2 cuộc phản công này là gì ? (Tìm diệt quân giải phóng, bình định miền Nam giành thắng lợi quyết định về quân sự). ? Em hãy trình bày những thắng lợi về đấu tranh chính trị của nhân dân ta Giáo viên: Giới thiệu Hình 67. * Đông Xuân 1965-1966. * Đông xuân 1966-1967. - Kết quả: Ta bẻ gãy 2 cuộc phản khích chiến lược: + Diệt 24 vạn địch. + Bắn rơi và phá hủy 2.700 máy bay, 2.200 xe tăng và xe bọc thép c- Thắng lợi đấu tranh chính trị: - Nông thôn: Nhân dân phá tung từng mảng lớn “ấp chiến lược”. - Thành thị: Quần chúng đấu tranh đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ. 3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 Đọc thêm 4. Củng cố 4p Giáo viên khái quát lại nội dung tiết học. 5. Hướng dẫn về nhà 4p Học sinh học và xem tiếp phần sau. *Rút kinh nghiệm giờ học Ngày tháng năm 2019 Tổ trưởng ký duyệt Lê đình lượng ................................................. Ngày soạn :17/2/2019 Tiết 42: cả nước trực tiếp chiến đấu chống mĩ cứu nước (1965-1973) ( Tiếp ) I.Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức :Giúp học sinh nắm được -Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần 1 ở miền Bắc - Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân dân ta đã đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” buộc Mĩ phải ký hiệp định Paris (27/01/1973). 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá và so sánh các sự kiện lịch sử. 3.Thái độ Khâm phục tinh thần cjieens đấu của quân dân ta ii.phương pháp:Diễn giảng,sử dụng trực quan III. Chuẩn bị Bản đồ Việt Nam + Tranh ảnh lịch sử về giai đoạn này. IV. Tiến trình tiết dạy 1. ổn định tổ chức 2p Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2. Kiểm tra 10p Nêu những thắng lợi lớn của ta trong “Chiến tranh cục bộ” ? Lớp Học sinh được kiểm tra 9A 9B 3- Bài mới 24p HS đọc SGK ? Tại sao chúng lại đánh những nơi đó ? (Là đầu mối quan trọng để sản xuất, chiến đấu và chi viện cho miền Nam). II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ vừa sản xuất (1965-1968): 1. Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc: - Ngày 7/2/1965 chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc. - Mục tiêu: Ném bom các mục tiêu quân sự, các đầu mối giao thông, bệnh viện, trường học ... ? Miền Bắc đã có chủ trương gì để chống Mĩ ? HS trả lời ? Về chiến đấu ta đã thu được những thành tích gì ? HS trả lời ? Về sản xuất miền Bắc đã giành được những thắng lợi gì ? HS trả lời 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất - Chuyển mọi họat động sang thời chiến. - Thực hiện vũ trang toàn dân đào đắp công sự, triệt để sơ tán. - Xây dựng kinh tế thời chiến. * Thành tích: - Chiến đấu: Bắn rơi, phá hủy 3.243 máy bay, loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn giắc lại. Bắn cháy 143 tàu chiến. + Ngày 01/11/1968 Mĩ tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc. - Sản xuất: + Nông nghiệp: Diện tích mở rộng, năng xuất lao động ngày càng tăng. + Công nghiệp:công nghiệp địa phương và quốc phòng phát triển. + Giao thông vận tải: Đảm bảo thông suốt HS đọc SGK 3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn - Miền Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời cho miền Nam. - Chi viện bằng đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển. - Từ 1965-1968 được hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn ? Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ” Mĩ đã làm gì ? ? Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được Mĩ tiến hành như thế nào ? ? Chiến lược này dùng để thực hiện âm mưu gì của Mĩ ? Giáo viên: (Dùng người Việt trị người Việt, dùng người Đông Dương, đánh người Đông Dương). III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”của Mĩ: 1- Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ: - Chủ lực ngụy +cố vấn và hỏa lực Mĩ. - Sử dụng quân Sài Gòn để xâm lược Căm-Pu-Chia và Lào. ? Hãy trình bày những thắng lợi của ta về chính trị trong thời kỳ “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) ? HS trả lời ? Về quân sự ta đã thu được những thắng lợi gì ? HS trả lời ? Chiến thắng này có ý nghĩa gì ? (Quân dân miền Nam có khả năng thắng Mĩ trong “Việt Nam hóa chiến tranh” về quân sự). 2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ a- Thắng lợi về chính trị - Ngày 6/6/1969 Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam ra đời. - Tháng 4/1970 hội nghị cấp cao của 3 nước Đông Dương họp, thể hiện quyết tâm đoàn kết chống Mĩ. - Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra ở các đô thị lớn. - Nông thôn: Phong trào “phá ấp chiến lược” lên mạnh. b- Thắng lợi về quân sự: - Từ 30/4-30/6/1970 quân đội ta và nhân dân Căm-Pu-Chia lập nên chiến thắng ở Đông Bắc Căm-Pu-Chia. - Từ 12/2-23/3/1971 chiến thắng ở đường 9 - Nam Lào. ? Cuộc tiến công chiến lược 1972 đã diễn ra như thế nào ?Kết quả ra sao? HS trả lời - Kết quả: + Diệt hơn 20 vạn địch. - ý nghĩa: + Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. + Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh ở Việt Nam. 3- Cuộc tiến công chiến lược 1972 - Từ ngày 30/3 đến cuối tháng 6/1972 - Chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch. 4. Củng cố 5p Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” ? 5. Hướng dẫn về nhà :4p Xem tiếp phần còn lại. *Rút kinh nghiệm giờ học: Ngày tháng năm 2019 Tổ trưởng ký duyệt Lê đình lượng Ngày soạn:20/2/2019 Tiết 43: cả nước trực tiếp chiến đấu chống mĩ cứu nước (1965-1973) ( Tiếp ) I.Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức :Giúp học sinh nắm được: - Những thành tựu khôi phục và phát triển kinh tế của miền Bắc (1969-1973). - Quân dân miền Bắc đã đánh bại cuộc tập kích bằng không quân của Mĩ buộc Mĩ phải ký hiệp định Pa-Ri và rút quân về nước. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử. 3.Thái độ - Giúp học sinh thấy tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân và dân ta. II.phương pháp:Diễn giảng,phân tích III.Chuẩn bị Nghiên cứu soạn bài. IV.Tiến trình tiết dạy 1. ổn định tổ chức 1p Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2. Kiểm tra 10p Em hãy nêu thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kỳ 1965-1968 ? Lớp Học sinh được kiểm tra 9A 9B 3. Bài mới 26p HS đọc SGK Tại sao chăn nuôi lại là ngành chính trong nông nghiệp ? IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1969-1973) 1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa * Thành tựu: - Nông nghiệp: Khuyến khích sản xuất, chăn nuôi được đưa lên thành ngành chính. - Công nghiệp: Nhiều cơ sở được khôi phục. - Giao thông vận tải: Khẩn trương khôi phục, - Văn hóa, giáo dục, y tế: Phát triển. HS đọc SGK. Em có nhận xét gì về cuộc phá hoại miền Bắc lần 2 của Mĩ (Ngày càng ác liệt). ? Nhân dân miền Bắc đã chiến đấu chống Mĩ ra sao ? 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương - Ngày 6/4/1972 Mì bắt đầu ném bom bắn phá từ Thanh Hóa trở vào. - Chủ động đánh địch ngay từ đầu. - Sản xuất vẫn giữ vững. - Lập nên “Điện Biên Phủ trên không”. - Buộc Mĩ ký Hiệp định Pa-Ri (27/1/1973). GV hướng dẫn HS đọc thêm phần hoàn cảnh,diễn biến ? Em hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định ? ? Hiệp định Pa-Ri có ý nghĩa như thế nào ? - Ngày 13/5/1968 cuộc thương lượng chính thức họp tại Pa-Ri gồm đại diện của Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa và đại diện của Chính phủ Mĩ. V. Hiệp định Pa-Ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam - Ngày 27/1/1973 Hiệp định Pa-Ri được ký chính thức. Nội dung: Sách giáo khoa - Trang 153 - ý nghĩa: + Là kết qủa của cuộc đấu tranh bất khuất của nhân dân ta. + Mĩ phải tôn trọng các quyền cơ bản của nhân dân ta, rút quân về nước. + Tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam. 4. Củng cố:5p Trình bày về chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ? 5. Hướng dẫn về nhà :3p Học + Đọc theo Sách giáo khoa. *Rút kinh nghiệm giờ học Ngày tháng năm 2019 Tổ trưởng ký duyệt Lê đình lượng Ngày soạn: 27/2/2019 Tiết 44: hoàn thành giải phóng miền nam thống nhất đất nước (1973-1975) I.Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được: - Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế- văn hóa, chi viện kịp thời cho miền Nam. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ và tranh ảnh lịch sử. 3.Thái độ Khâm phục tinh thần đấu tranh của quân và dân ta II.phương pháp:Tường thuật,vấn đáp III.Chuẩn bị Tư liệu tham khảo IV.Tiến trình tiết dạy 1. ổn định tổ chức 1p Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2. Kiểm tra 15 phút Hãy trình bày nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-Ri 1973. Lớp Học sinh được kiểm tra 9A 9B 3. Bài mới 22p I. Miền Bắc khắc phục hậu quả của chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa, ra sức chi viện cho Miền Nam (Giảm tải) ? Sau Hiệp định Pa-Ri tình hình Mĩ - Ngụy như thế nào ? ? Sau Hiệp định Pa- Ri lực lượng của ta ở miền Nam như thế nào ? ? Trong cuộc đấu tranh chống địch “Lấn chiếm” ta còn có những hạn chế gì ? Kết quả ra sao ? ? Trước tình hình đó hội nghị 21 của Trung ương Đảng họp và nêu rõ nhiệm vụ gì ? ? Cuộc đấu tranh chống địch “Lấn chiếm” của ta từ cuối năm 1973 đến đầu năm 1975 diễn ra như thế nào ? ? Em có nhận xét gì về tình hình chiến trường trong thời gian này ? (Thời cơ mới đã xuất hiện trên chiến trường ị Có thể giải phóng hoàn toàn miền Nam). ? Tại khu giải phóng ta đã có những thành tích gì ? II. Đấu tranh chống địch “Bình Định - lấn chiếm’’ tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hoàn toàn Miền Nam * Mĩ - ngụy: - Mĩ: Ngày 29/3/1973 Mĩ cuốn cờ về nước. Chúng để lại hơn 2 vạn cố vấn, tiếp tục viện trợ cho Ngụy. - Ngụy: Ra sức phá hoại Hiệp định “Lấn chiếm” và “Tràn ngập lãnh thổ” của ta. * Ta: - So sánh trên chiến trường có lợi cho ta. - Cuộc đấu tranh chống địch lấn chiếm đạt kết quả nhất định. - Tháng 7/1973 kiên quyết đánh tra sự “Lấn chiếm” của địch, đánh địch trên 3 mặt trận (Chính trị, quân sự, ngoại giao). - Từ cuối năm 1973 ta kiên quyết đánh trả sự lấn chiếm của địch. -Tại khu giải phóng, ta đẩy mạnh sản xuất về mọi mặt, trực tiếp phục vụ cho cách mạng miền Nam thời gian này. 4. Củng cố 4p Em hãy trình bày tình hình nước ta sau Hiệp định Pa-Ri ? 5. Hướng dẫn về nhà : 3p Tìm hiểu tiếp phần còn lại. *Rút kinh nghiệm giờ học: Ngày tháng năm 2019 Tổ trưởng ký duyệt Lê đình lượng ............................................... Ngày soạn: 2/4/ 2019 Tiết 45 Bài 30: hoàn thành giải phóng miền nam thống nhất đất nước (1973-1975) (Tiếp ) I.Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được: - Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 - ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ và tranh ảnh lịch sử 3.Thái độ Khâm phục tinh thần đấu tranh của quân và dân ta II.phương pháp:Tường thuật,vấn đáp,sử dụng trực quan III.Chuẩn bị + Máy chiếu,tư liệu IV.Tiến trình tiết dạy 1. ổn định tổ chức 2p Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2. Kiểm tra 8p ?Tình hình hai miền Nam,Bắc sau hiệp định Pa-ri? Lớp Học sinh được kiểm tra 9A 9B 3. Bài mới 30p HS đọc SGK ? Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam trong hoàn cảnh nào? ?Nội dung chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam của Đảng? III. Giải phóng hoàn toàn Miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc 1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam *Hoàn cảnh: So sánh lực lượng thay đổi mau lẹ có lợi cho ta *Chủ trương,kế hoạch: -Giải phóng Miền Nam trong 2 năm 1975-1976 - Nếu thời cơ đến thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. ? Vì sao ta chọn Tây Nguyên là hướng chính trong cuộc tổng tiến công? GV: Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch tương đối sơ hở, vì phán đoán sai lầm hướng tiến công của ta ...) ? Vì sao ta chọn Buôn Ma Thuột làm điểm đánh mở đầu? GV trình bày diễn biến theo lược đồ GV: Ngày 14/3/1975 địch rút khỏi Tây Nguyên về vùng Duyên Hải miền Trung bị ta truy kích tiêu diệt. ? Tóm tắt chiến dịch Huế- Đà Nẵng? GV:Ta giải phóng Tam Kì,Quảng Ngãi,Chu Lai -> uy hiếp Đà Nẵng từ phía Nam HS đọc SGK Giáo viên: Giới thiệu Hình 76 và Hình 78. 2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 a. Chiến dịch Tây Nguyên (Từ ngày 4/3 đến ngày 24/3) -Ngày 4/3: Ta đánh nghi binh ở Plây cu - Ngày 10/3/1975 ta dội bão lửa vào Buôn Ma Thuột ị Thắng lợi. - Ngày 12/3/1975 địch phản công chiếm lại nhưng không thành. - Ngày 14/3/1975 địch rút khỏi Tây Nguyên về vùng Duyên Hải miền Trung bị ta truy kích tiêu diệt. - Ngày 24/3/1975 Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng. ->ý nghĩa: Chuyển từ thế tiến công chiến lược sang thế tổng tiến công chiến lược b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (Từ ngày 21/3 đến ngày 29/3/1975) - Ngày 21/3/1975: ta bao vây Huế, -Ngày 25/3/1975: ta tiến công Huế.=>26/3: giải phóng Huế - Sáng 29/3/1975 ta đánh Đà Nẵng. - 15h ngày 29/3/1975 Đà Nẵng giải phóng. c- Chiến dịch Hồ Chí Minh: - Ngày 9/4/1975 ta bắt đầu đánh Xuân Lộc. - Ngày 16/4/1975 phòng tuyến Phan Rang của địch bị chọc thủng. - Ngày 21/4 ta chiếm được Xuân Lộc. - 17 h ngày 26/4/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu: 5 cánh quân của ta theo 5 hướng tiến vào giải phóng Sài Gòn. - 11h30’ ngày 30/4/1975 Sài Gòn giải phóng. ? Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa gì đối với nhân dân ta ? ? Đối với quốc tế cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi có ý nghĩa gì ? IV. ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1. ý nghĩa lịch sử a. Trong nước Cuộc kháng chiến thắng lợi kết thúc 21 năm ...... đất nước. - Mở ra kỷ nguyên mới .... CNXH. b.Quốc tế - Cuộc kháng chiến .... nước Mĩ và thế giới. - Là nguồn cổ vũ ... dân tộc. - Thắng lợi có tính thời đại sâu sắc là một trong những chiến công vĩ đại của thế kỷ XX. ? Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ? 2. Nguyên nhân thắng lợi a. Chủ quan - Sự lãnh đạo sáng suốt .... nhân dân ở miền Nam. - Khối đoàn kết dân tộc đến mức cao nhất. - Hậu phương miền Bắc chi viện đầy đủ kịp thời b. Khách quan Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước ... XHCN khác. 4. Củng cố 3p Giáo viên khái quát lại nội dung chính của bài. 5. Hướng dẫn về nhà 2p Học + Đọc trước bài mới. *Rút kinh nghiệm giờ học Ngày tháng năm 2019 Tổ trưởng ký duyệt Lê đình lượng ................................................. Ngày soạn: 07/4/2019 Tiết 46: việt nam trong những năm đầu sau đại thắng xuân 1975 I.Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức Giúp học sinh nắm được: - Tình hình hai miền Nam - Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975. - Những biện pháp khắc phục hậu quả của chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế của 2 miền. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. 3.Thái độ: Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng II.phương pháp: Diễn giảng,vấn đáp III.Chuẩn bị Nghiên cứu soạn bài. IV.Tiến trình tiết dạy 1. ổn định tổ chức 2p Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2. Kiểm tra 10p Em hãy trình bày đại thắng mùa xuân 1975 (bằng lược đồ) ? Lớp Học sinh được kiểm tra 9A 9B 3. Bài mới 25p ? Sau đại thắng 1975, tình hình 2 miền Nam - Bắc có những thuận lợi và khó khăn gì ? I. Tình hình hai miền Bắc - Nam sau đại thắng xuân 1975 1. Miền Bắc * Thuận lợi: - Từ năm 1954-1975 cách mạng XHCN ở miền Bắc đã đạt được những thành tựu to lớn, toàn diện. - Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. * Khó khăn: - Hậu quả nặng nề của chiến tranh. - Nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá. HS trả lời 2. Miền Nam * Thuận lợi: - Miền Nam hoàn toàn giải phóng. + Chế độ thực dân mới và Ngụy quyền Sài Gòn hoàn toàn sụp đổ. * Khó khăn: - Kinh tế phát triển theo hướng TBCN. - Nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ, phân tác mất cân đối, lệ thuộc. - Tệ nạn xã hội còn tồi tại nhiều. ? Trong công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế nhân dân miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì ? II. Khắc phục hậu quả chiến tranh khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa ở hai miền đất nước: 1. Miền Bắc - Giữa năm 1976 căn bản hoàn thành khôi phục và phát triển kinh tế. * Thành tựu: - Thực hiện kế hoạch 6 tháng của Nhà nước. - Diện tích lúa và hoa màu tăng. - Nhiều công trình, nhà máy được xây dựng. - Các sản phẩm quan trọng đều đạt và vượt mức trước chiến tranh. - Làm nghĩa vụ hậu phương đối với cả nước và Đông Dương trong giai đoạn mới. HS đọc mục 2 2. Miền Nam - Khẩn trương tiếp quản vùng mới giải phóng. - Tịch thu ruộng đất và tài sản của bọn phản động trốn ra nước ngoài. - Quốc hữu hòa các ngân hàng. - Phát hành tiền mới. - Khôi phục nông nghiệp và công nghiệp. - Các họat động văn hóa giáo dục xã hội được tiến hành. ? Sau đại thắng 1975 tình hình Việt Nam như thế nào ? III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước (1975-1976) - Từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976 Quốc hội khóa VI họp tại Hà Nội. - Nội dung: (Phần chữ nhỏ Trang 169) 4. Củng cố 4p Em hãy trình bày tình hình Bắc - Nam sau đại thắng 1975 ? 5. Hướng dẫn về nhà : 4p Học bài và đọc trước bài mới *Rút kinh nghiệm giờ học .................................................... Ngày soạn:02/3/2019 Tiết 47: xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1985) (Cả bài giảm tải Thay thế tiết Bài tập) I.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được Một số dạng bài tập 2.Kỹ năng Làm bài tập lịch sử 3.Thái độ Nghiêm túc học tập II.phương pháp: vấn đáp III.Chuẩn bị:Sách bài tập,sách tham khảo IV.Tiến trình bàì học 1. ổn định tổ chức Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2. Kiểm tra Quá trình thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước? Lớp Học sinh được kiểm tra 9A 9B 3. Bài mới Bài 1:Điền vào chỗ trống: 1.Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào thời gian nào?ơ đâu? 2.Hiệp định Sơ bộ kí kết ngày...... giữa chính phủ VNDCCH và chính phủ... 3.Chiến dịch Điện Biên Phủ chia làm.....đợt tấn công Bài 2:Chọn đáp án đúng nhất: Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” là gì? a.Đưa quân Mĩ vào Miền Nam b.Dùng người Việt đánh người Việt c.Đưa cố vấn quân sự Mĩ váo Miền Nam Bài 3: Chọn đáp án đúng nhất: Mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh,ta tấn công vào: a.Tây Nguyên b.Xuân Lộc c.Plây cu d.Đà Nẵng HS làm thêm một số bài tập khác,GV chấm bài tập một số HS 4. Củng cố Giáo viên khái quát lại nội dung bài giảng. 5. Hướng dẫn về nhà Học + Đọc tiếp bài mới theo Sách giáo khoa. *Rút kinh nghiệm giờ học ......................................................... Ngày soạn: 13/3/2019 Tiết 48: việt nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000) I Mục tiêu bài học 1.Kiến thức:Giúp học sinh nắm được - Sự tất yếu và quá trình thực hiện đổi mới đất nước. - Những thành tựu và yếu kém trong quá trình đổi mới. 2.Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử. 3.Thái độ - Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, yêu CNXH. II.phương pháp: Diễn giảng,vấn đáp III.Chuẩn bị + Tranh ảnh Sách giáo khoa. IV. Tiến trình bài học 1. ổn định tổ chức 2p Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2. Kiểm tra 8p Nêu nội dung của Đại hội V (1983) và những thành tựu hạn chế của kế hoạch 5 năm (1981-1985) ? Lớp Học sinh được kiểm tra 9A 9B 3. Bài mới 28p ? Vì sao ta phải đổi mới đường lối ? ? Nội dung của đường lối đổi mới ? ?Tại sao đổi mới kinh tế lại là trọng tâm ? I. Đướng lối đổi mới của Đảng - Đất nước gặp không ít những khó khăn, yếu kém. Tình trạng khủng hoảng về kinh tế - xã hội. - Tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. - Khủng hoảng ở Liên Xô và châu Âu. - Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi. ị Đảng chủ trương đổi mới. - Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX. - Nội dung: + Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà là làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả. + Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. ? Cả nước đã làm gì để thực hiện kế hoạch ? ? Nhân dân ta đã đạt được những thành tựu gì ? Hình 85. II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000) 1. Kế hoạch 5 năm (1986-1990) * Thành tựu - Năm 1990 đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, có dự trữ và xuất khẩu. HS đọc SGK 2. Kế hoạch 5 năm (1991-1995) - Kinh tế tăng trưởng nhanh, nạn lạm phát bị đẩy lùi. - Kinh tế đối ngoại phát triển vốn đầu tư của nước ngoài tăng nhanh. ? Mục tiêu của kế hoạch 5 năm lần này là gì ? ? Sau 5 năm thực hiện kế hoạch ta đã thu được những kết quả gì ? 3. Kế hoạch 5 năm (1996-2000) + Khoa học và công nghệ có bước chuyển biến tích cực. + Tình hình chính trị, xã hội cơ bản ổn định quốc phòng an ninh được tăng cường, quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng. 4. Củng cố: 5p Giáo viên khái quát lại nội dung chính. 5. Hướng dẫn về nhà : 2p Học bài và đọc trước bài mới *Rút kinh nghiệm giờ học ......................................................... Ngày soạn : 27/3/2019 Tiết 49: tổng kết lịch sử việt nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh cần 1. Kiến thức Giúp học sinh biết được: - Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ năm 1919 đến nay (2000), các giai đoạn chính và những đặc điểm lớn của mỗi giai đoạn 2.Kỹ năng Rèn kỹ năng phân tích, hệ thống và lựa chọn các sự kiến điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. 3.Thái độ: Tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ tổ quốc, truyền thống lao động cần cù sáng tạo của dân tộc, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng. II.phương pháp: Hệ thống hóa III.Chuẩn bị: Nghiên cứu soạn bài,hệ thống câu hỏi. IV.Tiến trình bài học: 1. ổn định tổ chức 2p Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2. Kiểm tra 10p Nêu hoàn cảnh, nội dung công cuộc đổi mới của Đảng ta, công cuộc đổi mới có ý nghĩa như thế nào ? Lớp Học sinh được kiểm tra 9A 9B 3. Bài mới 25p ? Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919-1930 ? ?ý nghĩa sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam ? Học sinh nhắc lại diễn biễn cách mạng tháng Tám ?ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng 8/1945 ? HS đọc SGK Hoàn cảnh, nội dung hiệp định Sơ Bộ 6/3/1946 1 em trình bày diễn biến chiến dịch ĐBP 1954 ?Tóm tắt nhiệm vụ chính của miền Bắc từ 1954-1975 ? Các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam từ 1954-1975 ? ?Em hãy trình bày nội dung chính và đặc điểm cách mạng Việt Nam giai đoạn 1975 đến nay ? I.Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử 1. Giai đoạn từ 1919-1930 - Pháp khai thác thuộc địa lần 2 - xã hội nước ta chuyển thành xã hội thuộc địa nửa PK. - Ngày 3/2/1930 Đảng CSVN ra đời 2. Giai đoạn 1930-1945 - Xô Viết Nghệ Tĩnh - cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất của cách mạng tháng Tám 1945. - Cao trào 1936-1939 3. Giai đoạn 1945-1954 - Cách mạng tháng 8 thành công nước ta gặp muôn vàn khó khăn. Biện pháp giải quyết diệt giặc đói, dốt, khó khăn về tài chính và chống ngoại xâm Chiến thắng Việt Bắc 1947, Biên giới 1950, Điện Biên Phủ (7/5/1954). - Hiệp định Giơ-ne-vơ 4. Giai đoạn 1954-1975 - Sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi, nước ta tạm thời chia cắt làm 2 miền. - Đảng lãnh đạo nhân dân 2 miền thực hiện 2 nhiệm vụ khác nhau. - Đại thắng mùa xuân 1975 kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, mở ra kỷ nguyên mới. 5. Giai đoạn 1975 đến nay - Sau đại thắng mùa xuân 1975 cả nước đi lên CNXH. ? Em hãy nêu những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1919 đến nay) ? II. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên 1. Nguyên nhân thắng lợi - Dưới sự lãnh đạo của Đảng, truyền thống yêu nước,đoàn kết 2- Bài học kinh nghiệm - Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc,Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân - Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng,tăng cường mối đoàn kết giữa Đảng và quần chúng 3. Phương hướng đi lên SGK 4. Củng cố 4p Giáo viên khái quát lại nội dung chính của bài qua 5 giai đoạn phát triể
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_9_tiet_40_den_50_nam_hoc_2018_2019.doc