Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 1 đến 175 - Nguyễn Văn Trí

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 1 đến 175 - Nguyễn Văn Trí

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.

Tích hợp: Tư tưởng HCM (Lối sống giản dị, phong thái ung dung, tự tại). Kĩ năng sống: xác định giá trị của bản thân, giao tiếp). TV- Bài Các phương châm hội thoại; TLV- Bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật; NV- Bài Đức tính giản dị của Bác Hồ

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến Thức:

 - Học sinh nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

 - Ý Nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

 - Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.

 2. Kĩ năng:

 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập

 - Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về linhc vực văn hóa lối sống.

 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác học tập, tích lũy kiến thức, học tập làm theo tấm gương Hồ Chí Minh

.C. PHƯƠNG PHÁP

 - Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận

 D. PHƯƠNG TIỆN

 - Gv: SGK, giáo án, một số tranh ảnh, tư liệu về nơi ở và làm việc của Bác.

 - Hs: Đọc văn bản SGK, suy nghĩ theo các câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu, tìm một số tranh ảnh về Bác.

E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Ổn định

 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- VB Phong cách HCM của tác giả nào? Kiểu loại VB? :

- Hồ Chí Minh đã tiếp thu văn hoá nhân loại bằng những cách nào? Việc tiếp thu văn hoá nhân loại trên cơ sở gốc văn hoá dân tộc đã tạo nên một phong cách như thế nào ở HCM?

 * Hs trả lời, Gv nhận xét, cho điểm.

 3.Bài mới:

. a.Giới thiệu bài mới: (2 phút)

 Nói đến phong cách là nói đến sự nhất quán. Ở nước ngoài HCM đã thể hiện một phong cách kì lạ, vậy chúng ta sẽ tìm hiểu khi đã là Chủ tịch nước, HCM có gì nổi bật?

 

doc 473 trang hapham91 4970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 1 đến 175 - Nguyễn Văn Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
TUẦN 01: ( Tiết 01à 05) 
 š›œš&›œš›
 Tiết 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 - Lê Anh Trà -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến Thức:
 - Học sinh nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
 - Ý Nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
 - Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
 2. Kĩ năng: 
 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập
 - Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về lĩnh vực văn hóa lối sống.
 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác học tập, tích lũy kiến thức, học tập làm theo tấm gương Hồ Chí Minh
 4.Năng lực: Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo
.C. PHƯƠNG PHÁP
 - Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận, giải quyết vấn đề.
 - Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đạt câu hỏi, vận dụng công nghệ thông tin, thực hành có hướng dẫn, viết sáng tạo 
 D. PHƯƠNG TIỆN
 - Gv: SGK, giáo án, một số tranh ảnh, tư liệu về nơi ở và làm việc của Bác, đèn chiếu.
 - Hs: Đọc văn bản SGK, suy nghĩ theo các câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu, tìm một số tranh ảnh về Bác.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài mới.)
 3. Bài mới - Ở lớp 7, các em đã học VB nào nói về Bác? Em hãy đọc vài câu thơ nói về Bác mà em biết hoặc đã học?
(VB Đức tính giản dị của Bác Hồ - Hs tự trả lời theo sự hiểu biết của mình)
Gv ghi đề bài. Có thể giới thiệu một số tranh ảnh về nơi ở và làm việc của Bác.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
GHI BẢNG
Hoạt động 1. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung VB. (15 phút)
- GV hướng dẫn đọc (chậm rãi, khúc chiết, kính trọng), đọc mẫu một đoạn.Hs đọc tiếp.
*Phát triển năng lực đọc-hiểu	
- Gọi Hs đọc chú thích, nêu những thắc mắc chưa hiểu.
*VB này viết về Phong cách văn hoá của Chủ tịch HCM để chúng ta học tập. Vậy, xét về kiểu loại, đây là VB gì? Có sử dụng các phương thức biểu đạt nào?
(VBND có tính chất thuyết minh kết hợp với lập luận theo PCCL)
Nêu bố cục của đoạn trích?
- Hs phát biểu và chia đoạn.
- GV: VB trích từ bài viết Phong cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị của Lê Anh Trà, in trong tập HCM và văn hoá Việt Nam, Viện VHXB, Hà Nội, 1990.
VB có thể chia làm 3 đoạn:
- P1: (Từ đầu hiện đại): Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của phong cách văn hoá HCM.
- P2: (Tiếp hạ tắm ao): Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của HCM.
- P3: (Còn lại): Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM. 
I/ Tìm hiểu chung:
1.Từ khó(sgk)
2. Kiểu loại: VB nhật dụng.
3. Phương thức biểu đạt: 
 TS - NL
4. Bố cục ( 3 Phần )
P1:HCM với sự tiếp thu tinh 
hoa văn hoá nhân loại
P2: Nét đẹp trong lối sống của 
 Bác
P3: Bình luận và KĐ ý nghĩa
 của phong cách HCM.
Hoạt động 2. Hướng dẫn đọc và phân tích chi tiết. (20 phút)
- Gọi Hs đọc đoạn đầu, Gv nêu câu hỏi:
*Phát triển năng lực đọc-hiểu	
 HCM đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại trong hoàn cảnh như thế nào?
- Gv dùng kiến thức lịch sử giới thiệu cho Hs.
 (Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan vất vả, Chủ tịch HCM đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ phương Đông tới phương Tây. Người có hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các nước châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ).
 Đoạn văn cho chúng ta biết HCM đã tiếp thu văn hoá nhân loại bằng những cách nào? Trong những cách đó, theo em cách nào là quan trọng nhất?
- Hs phát biểu, Gv nhận xét, kết luận.
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
 (- Hiểu biết sâu rộng văn hoá nhân loại qua việc nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ tiếng như Pháp, Anh, Hoa, Nga ), qua thực tế công việc, qua lao động mà tìm tòi, học hỏi (làm nhiều nghề khác nhau), học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm).
- Gv nhấn mạnh: Nắm vững phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ là chìa khoá để mở ra kho tri thức văn hoá của nhân loại. Bác Hồ đã nói và viết được khoảng 28 thứ tiếng của các nước. 
 Phần tìm hiểu trên giúp em hiểu gì về HCM?
- Gv giảng bình: Mục đích của Bác là ra nước ngoài tìm đường cứu nước, và Người đã tự mình tìm hiểu những mặt tích cực của triết học phương Đông: Muốn giải phóng dân tộc thì phải đánh đuổi TD Pháp và CNTB. Muốn vậy phải thấy được mặt tích cực và ưu việt của các nền văn hoá đó.
 Người đã tiếp thu các nền văn hoá đó theo tinh thần như thế nào? Điều kì lạ trong việc tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM là gì?
(- Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Điều quan trọng là Người không chịu ảnh hưởng một cách thụ động, đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài trên nền tảng văn hoá dân tộc (tất cả những ảnh hưởng quốc tế đã được nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được), tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời với phê phán cái xấu, cái tiêu cực).
 Việc tiếp thu văn hoá nhân loại trên cơ sở cái gốc văn hoá dân tộc đã tạo nên một phong cách như thế nào ở HCM?
(Giữ vững bản sắc văn hoá dân tộc, tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại tạo thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, rất mới, rất hiện đại)
- Hs trả lời, Hs nhận xét, kết luận, ghi bảng.
 Để thể hiện nội dung trên, đoạn văn đã được tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào? (Kết hợp giữa kể và bình. VD: Ít có vị lãnh tụ )
- Nêu vấn đề để Hs trao đổi,thảo luận, phát biểu: 
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
Trong thời đại ngày nay, để hội nhập với các nền văn hoá trong thế giới, chúng ta cần học tập gì ở HCM?
- Gv biểu dương những suy nghĩ đúng đắn, uốn nắn những suy nghĩ chưa đúng.
II/ Đọc- hiểu văn bản:
 1. HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại:
-Hoàn cảnh : Đi tìm đường 
 cứu nước
- Cách tiếp thu :
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp
là ngôn ngữ.
 + Thông qua lao động.
 + Tiếp thu có chọn lọc.
 - Động lực : Ham hiểu biết.
 - Kết quả : Vốn tri thức sâu
 rộng
=> TiÕp thu tinh hoa v¨n ho¸ nh©n lo¹i một cách chọn lọc dựa trªn nền tảng v¨n ho¸ d©n téc.
4/.CỦNG CỐ ( 3P)
 -Bài học sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
5/.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:(2 phút)
 - Đọc kỹ lại VB, nắm vững cách thức tiếp thu văn hoá nhân loại của Bác Hồ, vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chủ tịch sâu rộng như thế nào, vì sao Bác lại có vốn tri thức như vậy?
 - Đọc VB, soạn tiếp phần còn lại (Vẻ đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Bác, đặc sắc về nghệ thuật của văn bản).
* Rút kinh nghiệm - bổ sung:
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 Tiết 2: PHONG CÁCH HỔ CHÍ MINH (tt)
- Lê Anh Trà -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
Tích hợp: Tư tưởng HCM (Lối sống giản dị, phong thái ung dung, tự tại). Kĩ năng sống: xác định giá trị của bản thân, giao tiếp). TV- Bài Các phương châm hội thoại; TLV- Bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật; NV- Bài Đức tính giản dị của Bác Hồ
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến Thức:
 - Học sinh nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
 - Ý Nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
 - Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
 2. Kĩ năng: 
 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập
 - Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về linhc vực văn hóa lối sống.
 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác học tập, tích lũy kiến thức, học tập làm theo tấm gương Hồ Chí Minh
.C. PHƯƠNG PHÁP
 - Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận
 D. PHƯƠNG TIỆN
 - Gv: SGK, giáo án, một số tranh ảnh, tư liệu về nơi ở và làm việc của Bác.
 - Hs: Đọc văn bản SGK, suy nghĩ theo các câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu, tìm một số tranh ảnh về Bác.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- VB Phong cách HCM của tác giả nào? Kiểu loại VB? :
- Hồ Chí Minh đã tiếp thu văn hoá nhân loại bằng những cách nào? Việc tiếp thu văn hoá nhân loại trên cơ sở gốc văn hoá dân tộc đã tạo nên một phong cách như thế nào ở HCM?
 * Hs trả lời, Gv nhận xét, cho điểm.
 3.Bài mới:
. a.Giới thiệu bài mới: (2 phút)
 Nói đến phong cách là nói đến sự nhất quán. Ở nước ngoài HCM đã thể hiện một phong cách kì lạ, vậy chúng ta sẽ tìm hiểu khi đã là Chủ tịch nước, HCM có gì nổi bật?
 b.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
GHI BẢNG
Hoạt động 1. Hướng dẫn đọc và phân tích chi tiết.( 25 phút)
- Mời 1 Hs đọc phần còn lại của VB.
*Phát triển năng lực đọc-hiểu
Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phĐông của Bác Hồ được biểu hiện ntn?
- Hs phát biểu.
 ( Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước nhưng chủ tịch HCM có một lối sống vô cùng giản dị:
 - Nơi ở và làm việc đơn sơ (“chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh ao” như cảnh làng quê quen thuộc, “chiếc nhà sàn đó chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp Bộ chính trị, làm việc và ngủ”), trang phục hết sức giản dị (“bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áp trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ”; tư trang ít ỏi “chiếc va li con với vài bộ quần áo, vài vật kỉ niệm”, ăn uống hàng ngày vô cùng đạm bạc (“cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa”), 
* Giới thiệu một số hình ảnh về Chủ tịch Hồ Chí Minh( Lồng ghép QP&AN )
- Gv đọc đoạn thơ “Theo chân Bác” của Tố Hữu.
- Cách sống giản dị, đạm bạc nhưng vô cùng thanh cao, sang trọng: không phải là lối sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo khó; không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời, mà là một lối sống có văn hoá đã trở thành quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.)
 Qua những biểu hiện đó, cho biết điều khác biệt giữa HCM với các vị vua chúa ngày xưa và các nguyên thủ quốc gia ngày nay là ở chỗ nào?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
- Hs trả lời
- Gv nhấn mạnh: Đức tính giản dị của Bác thể hiện sự đồng cảm của Bác với cuộc sống còn nhiều gian khổ của nhân dân
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
-Gv nêu vấn đề để Hs trao đổi,thảo luận, phát biểu:
 Lối sống của Bác khiến tác giả liên tưởng đến những vị danh nho xưa nào? Vì sao lại có sự liên tưởng đó?
-Hs trao đổi, phát biểu.
(- Cách sống của Bác gọi ta nhớ đến cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. )
- Gv nhận xét, mở rộng: Những danh nho xưa cũng là những nhà yêu nước luôn có tâm niệm cống hiến cho dân, cho nước, không màng danh lợi. Các vị ấy luôn chọn lối sống đạm bạc, giữ mình trong sạch. Đó là lối sống bắt nguồn từ gốc rễ văn hoá dân tộc.
- Gv cho Hs đọc lại đoạn cuối VB, nêu vấn đề:
Em hiểu thế nào về lời nhận định của tác giả: “Đây là một lối sống thanh cao, một cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mỹ về cuộc sống”?
- Gv nhận xét, tuyên dương những ý kiến sâu sắc; phân tích thêm về 2 câu thơ Nôm của NBK- vẻ đẹp của cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc mà thanh cao. 
Ghi bảng.
- Hs nghe, ghi bài.
Hoạt động 2. Ý nghĩa phong cách HCM (3 phút)
- Hãy chỉ ra những nguy cơ ,thuận lợi trong thời kì văn hoá hội nhập này ?
Hs: Tự bộc lộ, liên hệ.
GD kĩ năng sống:
- Thông qua tấm gương của Bác, chúng ta cần phải có suy nghĩ và hành động gì?
-Hãy nêu vài biểu hiện về lối sống phi văn hoá ?
Hs: Liên hệ - Ăn mặc nói năng , ứng xử
- Gv nêu vấn đề để Hs suy nghĩ và trả lời:
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
- Nhận xét, ghi bảng
2. Vẻ đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh:
-Nơi ở và làm việc đơn sơ: nhà sàn nhỏ bằng gỗ
-Trang phục hết sức giản dị: “bộ quần áo bà ba nâu,đôi dép lốp thô sơ”
-Tư trang ít ỏi “chiếc va li con với vài bộ quần áo, vài vật kỉ niệm”
-Ăn uống hàng ngày vô cùng đạm bạc “cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa”
=> Cái đẹp trong phong cách sống của Bác là sự giản dị, tự nhiên, không cầu kì phức tạp.
3.Ý nghĩa phong cách HCM
- Trong thời kì hội nhập:
+Thuận lợi :Giao lưu và tiếp thu với nhiều nền văn hoá hiện đại. 
+ Nguy cơ dễ bị văn hoá tiêu cực xâm hại.
* Tiếp thu có chọn lọc, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc
Hoạt động 3. Tổng kết. (5 phút)
- Gv nêu các câu hỏi tổng kết nội dung và nghệ thuật
 Vẻ đẹp của phong cách HCM là ở những điểm nào?
(- Cơ sở hình thành phong cách HCM- đẹp ở sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại hình thành phong cách HCM.
- Biểu hiện trong lối sống hàng ngày.)
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
Từ văn bản, em hãy phát biểu suy nghĩ về lối sống có văn hoá đối với thế hệ trẻ ngày nay (văn hoá ứng xử, văn hoá trang phục, văn hoá ẩm thực, văn hoá nghệ thuật )?
- Hs phát biểu, Gv định hướng, uốn nắn.
VB thuyết phục người đọc bằng cách diễn đạt như thế nào?
(Phương thức biểu đạt, tính thuyết phục của văn bản.) 
- Gọi Hs đọc ghi nhớ.
III/ Tổng kết:
* NT: - Kết hợp giữa kể, phân tích, bàn luận
Nghệ thuật so sánh, đối lập đặc sắc.
Sử dụng từ HV trang trọng.
*ND: Phong cách HCM là sự kết hợp dân tộc và nhân loại: thanh cao mà giản dị.
* Ghi nhớ / SGK, 8
4/. CỦNG CỐ ( 3P)
-Qua văn bản trên em học tập được điều gì từ Bác?-
- Bài học sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
5/.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:(2 phút)
 - Đọc kỹ lại VB, nắm lại: Cách tiếp thu văn hoá nhân loại của Bác Hồ, biểu hiện vẻ đẹp của phong cách HCM trong đời sống hàng ngày; nét đặc sắc về nghệ thuật của VB. Từ đó, suy nghĩ về việc hình thành nếp sống văn hoá của thế hệ trẻ ngày nay.
 - Nhớ lại các kiến thức về hội thoại đã học ở lớp 8 để tìm hiểu về Các phương châm hội thoại tiết tiếp theo. Đọc VB và suy nghĩ theo các câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu VB Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Tuần 2).
*Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Nắm được các phương châm về lượng và chất. Trong giao tiếp.
- Vận dụng các phương châm về lượng và chất trong hoạt động giao tiếp.
Tích hợp: Kĩ năng sống (ra quyết định, giao tiếp). Văn- Bài Phong cách HCM; TLV- Bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
 1. Kiến Thức:
 - Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và chất.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp.
 - Vận dụng các phương châm về lượng và chất trong hoạt động giao tiếp.
 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác học tập, tự hào về tiếng Việt.
 4. Năng lực: Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo
C. PHƯƠNG PHÁP
 - Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận, thực hành
 D. PHƯƠNG TIỆN
- Gv: SGK, sách tham khảo, giáo án, sử dụng công nghệ thông tin 
 - Hs: Nắm lại các kiến thức về hội thoại đã học ở lớp 8, xem trước bài học, suy nghĩ theo các yêu cầu của SGK; bút dạ, phim trong.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
 Thế nào là vai XH trong hội thoại? Các vai XH thương gặp trong hội thoại?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
 Trong giao tiếp có những quy định không nói ra thành lới nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không dù câu nói không mắc lỗi vêềngữ âm, từ vựng, ngữ pháp thì giao tiếp cũng sẽ không thành công, những quy địng đó đợc thể hiện qua các phương châm hội thoại.
b.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
GHI BẢNG
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới. (18 phút)
* Giới thiệu các phương châm hội thoại theo sơ đồ ôn tập SGK, 190 (phim trong).
- Chiếu đoạn thoại mục I.1. Yêu cầu Hs đọc đoạn thoại.
*Hình thành năng lực giao tiếp Tiếng Việt, năng lực sáng tạo(Nói, viết),năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
 Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn không? (Không- vì nó mơ hồ về nghĩa: An muốn biết địa điểm Ba học bơi chứ không hỏi Bơi là gì).
 Từ đó cho biết, muốn cho người nghe hiểu thì người nói cần chú ý điều gì? (Cần chú ý xem người nghe hỏi về cái gì? như thế nào? ở đâu?...).
- Gv chốt: Trong hội thoại không nên nói thiếu lượng thông tin người tham gia hội thoại cần biết.
- Cho Hs kể lại chuyện cười Lợn cưới, áo mới.
 Chi tiết gây cười trong chuyện này là gì? Lẽ ra nên hỏi và trả lời như thế nào là đủ? Từ câu hỏi ta rút ra bài học gì trong giao tiếp?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
( Câu hỏi và trả lời trái với những câu hỏi và đáp bình thường vì nó thừa từ ngữ. Muốn hỏi- đáp cho chuẩn mực, cần chú ý không hỏi thừa và trả lời thừa).
* Tích hợp: Trong truyện cười, tác giả dân gian đã sử dụng yếu tố này trở thành nghệ thuật gây cười.
- Gv chốt: Không nên nói thừa lượng thông tin so với yêu cầu giao tiếp.
* Quy nạp: Cả 2 ví dụ trên đều không tuân thủ phương châm về lượng khi giao tiếp. Vậy như thế nào là tuân thủ phương châm về lượng?
- Chốt, cho Hs đọc ghi nhớ SGK.
@ Bài tập ứng dụng- bài tập 1/ 10. Chiếu màn hình.
 Hai câu trong bài tập không tuân thủ phương châm về lượng trong trường hợp nào?
(BT1. Thừa thông tin: nuôi ở nhà và có hai cánh.) – Hs ghi vở BT.
*Mời 2 Hs tham gia 2 vai hội thoại và 1 Hs dẫn chuyện trong câu chuyện.
 Thông tin 2 n/v trong câu chuyện đưa ra có phù hợp với thực tế không? (Không)
 Câu chuyện phê phán điều gì? (Truyện cười phê phán tính nói khoác ).
Như vậy, trong giao tiếp có điều gì cần tránh? 
(Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật). 
- Gv nêu câu hỏi tình huống: ? Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp sẽ tổ chức đi cắm trại thì em có thông báo điều đó với các bạn cùng lớp không? (Không).
 Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì bị ốm không? (Không).
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
 Từ đó, cần tránh điều gì nữa trong giao tiếp? (Đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực).
 Vậy qua chuyện và các tình huống vừa nêu, ta rút ra được bài học gì trong giao tiếp?
- GV nhận xét, chốt ý: Trong giao tiếp, không nên nói những điều không đúng với sự thật hoặc chưa được kiểm chứng.
* Tích hợp: Cần kết hợp thêm các từ: có thể, hình như, có lẽ để thể hiện thông tin mình nói chưa được kiểm chứng. Những từ đó sau này, các em đã học ở lớp 8. Đó là từ loại gì?(Tình thái từ)
 -Quy nạp: Đó là phương châm về chất trong hội thoại. Vậy, thế nào là tuân thủ phương châm chất trong giao tiếp?
- Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK.
@ Bài tập ứng dụng: Thử nêu một vài trường hợp thường gặp trong lớp vi phạm phương châm về chất (trong việc chuyên cần, chuẩn bị bài )?
I/ Tìm hiểu bài:
1. Phương châm về lượng:
VD1 : ( SGK)
-Bơi là hoạt động di chuyển dưới nước
-Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng yêu cầu của An
*Trong hội thoại không nên nói thiếu lượng thông tin người tham gia hội thoại cần biết.
VD 2: LỢN CƯỚI ÁO MỚI
-Câu hỏi:”cưới”
-Câu trả lời:”áo mới”
 * Không nên nói thừa lượng thông tin so với yêu cầu giao tiếp.
*Ghi nhớ/Sgk, 9.
2/ Phương châm về chất:
VD: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Phê phán những người nói sai sự thật, nói khoác 
* Trong giao tiếp, không nên nói những điều không đúng với sự thật hoặc chưa được kiểm chứng.
*Ghinhớ/Sgk,10.
Hoạt động 3. Luyện tập.(17 phút)
* Bài tập 2. 
- Gv phân lớp làm 5 nhóm, theo thứ tự a, b của các câu trong bài tập, chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống, ghi vào giấy trong, xác định nó thuộc phương châm hội thoại nào. 
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
- Hs làm việc theo nhóm, ghi kết quả, nộp.
- Gv công bố kết quả, cho lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv kết luận từng trường hợp, yêu cầu các em ghi kết quả đúng nhất vào vở.
* Bài tập 3. Yêu cầu Hs đọc chuyện.
 Tìm chi tiết gây cười, cho biết vì sao chi tiết đó lại gây cười?
- Gv kết luận về phương châm hội thoại đã không được tuân thủ.
- Gv nhận xét, kết luận, ghi bảng: Thông tin thừa, câu hỏi ngớ ngẩn, không tuân thủ phương châm về lượng.
 * Bài tập 4. Chiếu màn hình.
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
-Gv phân công 2 tổ số chẵn thực hiện yêu cầu 4a, 2 tổ số lẻ thực hiện yêu cầu 4b, đại diện tổ trình bày kết quả, lớp bổ sung.
- Hs làm việc theo tổ, cử đại diện trình bày kết quả.
- Gv nhận xét, kết luận, ghi bảng.
* Bài tập 5. Chiếu màn hình.
- Gv gợi ý: Dựa vào các trường hợp ở BT 2 để giải thích nghĩa các thảnh ngữ. Mẫu: “nói dơi nói chuột” là nói linh tinh, không có tính xác thực, không tuân thủ phương châm về chất.
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
- Hs tổ chức trao đổi theo nhóm 4 Hs (2 bàn), mỗi nhóm 1 thành ngữ.
- Mời Hs đại diện nhóm trình bày kết quả, lớp bổ sung.
- Gv nhận xét, bổ sung.
II/ Luyện tập:
* Bài tập 2: 
 a) Nói có sách, mách có chứng.
 b) Nói dối.
 c) Nói mò.
 d) Nói nhăng nói cuội.
 e) Nói trạng.
Chỉ những cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm về chất.
* Bài tập 3. Hỏi thừa, ngớ ngẩn.
* Bài tập 4.
 a) Thông tin chưa được kiểm chứng, mức độ chính xác chưa cao phải dùng các cách diễn đạt đó- tuân thủ phương châm về chất.
 b) Tránh việc lặp lại thông tin đã có, tuân thủ phương châm về lượng.
* Bài tập 5. 
 Mẫu: “Nói dơi nói chuột” là nói linh tinh, không có tính xác thực.
 Không tuân thủ phương châm về chất, tối kỵ trong giao tiếp.
4/- CŨNG CỐ: ( 2P)
Trong tiết học hôm nay chúng ta đã tìm hiểu về những phương châm hội thoại nào? nêu nội dung của từng phương châm hội thoại?
5/.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:(3 phút)
 - Nắm vững: Nội dung các phương châm về lượng và về chất trong hội thoại, xem kỹ các bài tập, lưu ý tuân thủ các phương châm này khi giao tiếp.
 - Nắm lại đặc điểm của văn bản thuyết minh, các phương pháp thuyết minh. Soạn VB Hạ Long- Đá và Nước trong bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
*Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Tiết 4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - HS hiểu được vai trò của một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh
 - Tạo lập được văn bản có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
 - Tích hợp kĩ năng sống : tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân, giao tiếp, tư duy sáng tạo, Tích hợp: Văn- bài Phong cách HCM, TViệt- Bài Các phương châm hội thoại.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến Thức:
 - Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và chất.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết được thể loại văn bản thuyết minh và các phương pháp thường dùng.
 - Biết được tầm quan trọng của các BPNT trong văn bản thuyết minh.
3. Thái độ: Nghiêm túc, hăng say phát biểu.
 4. Năng lực: Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo
 C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp.
 D. PHƯƠNG TIỆN
 - Gv: SGK, tư liệu tham khảo, giáo án, sử dụng công nghệ thông tin 
 - Hs: Nắm lại đặc điểm và các phương pháp thuyết minh: xem trước bài học, suy nghĩ theo các câu hỏi SGK.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1.Ổn định:
 2.Kiểm tra bài cũ: Gv yêu cầu Hs nhắc lại các kiến thức ôn tập về văn thuyết minh.
 VB thuyết minh là gì? Đặc điểm chủ yếu của VB thuyết minh là gì? Các phương pháp thuyết minh thường dùng đã học?
 3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 VBTM là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.- Đặc điểm: tri thức khách quan, phổ thông. – Phương pháp: định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh 
 b..Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
GHI BẢNG
Hoạt động 1. Nhận xét kiểu VBTM có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. (18 phút)
Thảo luận các câu hỏi SGK?
HS trả lời.
GV Bổ sung, chốt kt.
- Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội
- Tính chất: Khách quan,khoa học,phổ biến.
- Mục đích: Cung cấp tri thức xác thực, hữu ích về đối tượng.
- 6 phương pháp: Nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ cụ thể, số liệu, so sánh, phân loại - phân tích.
- Gọi Hs lần lượt đọc VB Hạ Long- Đá và Nước.
*Phát triển năng lực đọc-hiểu	
 VB thuyết minh đối tượng nào? (VB thuyết minh về Hạ Long).
VB thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng?( Sự kỳ lạ của Đá và Nước Hạ Long).
Câu văn nào khái quát đặc điểm đó? (Câu khái quát và cũng là nhan đề của VB: Hạ Long- Sự kỳ lạ của Đá và Nước).
 Bài văn đã sử dụng các phương pháp thuyết minh nào? (Liệt kê (Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng), Phân tích (Sự sống của đá và nước, sự thông minh của thiên nhiên)
- Gv nhận xét, chốt: VBTM vẻ đẹp của thắng cảnh Hạ Long- di sản thiên nhiên thế giới, tập trung làm rõ đặc điểm Sự kỳ lạ vô tận của Hạ long do đá và nước tạo nên. Bài văn sử dụng phương pháp phân tích và liệt kê.
 Sự kỳ lạ của Hạ Long được tác giả hiểu ntn? Gạch dưới câu văn khái quát sự kỳ lạ của Hạ Long trong đoạn văn đầu. (“Chính Nước có tâm hồn”) 
- Cho Hs tổ chức trao đổi nhóm: ? Nếu chỉ dùng ph/pháp liệt kê về các đảo, hang động, thì đã nêu được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa? Vậy, để làm rõ sự kỳ lạ của Hạ Long, ngoài phương pháp phân tích, liệt kê, tác giả đã sử dụng các yếu tố biểu đạt nào khác?
 - Gợi ý: Tác giả đã tượng tưởng đến những khả năng nào của nước? Từ “có thể” được sử dụng mấy lần? Tác dụng?
 Tác giả liên tưởng ntn về đá ở Hạ Long, nhất là sau mỗi thay đổi góc độ quan sát, tốc độ di chuyển, hướng ánh sáng phản chiếu? Đó là biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng? 
( Ngoài các phương pháp thuyết minh đã học, tác giả còn dùng các biện pháp nghệ thuật như miêu tả, so sánh, liên tưởng, nhân hoá Ví dụ: Miêu tả sinh động “Chính Nước có tâm hồn; giải thích vai trò của nước “Nước tạo nên mọi cách”; phân tích những nghịch lý trong thiên nhiên: sự sống của đá và nước, sự thông minh của thiên nhiên ; triết lý “Trên thế gian này, đến cả Đá”).
- Gv chốt: Nhờ sự tưởng tượng, liên tưởng, vận dụng phép nhân hoá, tác giả đã làm rõ được sự kỳ lạ của Đá và nước ở Hạ Long, tạo nên sự thú vị, hấp dẫn du khách khi tham quan Hạ Long.
- Gv quy nạp: Từ những điều tìm hiểu trên, hãy cho biết trong VBTM người ta thường sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì trong VBTM và nên sử dụng nó như thế nào cho hợp lý?
 Khi sd biện pháp NT trong VB TM ta phải lưu ý điều gì?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
-H: - Bảo đảm tính chất của văn bản.
 - Thực hiện được mục đích TM.
 - Thể hiện các phương pháp TM.
- Nhận xét, cho Hs đọc ghi nhớ. 
 I/.Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM.
1. Ôn lại văn bản thuyết minh:
- Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội
- Tính chất: Khách quan,khoa học,phổ biến.
- Mục đích: Cung cấp tri thức xác thực, hữu ích về đối tượng.
- 6 phương pháp: Nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ cụ thể, số liệu, so sánh, phân loại - phân tích.
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
Vấn đề: Sự kì lạ của HẠ LONG 
- Phương pháp TM:
+ Miêu tả: chính nước đã làm cho đá sống dậy có tâm hồn. 
+ Giải thích: nước tạo nên sự di chuyển và di chuyển theo mọi cách.
+ Liệt kê: liệt kê cách di chuyển của con thuyền.
+ Phân tích: về sự sáng tạo của tạo hóa.
+ Lập luận: về cái vô tri trở nên cái sống động.
+ So sánh: đá với tiên ông, người đi thuyền như khách bộ hành 
-Sự kì lạ của HẠ LONG: Sự sáng tạo của Nước → Đá sống dậy có tâm hồn, linh hoạt 
- BPNT : + Tưởng tượng “những cuộc dạo chơi”, miêu tả, liên tưởng...
 + Nhân hoá “Thế giới người đá ”
- T/d: Bài viết sinh động gây được hứng thú cho người đọc
*Ghi nhớ: Sgk/ 13.
Hoạt động 2. Luyện tập (15 phút)
 * Bài tập 1/ 14. Gv yêu cầu Hs đọc VB, chú ý đến ngữ điệu các lời thoại.
- Gv nêu vấn đề: ? VB có tính chất thuyết minh không? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào? (Có vì đã cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về loài ruồi. Tính chất ấy thể hiện ở các chi tiết: Con là ruồi,...Ruồi giấm; Bên ngoài ruồi mang...19 triệu tỉ con ruồi; Một mắt chứa...trượt chân).
* Gợi ý Hs xđịnh đtượng th/minh, các tri thức về đtượng được cung cấp trong VB?
 Những phương pháp thuyết minh nào được sử dụng trong VB?
(- Định nghĩa: thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt lưới...
- Phân loại: các loại ruồi.
- Số liệu: số vi khuẩn, số lượng sinh sản của một cặp ruồi.
- Liệt kê: mắt lưới, chân tiết ra chất dính..)
 Bài thuyết minh có gì đặc biệt (so với các bài thuyết minh thông thường và với bài văn Hạ Long- Đá và Nước)? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào dễ nhận biết nhất?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
(Có một số nét đặc biệt:
- Về hình thức: giống như văn bản tường thuật một phiên toà.
- Về cấu trúc: giống như biên bản một cuộc tranh luận pháp lý.
- Về nội dung: giống như một câu chuyện kể về loài ruồi.
Tác giả sử dụng các biện pháp nghệ thuật như: Nhân hoá, có tình tiết một câu chuyện kể).
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
 Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật đó? (Các biện pháp nghệ thuật có tdụng gây hứng thú cho người đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thức).
- Nhận xét, chốt: VB thuyết minh rõ các đặc điểm của Ruồi xanh (cấu tạo, các loài ruồi, sinh trưởng, tác hại...) bằng các phương pháp thuyết minh. Biện pháp kể chuyện theo lối tưởng tượng, nhân hoá giúp cho việc thuyết minh các đặc điểm của Ruồi xanh thêm cụ thể và bài văn thêm hấp dẫn, gây hứng thú ở người đọc. 
 * Bài tập 2/15. Yêu cầu đọc đoạn văn.
*Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo
- Đặt vấn đề cho Hs trao đổi theo nhóm: Đoạn văn thuyết minh đặc điểm gì của chim cú? So với hai văn bản thuyết minh vừa tìm hiểu, biện pháp nghệ thuật sử dụng trong đoạn văn này có gì khác?
- Nhận xét, chốt: Đoạn văn thuyết minh tập tính của loài chim cú, lấy sự ngộ nhận của tuổi thơ làm tiền đề, giải quyết ngộ nhận bằng kiến thức khoa học lúc đi học Biện pháp nghệ thuật đối lập được sử dụng có hiệu quả.
II/ Luyện tập: 
 BT 1/ 14.
 a) Đảm bảo tính chất của VB thuyết minh về cung cấp tri thức khách quan, phương pháp thuyết minh.
 b) Sử dụng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện theo tưởng tượng, nhân hoá, gây hứng thú cho người đọc.
Bài tập 2/ 15
 Sử dụng biện pháp đối lập.
4/ CỦNG CỐ: ( 2P)
 -Ngoài việc sử dụng các phương pháp thuyết minh, trong VBTM người ta còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng? 
 -Khi sử dụng biện pháp nghệ thuật VBTM cần chú ý điều gì?
5/.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: (5 p

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_lop_9_tiet_1_den_175_nguyen_van_tri.doc