Giáo án môn Địa lí Lớp 9 - Tuần 1 đến 18 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Tiến Vinh
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả
- Hiểu dân số đông và gia tăng dân số nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường; thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và MT, tài nguyên nhằm phát triển bền vững.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng chuyên môn
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ cấu, thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 – 1999.
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về dân số và dân số với MT.
* Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Thu thập và xử lí thông tin
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ / ý tưởng; lắng nghe / phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo cặp
3. Thái độ, hành vi:
- Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và MT. Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của Nhà nước về dân số, MT và lợi ích của cộng đồng.
4. Những năng lực có thể hướng tới.
- Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề; tự học; giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Biểu đồ biến đổi dân số của Việt Nam trong SGK.
- Học liệu: Giáo án, Sách giáo khoa
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước nội dung bài học
- At lát Địa lí Việt Nam.
Ngày soạn: 04/09/2020 Tuần: 01 Ngày dạy: 07/09/2020 Tiết: 01 ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo) ĐỊA LÍ DÂN CƯ BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc. - Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. - Trình bày đặc sự phân bố các dân tộc ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc Kinh chiếm khoảng 4/5 số sân cả nước. - Thu thập thông tin về một dân tộc (số dân, đặc điểm về phong tục, tập quán, trang phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu, ). 3. Thái độ, hành vi: Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. 4. Những năng lực có thể hướng tới. - Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề; tự học; giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình vẽ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Bản đồ dân cư Việt Nam trong SGK. - Học liệu: PHIẾU HỌC TẬP 1 + Hình thức: Nhóm lớp + Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến thức sau: Khu vực Sự phân bố các dân tộc chủ yếu + Khu vực đồng bằng, ven biển + Trung du và miền núi phía bắc + Trường sơn- Tây nguyên + Duyên hải cực nam trung bộ và nam bộ. 2. Chuẩn bị của HS: - Sưu tầm tài liệu về hình ảnh các dân tộc ở Việt Nam.( Trang phục, văn hóa, ẩm thực..) - At lát Địa lí Việt Nam. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Trình bày được các thành phần dân tộc ở Việt Nam - Hiểu sơ lược về bản sắc văn hóa của một số dân tộc. - Định hình được sự phân bố dân, dân tộc ở từng vùng miền. - Vì sao phải gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc. - Phân biệt phong tục tập quán đặc trưng của dân tộc mình. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (1) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết khái niệm liên quan đến chủ đề. (2) Kĩ thuật dạy học: Động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm lớp. (4) Phương tiện dạy học: Nhạc nền bài hát “ Nổi trống lên các bạn ơi” (5) Sản phẩm: Học sinh thể hiện được bài hát “ Nổi trống lên các bạn ơi” và hiểu nước ta có sự đa dạng về thành phần dân tộc. Nội dung hoạt động 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Một HS thể hiện bài hát. Cả lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi: + Bài hát trên nhắc chúng ta về vấn đề gì ? Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2. Các dân tộc ở Việt Nam (1) Mục tiêu: Biết được các thành phần dân tộc ở nước ta. (2) Phương pháp: Vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Hình 1.1, Bảng 1.1 (5) Sản phẩm: Kể tên khoảng 20 dân tộc ở nước ta mà em biết. Nội dung hoạt động 2: Hoạt động của GV – HS Hộp kiến thức Bước 1: GV dựa vào nội dung sgk cho biết: - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết? - Cho biết dân tộc nào có số dân đông nhất, chiếm khoảng bao nhiêu %. Dân tộc nào có số dân ít nhất ? - Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? CH: Nêu một số nét khái quát về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của dân tộc Kinh và các dân tộc ít người ? - Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết ? HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét GV: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. I. Các dân tộc ở Việt Nam - Nước ta có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số. Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán - Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiêm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học – kĩ thuật. - Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống. - Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. HOẠT ĐỘNG 3. Phân bố các dân tộc (1) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta (2) Kĩ thuật dạy học: Thảo luận (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm 4 HS. (4) Phương tiện dạy học: Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam. (5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 1 Nội dung hoạt động 3: .Hoạt động của GV – HS Hộp kiến thức Bước 1: Quan sát bảng 1.1 và kiến thức SGK: - HS hoàn thành phiếu học tập số 1. - Trả lời thêm các câu hỏi: + Vì sao thành phần dân tộc kinh chủ yếu sống ở đồng bằng, ven biển? + Ngược lại, vì sao các dân tộc ít người lại chủ yếu định cư ở vùng đồi núi ? HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: HS trao đổi thảo luận GV: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: HS báo cáo kết quả thảo luận. GV: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. II. Phân bố các dân tộc 1. Dân tộc Việt (Kinh). - Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển. 2. Các dân tộc ít người. - Dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. - Sự khác nhau về các dân tộc và phân bố dân tộc giữa: + Trung du và miền núi phía Bắc; + Trường Sơn – Tây Nguyên; + Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Þ Hiện nay, phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi, tình trạng du canh, du cư được hạn chế, đời sống được nâng cao, môi trường được cải thiện C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 4. Tìm hiểu về sự thay đổi phân bố các dân tộc (1) Mục tiêu: Học sinh biết được sự mất cân đối trong cơ cấu dân số ở nước ta. (2) Phương pháp: Thuyết trình. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: Tranh ảnh (5) Sản phẩm: Nêu được sự di cư của một số dân tộc Nội dung hoạt động 4: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Đọc câu hỏi, yêu cầu học sinh giải thích : - Hãy cho biết cùng với sự phát triển nền kinh tế, sự phân bố và đời sống của đồng bào các dân tộc ít người có sự thay đổi lớn như thế nào? Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu vài nét khác biệt về phong tục tập quán của người gia rai và người dân tộc kinh ở địa phương em sống. (1) Mục tiêu: Mở rộng thêm hiểu biết của HS về văn hóa dân tộc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tư duy, tổng hợp kiến thức. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Máy tính, điện thoại thông minh, hiểu biết thực tế (5) Sản phẩm: Nhận diện các dân tộc Việt Nam qua trang phục, ngôn ngữ... Nội dung hoạt động 5: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: HS truy cập các trang web trên. Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập cuối bài trong SGK. - Chuẩn bị chuyên đề “Dân số và gia tăng dân số”. F. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP I. Tự luận Câu 1: Kể tên 20 dân tộc ở Việt Nam mà em biết? Câu 2: Dân tộc Mường định cư ở miền nào của nước ta? II. Trắc nghiệm khách quan Câu hỏi: Gia Lai là địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc nào? A. Jarai; Cờ-ho B. Jarai; Ba-na C. Ê-đê; Ba-na D. Jarai; Ê-đê Ngày soạn: 06/09/2020 Tuần: 01 Ngày dạy: 09/09/2020 Tiết: 02 BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả - Hiểu dân số đông và gia tăng dân số nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường; thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và MT, tài nguyên nhằm phát triển bền vững. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng chuyên môn - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam. - Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ cấu, thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 – 1999. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về dân số và dân số với MT. * Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Thu thập và xử lí thông tin - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ / ý tưởng; lắng nghe / phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo cặp 3. Thái độ, hành vi: - Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và MT. Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của Nhà nước về dân số, MT và lợi ích của cộng đồng. 4. Những năng lực có thể hướng tới. - Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề; tự học; giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Biểu đồ biến đổi dân số của Việt Nam trong SGK. - Học liệu: Giáo án, Sách giáo khoa 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc trước nội dung bài học - At lát Địa lí Việt Nam. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Dân số và gia tăng dân số - Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả - Hiểu dân số đông và gia tăng dân số nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường; thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và MT, tài nguyên nhằm phát triển bền vững. - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về dân số và dân số với MT. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (1) Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân số nước ta hiện nay. (2) Kĩ thuật dạy học: Động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm lớp. (4) Phương tiện dạy học: Nhạc nền bài hát “ Nổi trống lên các bạn ơi” (5) Sản phẩm: HS nêu được một số hiểu biết về dân số nước ta hiện nay. Nội dung hoạt động 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức cho biết một số đặc điểm về dân số nước ta hiện nay. Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về số dân và gia tăng dân số (1) Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả (2) Phương pháp: Vấn đáp; thuyết giảng tích cực (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/cặp bàn (4) Phương tiện dạy học: Hình SGK phóng to (5) Sản phẩm: Nhận xét được một số tình hình về dân số của nước ta Nội dung hoạt động 2: Hoạt động của GV – HS Hộp kiến thức Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: * Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết: - Dân số nước ta tính đến 2002 là bao nhiêu? - Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và dân số của Việt Nam so với các nước trên thế giới ? - Với số dân đông như trên, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội? CH: Quan sát hình 2. Nhận xét về sự thay đổi dân số qua chiều cao của các cột? - Dân số tăng nhanh dẫn đến hiện tượng gì? - Nhận xét về đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào? - Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó? CH: Nhận xét về mối quan hệ giữa gia tăng tự nhiên với tăng dân số? * Tích hợp GDBVMT: CH: Dân số đông và tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào tới vấn đề kinh tế – xã hội và MT? - Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta ? - Nhà nước ta đã có những chính sách gì để xây dựng quy mô dân số hợp lí? CH: Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình của cả nước ? - Các số liệu trên nói lên điều gì ? HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Các cá nhân khác bổ sung, nhận xét GV: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. I. Số dân - Năm 2014, số dân nước ta là 90,7 triệu người. - Về diện tích, lãnh thổ nước ta đứng thứ 58, về dân số đứng thứ 13 trên thế giới. II. Gia tăng dân số - Dân số nước ta tăng nhanh từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX, dẫn đến hiện tượng”bùng nổ dân số” - Nguyên nhân: những tiến bộ về chăm sóc y tế, đời sống nhân dân được cải thiện làm cho tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm. - Dân số đông và tăng nhanh gây ra tình trạng thất nghiệp, chất lượng cuộc sống thấp, tài nguyên môi trường bị huỷ hoại - Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao nhất (2,19%), thấp nhất là đông bằng Sông Hồng 91,11%) HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu về cơ cấu dân số (1) Mục tiêu: Biết được sự thay đổi cơ cấu dân số của nước ta (2) Phương pháp: Thảo luận (3) Hình thức tổ chức hoạt động: HS làm việc nhóm (4) Phương tiện dạy học: Tháp dân số (5) Sản phẩm: Phân tích được tháp dân số Nội dung hoạt động 3: Hoạt động của GV - HS Hộp kiến thức Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm cùng thảo luận 1 nội dung: Nhóm 1+2: - Dựa vào bảng 2.2 hãy: Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam – nữ thời kì 1979 – 1999 ? ( Tỉ lệ nữ > nam, thay đổi theo thời gian: 3% à 2,6% à 1,4% ) - Tại sao cần phải biết cơ cấu dân số theo giới (tỉ lệ nam, nữ) ở mỗi quốc gia? Nhóm 3+4: - Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999 ? - Hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở VN từ 1979 – 1999? HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: HS trao đổi thảo luận GV:Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận. GV: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. III. Cơ cấu dân số - Cơ cấu dân số theo giới tính của nước ta có sự thay đổi theo hướng ngày càng tiến tới cân bằng hơn giữa nam và nữ. - Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi: tỉ lệ trẻ giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động tăng lên. C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 4. Giải thích về sự gia tăng dân số ở nước ta (1) Mục tiêu: Giải thích được sự gia tăng dân số ở nước ta (2) Phương pháp: Đàm thoại gợi mở (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: Biểu đồ dân số và gia tăng dân số (5) Sản phẩm: Giải thích được sự gia tăng dân số ở nước ta Nội dung hoạt động 4: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Đọc câu hỏi, yêu cầu học sinh giải thích : - Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh. Bước 2: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu về sự phân bố dân cư ở địa phương em sống. (1) Mục tiêu: Mở rộng thêm hiểu biết của HS về sự phân bố dân cư ở địa phương em sống. (2) Kĩ thuật dạy học: Tư duy, tổng hợp kiến thức. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: hiểu biết thực tế (5) Sản phẩm: Nhận xét được sự phân bố dân cư ở địa phương Nội dung hoạt động 5: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: HS tự liên hệ với vốn hiểu biết của bản thân, trả lới câu hỏi: Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài. - Chuẩn bị trước bài 3. F. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1. Hãy trình bày một số đặc điểm của dân số nước ta. Câu 2. Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì ? Câu 3. Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất Câu 4. Nhà nước ta đã có những chính sách gì để xây dựng quy mô dân số hợp lí? Ngày soạn: 01/09/2020 Tuần: 02 Ngày dạy: 04/09/2020 Tiết: 03 BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta - Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư - Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta 2. Kĩ năng: * Kĩ năng chuyên môn - Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị ở nước ta. - Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệt dân thành thị ở nước ta. * Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Đảm nhận trách nhiệm; Giải quyết vấn đề. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ / ý tưởng; lắng nghe / phản hồi tích cực; hợp tác và làm việc theo nhóm. 3. Những năng lực có thể hướng tới. - Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề; tự học; giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam; At lát Địa lí Việt Nam. - Học liệu: Phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Đặc điểm Quần cư nông thôn Quần cư đô thị Hình thức tổ chức cư trú Mật độ dân số Hoạt động kinh tế chủ yếu/Chức năng Lối sống 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc trước nội dung bài học - At lát Địa lí Việt Nam. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Phân bố dân cư và các loại hình quần cư - Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta - Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta - Phân biệt được các loại hình quần cư theo chức năng và hình thái quần cư - Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị ở nước ta. - Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (1) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết khái niệm liên quan đến chủ đề. (2) Kĩ thuật dạy học: Động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: Cho Hs xem hình ảnh một số đỉnh núi lớn, dòng sông lớn ở châu Á (5) Sản phẩm: Học sinh kể tên một số đỉnh núi lớn, dòng sông lớn ở châu Á Nội dung hoạt động 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: HS quan sát và trả lời câu hỏi: - Em có biết nước ta có các loại hình quần cư nào? Các loại hình quần cư đó có đặc điểm gì khác nhau? Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - HS làm việc cá nhân nội dung được giao. - Từng cá nhân báo cáo. - Các cá nhân khác bổ sung, nhận xét. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu mật độ dân số và phân bố dân cư (1) Mục tiêu: Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta (2) Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: Bản đồ dan cư Việt Nam (5) Sản phẩm: Học sinh tính được mật độ dân số Nội dung hoạt động 2: Hoạt động của GV – HS Hộp kiến thức Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết và nội dung SGK trả lời các câu hỏi sau: - Cho biết đặc điểm mật độ dân số nước ta? - So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số thế giới? - Quan sát hình 3.1 SGK kết hợp với bản đồ cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao ? - Cho biết sự phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị ở nước ta có đặc điểm gì? + Dân cư tập trung nhiều ở nông thôn chứng tỏ nền kinh tế nước ta có trình độ như thế nào? + Nhà nước ta có chính sách, biện pháp gì để phân bố lại dân cư? HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Các HS khác bổ sung, nhận xét GV: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. I. Mật độ dân số và phân bố dân cư - Việt Nam là một nước có mật độ dân số cao trên thế giới. Năm 2014 nước ta có mật độ dân số là 273 người/km2. - Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ: + Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi, dân cư thưa thớt. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất. + Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau : nông thôn chiếm khoảng 67%, thành thị khoảng 33% (2014). HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu các loại hình quần cư (1) Mục tiêu: Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư (2) Phương pháp: Thảo luận nhóm / Đàm thoại gợi mở (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc nhóm/ Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Phiếu học tập (5) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập Nội dung hoạt động 3: Hoạt động của GV – HS Hộp kiến thức Bước 1: GV giới thiệu về các kiểu quần cư nông thôn và quần cư thành thị. - HS hoàn thành phiếu học tập - Trả lời thêm các câu hỏi: + Quần cư nông thôn là gì? + Dựa trên thực tế địa phương và vốn hiểu biết hãy cho biết sự khác nhau giữa các kiểu quần cư nông thôn ở các vùng? + Cho biết hoạt động khinh tế của loại hình quần cư nông thôn là gì? + Nêu những thay đổi hiên nay của quần cư nông thôn mà em biết ? GV cho HS đọc khái niệm quần cư thành thị ở bảng tra cứu thuật ngữ cuối sách. + Dựa vào vốn hiểu biết và SGK nêu đặc điểm và chức năng của quần cư đô thị ở nước ta? + Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và cách bố trí nhà ở giữa thành thị và nông thôn? + Quan sát hình 3.1, hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta ? Giải thích ? HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: HS trao đổi thảo luận GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận. GV: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. II. Các loại hình quần cư 1. Quần cư nông thôn. - Là điểm quần cư ở nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. 2. Quần cư thành thị. - Các đô thị nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng - Phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển. HOẠT ĐỘNG 4. Tìm hiểu về đô thị hóa (1) Mục tiêu: Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta. (2) Phương pháp: Nêu vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Bảng số liệu 3.1 SGK (5) Sản phẩm: HS Biết được quá trình đô thị hóa ở nước ta. Nội dung hoạt động 4: Hoạt động của GV – HS Hộp kiến thức Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát bảng 3.1 SGK: + Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta? + Tỉ lệ dân thành thị thấp, chứng tỏ trình độ đô thị hóa ở nước ta như thế nào? + Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào? HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Các HS khác bổ sung, nhận xét GV: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. III. Đô thị hoá. - Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị. - Trình đô thị hoá thấp. Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 5. Lấy ví dụ cụ thể (1) Mục tiêu: Biết được một số phương án mở rộng quy mô các thành phố (2) Phương pháp: Đàm thoại gợi mở (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/cặp bàn (4) Phương tiện dạy học: Bảng số liệu 3.1 SGK (5) Sản phẩm: HS đưa ra được một số phương án mở rộng quy mô các thành phố Nội dung hoạt động 5: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát bảng 3.1 SGK: + Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng quy mô các thành phố ? Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 6. Giải quyết các vấn đề đô thị hóa (1) Mục tiêu: Biết được phương hướng giải quyết các vấn đề đô thị hóa (2) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm nhỏ (4) Phương tiện dạy học: Tranh ảnh về một số vấn đề ở đô thị nước ta. (5) Sản phẩm: HS đưa ra được một số giải pháp thích hợp Nội dung hoạt động 6: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát bảng 3.1 SGK: + Vấn đề bức xúc cần giải quyết cho dân cư tập trung quá đông ở các thành phố lớn? Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập cuối bài trong SGK. - Viết báo cáo ngắn: GV yêu cầu HS thông qua việc quan sát địa phương nơi các em sinh sống, viết một đoạn văn ngắn mô tả đặc điểm về quan cư ở địa phương. F. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1. Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết đặc điểm mật độ dân số nước ta? Câu 2. Hãy lựa chọn các nội dung dưới đây rồi cho biết, nội dung nào là quần cư nông thôn, nội dung nào là quần cư thành thị? Câu 3. Quan sát bảng 3.1 SGK, nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta? Câu 4. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam trang Dân số, nhận xét về quy mô dân số đô thị và sự phân bố các đô thị ở nước ta. ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 06/09/2020 Tuần: 03 Ngày dạy: 09/09/2020 Tiết: 04 BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động. - Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm. - Trình bày được hiện trang chất lượng cuộc sống ở nước ta. - Biết MT sống nhiều nơi đang bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. 2. Kĩ năng: - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành; cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta. - Phân tích mối quan hệ giữa MT sống và chất lượng cuộc sống. 3. Thái độ, hành vi: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh MT nơi đang sống và các nơi công cộng khác, tham gia tích cực vào các hoạt động BVMT ở địa phương. 4. Những năng lực có thể hướng tới. - Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề; tự học; giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống. - Học liệu: Giáo án, Sách giáo khoa 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc trước nội dung bài học - At lát Địa lí Việt Nam. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Lao động, việc làm. Chất lượng cuộc sống - Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động. - Biết được sức ép của dân số đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta. - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo. - Phân tích mối quan hệ giữa MT sống và chất lượng cuộc sống III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (1) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được những đặc điểm về lao động và việc làm ở nước ta (2) Kĩ thuật dạy học: Động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân. (4) Phương tiện dạy học:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_dia_li_lop_9_tuan_1_den_18_nam_hoc_2020_2021_ngu.doc