Giáo án môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021

Giáo án môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả

- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta nguyên nhân của sự thay đổi.

- HS khuyết tật nắm được dân số ở nước ta

2. Kỹ năng:

- Vẽ biểu đồ gia tăng dân số. Phân tích biểu đồ bảng số liệu về dân số và dân số với môi trường.

3. Thái độ:

- Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và môi trường. Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách về dân số, môi trường và lợi ích cộng đồng

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

- Biểu đồ dân số Việt Nam

- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999

- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ

- Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt Nam phân bố chủ yếu ở đâu? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Việt nam là nước đông dân , có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi

b/ Triển khai bài.

 

doc 58 trang hapham91 7350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1 Ngày soạn: 21/ 8/ 2020
BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:	
Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: Việt nam có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa thể hiên trong ngôn ngư, trang phục, phong tục, tập quán
Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống, đoàn kết cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Trình bày được sự phân bố các dân tộc nước ta 
HS khuyết tật nắm được các dân tộc ở nước ta
2. Kỹ năng:
Hướng dẫn học sinh kĩ năng tự học môn Địa lí.
So sánh, nhận xét, phân tích .
3. Thái độ:
Thấy được sự cần thiết của việc học tập môn Địa lí. Yêu thích môn học .
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam 
Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang.
Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, đồ dùng của học sinh
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Việt nam là quốc gia nhiều dân tộc. Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
18 Phút
17 Phút
Hoạt động 1: Các dân tộc ở nước ta 
Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc (sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn vị: nghìn người)
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào
Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận xét
Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc ít người mà em biết? (Tày, Thái, Mường, Nùng là dân tộc có dân số khá đông có truyền thống thâm canh lúa nước, trông màu cây công nghiệp, có nghề thủ công tinh xảo. Người Mông giỏi làm ruộng bậc thang, trồng lúa ngô, cây thuốc)
Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở vùng cao không? 
GV: Phân tích và chứng minh về sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình phát triển đất nước
Hoạt động 2: Sự phân bố các dân tộc 
Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? 
GV: Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi (chính sách phân bố lại dân cư và lao động, phát triển kinh tế văn hoá của Đảng)
Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào? (thượng nguồn các dòng sông có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên có vị trí quan trọng về quốc phòng.)
Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như thế nào (Đã có nhiều thay đổi)
Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em 
Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em
I. Các dân tộc ở nước ta 
 - Nước ta có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán Làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú .
- Dân tộc Việt kinh có số dân đông nhất 86% dân số cả nước. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước, có các nghề thủ công đạt mức tinh xảo.
- Các dân tộc ít người có số dân và trình độ kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản xuất riêng.
- Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
II. Sự phân bố các dân tộc 
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước song chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người 
- Các dân tộc ít người chiếm 13,8% sống chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi
4. Củng cố: (4 Phút)
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học bài và làm bài tập 1,2,3 sgk.
Chuẩn bị bài 2: Dân số và gia tăng dân số .
Tuần 1
Tiết 2 Ngày soạn: 21/ 8/ 2020
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả
Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta nguyên nhân của sự thay đổi.
HS khuyết tật nắm được dân số ở nước ta
2. Kỹ năng:
Vẽ biểu đồ gia tăng dân số. Phân tích biểu đồ bảng số liệu về dân số và dân số với môi trường.
3. Thái độ:
Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và môi trường. Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách về dân số, môi trường và lợi ích cộng đồng 
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Biểu đồ dân số Việt Nam 
Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999
Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ
Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt Nam phân bố chủ yếu ở đâu? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Việt nam là nước đông dân , có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Phút
15 Phút
10 Phút
Hoạt động 1: Số dân
Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết số dân Việt Nam theo tổng điều tra 01/4/1999 là bao nhiêu? Tính đến năm 2002 là bao nhiêu ngươi? Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện tích và dân số của Việt Nam so với thế giới?
Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người Đứng thứ 3 ở ĐNÁ.
Đến ngày 1/4/2010 dân số nước ta khoảng bao nhiêu triệu người
Hoạt động 2: Gia tăng dân số
Yêu cầu đọc thuật ngữ “Bùng nổ dân số”
Quan sát (hình 2.1), nêu nhận xét về sự bùng nổ dân số qua chiều cao các cột dân số (dân số tăng nhanh liên tục qua các năm)
Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến những hiện tượng gì (Bùng nổ dân số)
Kết luận
Quan sát lược đồ (hình 2.1) đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên để thấy sự thay đổi như thế nào
(Tốc độ gia tăng thay đổi theo tưng giai đoạn: cao nhất gần 2% (54-60), từ năm76-2003 xu hướng giảm còn 1,3%
Giải thích nguyên nhân thay đổi? (do thực hiện chính sách dân số và KHHGĐ)
Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng nhanh (cơ cấu DS Việt Nam trẻ, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao)
Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? (kinh tế, xã hội, môi trường)
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và nông thôn, miền núi như thế nào? (Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở thành thị và khu công nghiệp thấp hơn nhiều so với nông thôn, miền núi)
Theo em để giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên chúng ta phải làm gì (thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình )
Hoạt động 3: Cơ cấu dân số
Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 - 1999, đặc biệt là nhóm 0 -14 tuổi. 
Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 - 1999
I. Số dân 
- Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người
- Việt Nam là một nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới
- Dân số Việt Nam đến 1/4/2010 là 87.857.473, đứng thứ 12 trên thế giới
II. Gia tăng dân số 
Nguyên nhân:
- Bùng nổ dân số
- Dân số nước ta đông và tăng nhanh liên tục để lại nhiều hậu qủa nghiêm trọng
- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm.
III. Cơ cấu dân số 
- Dân số đông, gia tăng dân số nhanh, dân số trẻ, cơ cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi
4. Củng cố: (4 Phút)
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
HS phải vẽ 2 đường trên cùng một trục toạ độ một đường thể hiện tỉ suất tử một đường thể hiện tỉ suất sinh. Khoảng cách giữa 2 đường là tỉ lệ gia tăng 
5. Dặn dò: (1 Phút)
Chuẩn bị bài sau: Bài 3 phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Bảng 2.1: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các vùng, năm 199
Tuần 2
Tiết 3 Ngày soạn: 28/ 8/ 2020
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Trình bày được tình hình phân bố dân cư ở nước ta không đồng đều theo lãnh thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt
Phân biệt các loại hình quần cư nông thôn, thành thị 
Nhận biết quá trình đô thị hóa ở Việt Nam 
HS khuyết tật nắm được sự phân bố dân cư ở nước ta
Biết bảo vệ, bảo tồn về các loại hình làng bản ở nước ta 
2. Kỹ năng:
Biết phân tích bảng số liệu về dân cư, đọc bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
3. Thái độ:
Trách nhiệm của bản thân trong việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
Nêu nguyên nhân và hậu quả của gia tăng dân số
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị, thưa thớt ở miền núi. Ở từng nơi người dân lựa chọn loại quần cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của mình, tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1: Mật độ dân số và sự phân bố dân cư
Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24 người/km2 mật độ Inđônêxia 115người/km2 TháiLan 123người/km2 mật độ thế giới 47 người/km2
Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước ta 
GV: Cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số nước ta giữa các năm 1989, 1999, 2003 để thấy mật độ dân số ngày càng tăng, (Bảng 3.2) (năm 1989 là 195 người/km2; năm 1999 mật độ là 231 người/km2; 2003 là 246 người/km2)
Nhắc lại cách tính mật độ dân số 
Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam hình 3.1 nhận xét: Phân bố dân cư nước ta (Phân bố không đều, giữa nông thôn, thành thị, đồng bằng )
Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
Dân thành thị còn ít chứng tỏ điều gì? (Nước ta là nước nông nghiệp)
Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác nguồn tài nguyên ở mỗi vùng
Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự phân bố lại dân cư không?
(Giảm tỉ lệ sinh, phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng và các ngành kinh tế, cải tạo xây dựng nông thôn mới )
Hoạt động 2: Các loại hình quần cư
GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược đồ các tranh ảnh về quần cư, tìm đặc điểm chung của quần cư nông thôn, sự khác nhau về quần cư nông thôn ở các vùng khác nhau và giải thích?
Y/c mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi
Nêu đặc điểm của quần cư đô thị của nước ta (quy mô)
Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố trí nhà giữa nông thôn và thành thị như thế nào? (Hoạt động kinh tế)
Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta . Giải thích vì sao? (Phân bố ở ĐB và ven biển do lợi thế về vị trí địa lí. Kin, hã hội...)
Kết luận:
Hoạt động 3: Đô thị hóa
Qua số liệu ở bảng 3.1
Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta.
Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
 I. Mật độ dân số và sự phân bố dân cư 
1. Mật độ dân số:
- Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao trên thế giới. Năm 2003 là 246 người/km2
- Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng
2. Phân bố dân cư:
- Phân bố dân cư không đều, tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên.
- Khoảng 76% dân số sống ở nông thôn 24% ở thành thị (2003)
II. Các loại hình quần cư 
1. Quần cư nông thôn
- Là điểm dân cư nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
2. Quần cư thành thị
- Các đô thị nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp, dịch vụ, là trung tâm kinh tế chính trị, văn hoá khoa học kĩ thuật
- Phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển
III. Đô thị hoá
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta tăng liên tục
- Trình độ đô thị hoá còn thấp.
4. Củng cố: (4 Phút)
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Dựa vào hình 3.1 cho biết tình hình phân bố dân cư của nước ta .
Nêu đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta .
Học bài và hoàn thành vở bài tập .
5. Dặn dò: (1 Phút)
Chuẩn bị bài sau: Bài 4 lao động và việc làm chất lượng cuộc sống
Tuần 2
Tiết 4 Ngày soạn: 28/ 8/ 2020
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Trình bày được đặc điểm vể nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta .
Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta
Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống còn thấp, không đồng đều và đang được cải thiện
Khuyết tật nắm được nguồn lao động ở nước ta
2. Kỹ năng:
Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế ở nước ta .
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và các nơi công cộng khác, tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường địa phương.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Các biểu đồ về cơ cấu lao động .
Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống.
Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống .
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
Nên đặc điểm, chức năng của các loại hình quần cư?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Nước ta có lực lượng lao động đông đảo. Trong thời gian qua, nước ta đã có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1: Nguồn lao động và sử dụng lao động
Y/c thảo luận theo 3 nhóm (mỗi nhóm 1 câu)
Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và những hạn chế nào? (Nguồn lao động nước ta năng động, có nhiều kinh nghiệm sản xuất, cần cù, khéo tay...)
Nhận xét chất lượng lao động của nước ta. Để nâng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp gì
Dựa vào hình 4.1 nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn, giải thích nguyên nhân
HS: Đại diện trình bày, nhận xét bổ sung
GV: Kết luận đặc điểm của nguồn lao động nước ta
Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
Hoạt động 2: vấn đề việc làm
Y/c thảo luận theo 3 nhóm (mỗi nhóm 1 câu)
Tại sao nói việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta (tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn rất phổ biến, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao khoảng 6%..)
Để giải quyết việc làm theo em cần phải có những biện pháp gì (Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng, miền....)
Đại diện trình bày, nhận xét bổ sung
GV: Kết luận 
Hoạt động 3: chất lượng cuộc sống
GV: Cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được cải thiện.
Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% năm1999. Mức thu nhập bình quân đầu người tăng ,người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn 
Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế nào giữa các vùng nông thôn và thành thị, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội? (chênh lệch)
Hình 4.3 nói lên điều gì? 
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
- Thế mạnh: Nguồn lao động nước ta dồi dào, năng động, có nhiều kinh nghiệm sản xuất, cần cù, khéo tay... 
- Hạn chế: về thể lực và trình độ chuyên môn (78,8% không qua đào tạo)
- Giải pháp: Có kế hoạch giáo dục, đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở rông đào tạo, dạy nghề
- Lực lượng lao động nông thôn chiếm 75,8%, thành thị 24,2%
2. Sử dụng lao động
- Phần lớn lao động tập trung ngành nông-lâm-ngư nghiệp 
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta có sự thay đổi theo hướng tích cực trong những năm gần đây
II. Vấn đề việc làm
- Tỉ lệ thất nghiệp cao
- Phân bố lại lao động và dân cư
- Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn
- Phát triển công nghiệp, dịch vụ ở thành thị
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, hường nghiệp dạy nghề
III. Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện (về thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở, phúc lợi xã hội
- Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa tầng lớp nhân dân
4. Củng cố: (4 Phút)
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta 
Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân? 
Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó
5. Dặn dò: (1 Phút)
Làm câu 4 tr 21
Chuẩn bị bài sau: Bài 5: “Thực hành”
Tuần 3
Tiết 6 Ngày soạn: 04/ 9/ 2020
ĐỊA LÍ KINH TẾ
BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Trình bày sơ lược quá trình phát triển kinh tế Việt Nam
Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là đặc trưng của công cuộc đổi mới, thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế, những thành tựu và thách thức 
Khuyết tật nắm được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2. Kỹ năng:
Kĩ năng phân tích biểu đồ, bản đồ. Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (Biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.
Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
3. Thái độ:
Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến môi trường.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam 
Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000 
Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới 
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Cơ cấu dân số nuớc ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội? 
Nêu biện pháp để từng bước khắc phục những khó khăn đó.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá trình phát triển lâu dài và nhiều khó khăn. Từ năm 1986 ước ta đã bắt đầu công cuộc đổi mới. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch ngày càng rõ nét theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nền kinh tế đạt được nhiều thành tựu nhưng cũng đứng trước nhiều thách thức.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
17 Phút
18 Phút
Mục I: Nền kinh tế nước ta trước thời kì Đổi mới 
(Giảm tải )
Hoạt động 1: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Hoạt động nhóm (Theo bàn) 
Dựa hình 6.1 phân tích:
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nuớc ta đuợc thể hiện như thế nào?
Đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào? Xu hướng này rõ nhất ở ngành nào?
Dựa vào lược đồ hình 6.2.
Xác định các vùng kinh tế nước ta. Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm? Kể tên các vùng kinh tế nào giáp biển, vùng kinh tế nào không giáp biển?
Nêu tên các trung tâm công nghiệp mới, các vùng chuyên canh trong các vùng kinh tế ở nước ta 
Quan sát lược đồ h́nh 6.2 Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm. Vai trò của chúng trong việc phát triển kinh tế xã hội đối với các vùng kinh tế ở nước ta.
Đọc thuật ngữ vùng kinh tế trọng điểm trang 156 - sgk
Hoạt động 2: Những thành tựu và thách thức
Cơ cấu thành phần kinh tế nước ta thay đổi như thế nào và việc phát triển nhiều thành phần có ý nghĩa gì?
Chuyển dịch tích cực như thế nào?
Nêu những thành tựu về kinh tế nước ta.
Kể tên một số ngành nổi bật?Ở địa phương em có ngành kinh tế nào nổi bật?
Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta có gặp những khó khăn gì? 
(Tích hợp giáo dục môi trường) 
 I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì Đổi mới
(Giảm tải )
II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì Đổi mới
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế 
a. Chuyển dịch cơ cấu ngành: 
- Giảm tỉ trọng của khu vực nông lâm, ngư nghiệp.
- Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng. 
- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động. 
b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: 
- Hình thành các vùng kinh tế.
- Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp, các trung tâm công nghiệp, dịch vụ mới 
- Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm.
c. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:
 - Trước đây nền kinh tế chủ yếu là nhà nước và tập thể nay nền kinh tế nhiều thành phần.
- Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
2 Những thành tựu và thách thức
Thành tựu:
- Tốc độ tăng trưởng nhanh.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá.
- Có sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
Khó khăn, thách thức:
- Vấn đề việc làm, xóa đói giảm nghèo 
- Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
- Khó khăn hội nhập thế giới.
4. Củng cố: (4 Phút)
Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào? 
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
Xác định trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm
Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta?
5. Dặn dò: (1 Phút)
Chuẩn bị bài sau: Bài 7 (Ôn lại bài đặc điểm tự nhiên Việt Nam SGK 8)
Tuần 5
Tiết 10 Ngày soạn: 18/ 9/ 2020
BÀI 10: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC,GIA CẦM
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức::
Biết xử lí số liệu, chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối.
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng sử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ cụ thể là tính cơ cấu phần trăm, tính tốc độ tăng trưởng lấy gốc 100,0%
Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu hình tròn và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng.
Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích.
3. Thái độ::
Ý thức sự cần thiết phải thật cẩn thận khi tính toán và vẽ biểu đồ .
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài 
Bảng số liệu sgk
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Sách giáo khoa . 
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (15 Phút)
Nêu sự chuyển dịch của nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới?
Đáp án + biểu điểm
Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng của khu vực nông lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động. (3 điểm)
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các trung tâm công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động (3 điểm)
Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể, chuyên sang nền kinh tế nhiều thành phần nhưng kinh tế nhà nước vẫn giữ vai trị chủ đạo (3 điểm)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Bài học hôm nay như bài học đã nêu rõ , chúng ta vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây của nước ta trong thời gian gần đây .
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
12 Phút
13 Phút
10 Phút
Hoạt động1: Ôn lại cách vẽ. 
Khi nào ta vẽ biểu đồ tròn?
Để vẽ được biểu đồ được chính xác chúng ta phải làm gì?
Hoạt động 2: Các bước tiến hành cụ thể vẽ biểu đồ.
HS: Làm việc theo 4 nhóm
Bước1: Lập bảng số liệu đã xử lí
Bước 2: Vẽ biểu đồ tròn 
Bước 3: Nhận xét 
HS: Trình bày - nhận xét .
GV: Chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cách tính tốc độ tăng trưởng.
HS: Làm việc 4 nhóm .
Cách tính tốc độ tăng trưởng.
Tiến hành vẽ 
Giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất? Tại sao đàn trâu không tăng?
HS: Trình bày - nhận xét .
GV: Chuẩn kiến thức .
1. Ôn lại cách vẽ:
Khi nào vẽ biểu đồ tròn?
Đề bài yêu cầu cụ thể.
Đề bài muốn biểu hiện một cơ cấu hoặc nhiều thành phần trong một tổng thể.
Đầu bài cho số liệu là % và tổng số bằng 100 %.
Cách thể hiện:
- Chuyển số liệu tuyệt đối ra số tương đối.
- Chuyển % ra số đo lượng giác 1%=3.60 
- Điểm xuất phát từ tia 12 giờ và vẽ thuận chiều kim đồng hồ, đại lượng nào cho trước vẽ trước, có kí hiệu phân biệt các đại lượng trên biểu đồ .
- Số ghi trong biểu đồ ngay ngắn. (Số %)
- Tên biểu đồ ghi dưới hình .
- Lập chú giải - vẽ ngay ngắn bằng nhau theo đúng trình tự đầu bài.
Không vẽ những mũi tên hoặc chữ ở hình vẽ.
2. Các bước tiến hành cụ thể:
Lập bảng xử lí số liệu 
Các nhóm cây 
1990
2002
Tổng số 
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, 
100 %
71.6 %
13.3 %
15.1 %
100 %
64.9 %
18.2 %
16.9 %
Vẽ 
- Biểu đồ năm 1990 bán kính 20 mm
- Biểu đồ năm 2002 bán kính 24 m .
Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây năm 1990 và năm 2002 (%)
Nhận xét: 
- Trong cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất .
- Từ năm 1990 đến năm 2002.
- Cây lương thực tăng về diện tích gieo trồng nhưng giảm tỉ trọng diện tích gieo trồng .
- Cây công nghiệp tăng cả về diện tích và tỉ trọng gieo trồng .
- Cây thực phẩm . tăng ít.
- Sự thay đổi này cho thấy nước ta đã và đang từng bước phá thế độc canh , đa dạng hóa các loại cây trồng. Sự thay đổi này góp phần tăng giá trị sản phẩm của nền nông nghiệp nước ta, tạo nguồn cung cấp nguyên liệu quí giá cho công nghiệp chế biến và tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao.
3. Cách tính tốc độ tăng trưởng.
Tính tốc độ tăng trưởng .
Lấy năm 1990 = 100%
Đàn trâu 
1995=2962,8 * 100 : 2854,1=103,8 %
2000=2897,2 * 100 : 2854,1=101,5 %
Tương tự ..
Vẽ biểu đồ:
 Nhận xét:
Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất: Đây là nguồn cung cấp thực phẩm chủ yếu đảm bảo cho nhu cầu thực phẩm tăng nhanh . Nhờ giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi, có nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng.
Đàn trâu không tăng chủ yếu do kết quả cơ giới hóa nông nghiệp, nhu cầu về sức kéo giảm .
4. Củng cố: (4 Phút)
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Giáo viên nhận xét chấm điểm bài làm học sinh .
Hoàn chỉnh bài thực hành 
5. Dặn dò: (1 Phút)
Trả lời theo yêu cầu bài thực hành .
Chuẩn bị: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự Phát triển và phân bố công nghiệp”
LH: Maihoa131@gmail.com
Tuần 8
Tiết 15 Ngày soạn: 9/ 10/ 2020
BÀI 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: 
Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố của ngành thương mại và du lịch nước ta 
Nắm được Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại du lịch lớn nhất cả nước.
Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở thành ngành kinh tế quan trọng.
2. Kỹ năng:
Đọc và phân tích các biểu đồ 
Phân tích bảng số liệu
3. Thái độ: 
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử văn hoá của địa phương.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế xã hội nước ta?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Thương mại và du lịch là hai ngành kinh tế không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất nhưng có vai trò thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế nước ta. Sự phát triển của thuơng mại và du lịch như thế nào chúng ta tìm hiểu bài 15 : .
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20 Phút
15 Phút
Hoạt động 1: Thương mại 
Cơ cấu thương mại:
Em hiểu như thế nào về nội thương?
Quan sát bảng 15.1 
Cho biết hoạt động nội thương tập trung nhiều nhất ở những vùng nào của nước ta ? 
Tại sao nội thương phát triển ở Đông Nam Bộ, kém phát triển ở Tây Nguyên 
Nhận xét nội thương ở nước ta? 
Em hiểu như thế nào về ngoại thương?
Nêu vai trò của ngoại thương?
Tại sao trong quá trình đổi mới ngoại thương được chú trọng đẩy mạnh?
Quan sát hình 15.6 
Hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất ,nhập khẩu chủ lực của nước ta mà em biết? 
Tình hình xuất, nhập khẩu trước kia và hiện nay ở nước ta?
Tại sao trong quá trình đổi mới, ngoại thương được chú trọng đẩy mạnh?
Hình ảnh minh họa
Hiện nay ta buôn bán nhiều nhất với những nước nào?
Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á - Thái Bình Dương?
Hoạt động 2: Du lịch
Em có nhận xét gì về ngành kinh tế du lịch nước ta?
Kể tên các tài nguyên du lịch tự nhiên ở nước ta? 
Kể tên các tài nguyên du lịch nhân văn ở nước ta?
Địa phương em có những điể

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2020_2021.doc