Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 1 đến 3 (bản 2 cột)

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 1 đến 3 (bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Học sinh : - Hiểu đ¬ược một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.

- Hiểu ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

- Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.

2. Kĩ năng: HS : - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.

3. Thái độ: Bồi d¬ưỡng cho các em lòng tự hào, kính yêu Bác, biết học tập theo

g¬ương Bác.

4. Phẩm chất - năng lực:

- Tự tin trong giao tiếp, sống và học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh,yêu quê hương đất nước.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

5. Dự kiến ph¬ương án tích hợp

- Giới thiệu một số hình ảnh về Chủ tịch Hồ Chí Minh.

II. CHUẨN BỊ

1. Thầy:

- Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu.

- Dự kiến ph¬ương án tích hợp - liên hệ :

+ Văn - Văn: Văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ ''

+ Văn - Tập làm văn: Văn nghị luận

2. Trò:

- Soạn bài ( Câu hỏi 2,3,4 )

- Đọc lại văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ ''

- Chuẩn bị phần luyện tập – SGK

III. CÁC PHƯ¬ƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.

1. Ph¬ương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Hoạt động khởi động

* Ổn định lớp:

*Kiểm tra bài cũ

- Phân tích nét đẹp trong phong cách tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh?

* Vào bài mới : GV cung cấp clip thể hiện phong cách sinh hoạt của Bác.

 

doc 47 trang hapham91 3740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 1 đến 3 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 15 / 8/ Ngày dạy: 22 / 8 / 
 Tuần 1
 Tiết 1- Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 ( Lê Anh Trà)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Học sinh : - Hiểu được một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Hiểu ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng: HS : - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho các em lòng tự hào, kính yêu Bác, biết học tập theo gươngBác.
4. Phẩm chất - năng lực: 
- Tự tin trong giao tiếp, sống và học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, yêu quê hương đất nước.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
1. Thầy:
- Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, máy chiếu
- Dự kiến phương án tích hợp – Liên hệ :
+ Văn - Văn: Văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ ''
+ Văn - Tập làm văn: văn nghị luận
2. Trò:- Soạn bài
- Đọc lại văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ '', sưu tầm những tài liệu viết về Bác.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, động não, kĩ thuật đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định lớp 
* Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( Bài soạn)
* Vào bài mới
 GV giới thiệu ( ... ) Chiếu đoạn clip về hình ảnh HCM
 Những mẫu chuyện trong cuộc đời của Hồ Chủ Tịch là tấm gương mà mỗi chúng ta phải học tập. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách của Người.
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Đọc , tìm hiểu chung
* PP : gợi mở – vấn đáp, trực quan, dùng lời có nghệ thuật
* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não
GV : Giới thiệu vài nét về tác giả.
? Văn bản được trích trong tác phẩm nào ?
? Theo em vb này cần được đọc với giọng đọc ntn ?
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu
- Gọi 2 HS đọc
- Yêu cầu HS khác theo dõi và nhận xét 
- GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ : phong cách , truân chuyên, uyên thâm.
? Bài viết trên thuộc kiểu loại văn bản nào ?
? Chủ đề chính của vb?
? Để giúp người đọc hiểu rõ nội dung đó tác giả sử dụng phương thức biểu đạt chính nào.?
? Văn bản được chia làm mấy phần. Nêu rõ giới hạn và nội dung từng phần?
Hoạt động 2 : Phân tích
* Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm...
* Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, động não, kĩ thuật đặt câu hỏi.
-Yêu cầu HS chú ý phần 1
? Em biết danh hiệu cao quý nào của Hồ Chí Minh về văn hoá ?
? Quá trình tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh gắn với một cuộc đời như thế nào ?
? Trong cuộc đời ấy, vốn tri thức văn hoá của Bác được thể hiện ra sao ?
? Tìm những câu văn nêu bật quá trình tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh ?
? Tác giả đã sử dụng bpnt nào qua các chi tiết trên ?
? Qua đó em hiểu gì về Hồ Chí Minh ?
- GV: giảng và cung cấp tư liệu về cuộc đời HCM trong quá trình người tìm đường cứu nước.
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi
? Cách tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh có gì đặc biệt? Và đây là cách tiếp thu ntn?
- GV gọi HS trình bày, NX
- GV; giảng
? Cách lập luận của tg ở đoạn văn trên?
- GV sử dụng kĩ thuật động não
? Qua đv trên, em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của HCM?
? Điều này có ý nghĩa như thế nào với quá trình hội nhập của chúng ta?
- GV khái quát
I. Đọc - tìm hiểu chung
1. Tác giả : Lê Anh Trà
2. Tác phẩm
a, Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ
- Vb được trích trong HCM và văn hóa Việt Nam ( 1990)
b, Đọc, tìm hiểu chú thích
- Giọng đọc: Nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện rõ niềm tự hào về Bác...
- Chú thích (sgk)
c. Kiểu loại văn bản nhật dụng
- Chủ đề: Hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
d, PTBĐ : Nghị luận + tự sự, biểu cảm.
e. Bố cục
+ Phần 1 ( Đoạn 1 ): Quá trình tiếp thu văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh.
+ Phần 2 ( Đoạn 2,3,4 ): Lối sống của chủ tịch Hồ Chí Minh.
II. Phân tích
1.Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác. 
*Hồ Chí Minh: Danh nhân văn hoá thế giới (UNEECO-1990)
* Con đường hình thành phong cách vh của Bác
- Quá trình ấy gắn với cuộc đời đi tìm đường cứu nước đầy '' truân chuyên ''
-Người tiếp xúc với văn hoá của nhiều nước, nhiều vùng (phương Đông, phương Tây)
- '' Trên những ... châu Mĩ ''
- '' Người đã từng sống... Anh ''
- '' Người nói ... nghề ''
-'' Có thể nói ... Hồ Chí Minh ''
- '' Đến đâu ... uyên thâm '' 
+ NT: kể xen lẫn bình luận, so sánh
-> Bác là người đi nhiều, biết nhiều, có nhu cầu cao về văn hoá, am hiểu văn hóa thế giới uyên thâm . Người có vốn văn hóa sâu rộng.
* Cách tiếp thu văn hóa của Bác:
 - Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán những tiêu cực
->Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài.
- Những ảnh hưởng quốc tế...nhào nặn với gốc vh dân tộc không gì lay chuyển được
->Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trên cơ sở giữ vững giá trị vh dân tộc.
+Lập luận chặt chẽ; kết hợp giữa bình luận, kể.
=> Một nhân cách rất Việt Nam, rất Phương Đông nhưng đồng thời rất mới, rất hiện đại.
- Chúng ta có định hướng đúng đắn, biết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu có chọn lọc văn hóa nhân loại.
3.Hoạt động luyện tập:
? Vốn tri thức văn hóa của Hồ Chí Minh sâu rộng nh thế nào?
?Cách lập luận của tg có gì đặc biệt?
4. Hoạt động vận dụng:
- Em học tập được ở Bác cách tiếp thu tri thức,văn hóa của nhân loại như thế nào?
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Sưu tầm 1 số tài liệu về quá trình tự học , tiếp nhận tri thức của Bác.
- Học bài cũ
 - Soạn tiếp phần 2 ( Câu hỏi 2,3,4 - SGK )
- Sưu tầm những bài thơ , câu chuyện kể về lối sống của Bác
 ========================================
 Ngày soạn: 16 / 8 / Ngày dạy: 24 / 8 / 
TUẦN 1 
 Tiết 2- Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( Tiếp )
 ( Lê Anh Trà )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Học sinh : - Hiểu được một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Hiểu ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng: HS : - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho các em lòng tự hào, kính yêu Bác, biết học tập theo 
gương Bác.
4. Phẩm chất - năng lực: 
- Tự tin trong giao tiếp, sống và học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh,yêu quê hương đất nước.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
5. Dự kiến phương án tích hợp
- Giới thiệu một số hình ảnh về Chủ tịch Hồ Chí Minh.
II. CHUẨN BỊ
1. Thầy:
- Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu.
- Dự kiến phương án tích hợp - liên hệ :
+ Văn - Văn: Văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ ''
+ Văn - Tập làm văn: Văn nghị luận
2. Trò:
- Soạn bài ( Câu hỏi 2,3,4 )
- Đọc lại văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ ''
- Chuẩn bị phần luyện tập – SGK
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động 
* Ổn định lớp: 
*Kiểm tra bài cũ
- Phân tích nét đẹp trong phong cách tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh?
* Vào bài mới : GV cung cấp clip thể hiện phong cách sinh hoạt của Bác.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 : Phân tích (tiếp)
* Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm...
* Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
- GV yêu cầu HS chú ý phần 2
? Tác giả đã giới thiệu về nơi ở và nơi làm việc của Bác qua các chi tiết nào ?
? Em hiểu gì về nơi ở và nơi làm việc của Bác ?
- GV giảng+ cung cấp thơ
? Trang phục của Bác được giới thiệu ra sao ?
? Đây là những trang phục ntn ?
? Em hãy tìm những chi tiết nói về bữa ăn của Bác và nx về những món ăn đó ?
GV giảng
? Những chi tiết nào nói về tư trang của Bác ?
? Phương thức lập luận nào được tg sử dụng ở những chi tiết trên ?
? Với cách lập luận chặt chẽ em hiểu gì về lối sống của Bác ?
? Về phía tác giả, tác giả đã có những nhận xét, đánh giá nào về lối sống của Bác?
? Em hiểu như thế nào về nội dung lời nhận xét, bình luận ấy ?
? Em đó được học, đọc bài thơ bài văn nào nói về cuộc sống giản dị của Bác ?
- Tức cảnh Pác bó
- Đức tính giản dị (Phạm Văn Đồng).
-Thăm cõi Bác xưa (Tố Hữu).
- GV:giảng, chốt
- GV tích hợp an ninh quốc phòng: Giới thiệu một số hình ảnh về Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- GV yêu cầu HS chú ý Đ3, Đ4
? Lối sống của Bác còn được thể hiện qua những chi tiết nào?
- GV cho HS thảo luận theo 4 nhóm
 ( 5 phút)
(1) Khi viết về lối sống của Bác, tác giả đã dùng bpnt nào?
(2) Qua đó em hiểu ntn về lối sống của Bác ?
(3) Cách sống đó có ý nghĩa như thế nào ?
- HS làm việc cá nhân -> HS thảo luận.
- GV gọi đại diện HS trình bày, HS nhận xét -> GV chốt kiến thức
- GV sử dụng kĩ thuật trình bày một phút và yêu cầu hs cảm nhận cái đẹp của lối sống giản dị qua hai câu thơ / sgk.
 - GV sử dụng kĩ thuật động não : 
? Cảm nhận chung của em về Bác qua văn bản ?
? Tình cảm của tg đối với Bác được thể hiện ra sao ?
? Qua văn bản này, em học tập được điều gì ở Bác ?
 Học sinh trao đổi.
- Mở rộng giao lưu,học hỏi những tinh hoa của nhân loại, cú ý thức tự học...
-Tiếp thu cú chọn lọc...lối sống giản dị.
GV: khái quát, liên hệ, giáo dục đạo đức
- ăn mặc, vật chất, nói năng, ứng xử
Hoạt động 3: Tổng kết
*PP: Vấn đáp
*Kĩ thuật hỏi và trả lời
* Năng lực : Tự học
* Phẩm chất : Chăm chỉ, trách nhiệm
- HS đặt câu hỏi và yêu cầu các bạn trả lời về NT và ND văn bản
I. Đọc -Tìm hiểu chung
II. Phân tích ( Tiếp )
2. Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của chủ tịch Hồ Chí Minh( 25 phút)
- Nơi ở, làm việc: chiếc nhà sàn gỗ cạnh chiếc ao, chỉ vẻn vẹn vài phòng
->Nơi ở, làm việc đơn sơ.
-Trang phục: quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp
->Trang phục giản dị, khi là người nông dân, khi là người chiến sĩ.
- Ăn uống: cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa...-> dân dã, không cầu kỳ.
-Tư trang: ít ỏi, một chiếc va ly con,vài bộ quần áo.
+Dẫn chứng tiêu biểu. Bình luận xen chứng minh.
-> Lối sống giản dị, thanh đạm, trong sáng.
'' Lần đầu tiên... có một vị chủ tịch nớc''
'' quả nh một câu chuyện thần thoại...cổ tích ''
-> Sự đặc biệt, hiếm có được một lối sống
 như của Bác.
- Tôi dám chắc ...như vậy
- Bất giác ...thuần đức
- Nếp sống ...không phải tự thần thánh hóa
+ Hình thức so sánh: Bác với các vị tổng thống, lãnh tụ, vua hiền, bậc hiền triết 
+Đối lập:vĩ nhân mà hết sức giản dị.
+ Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, cách dùng từ Hán Việt -> Gợi cho người đọc thấy sự gần gũi giữa Hồ Chí Minh với các bậc hiền triết của dân tộc.
=> Lối sống: giản dị và thanh cao – một biểu hiện trong phong cách văn hóa của HCM.
- Cách sống có văn hóa trở thành quan điểm thẩm mĩ 
-> Lối sống đó là một cách di dưỡng tinh thần, có khả năng mang lại hạnh phúc cho tâm hồn và thể xác.
óBác có vẻ đẹp riêng trong phong cách văn hóa và trong lối sống :
-Truyền thống - hiện đại
- Dân tộc - nhân loại 
- Thanh cao - giản dị 
*Tự hào, kính yêu, ngưỡng mộ
III. Tổng kết ( 5 phút) 
1. Nghệ thuật
- Đan xen kể, biểu cảm, bình luận
- lấy dẫn chứng tiêu biểu
- Trích thơ, sử dụng từ Hán Việt
- Nghệ thuật đối lập
2. Nội dung
- Vẻ trong phong cách của Bác :Truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại Thanh cao và giản dị 
* Ghi nhớ ( SGK/ 8 
3.Hoạt động luyện tập:
? Vì sao Người lại có đợc vốn tri thức sâu rộng nh thế?
?Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi (thế kỷ 15)?Theo em giống và khác nhau giữa hai lối sống của Bác và Nguyễn Trãi ? (Giáo viên đưa dẫn chứng qua bài Côn Sơn ca) - so sánh với các bậc hiền triết như Nguyễn Trãi.
Học sinh thảo luận.
+ Giống: giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó, chia sẻ khó khăn, gian khổ cùng dân. Các vị hiền triết khác sống ẩn dật, lánh đời 
? GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm : Vẽ sơ đồ t duy khái quát về văn bản : Tác giả, tác phẩm, nội dung chính, nghệ thuật tiêu biểu
4. Hoạt động vận dụng:
? Kể lại một câu chuyện về lối sống giản dị của Bác?
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Sưu tầm những chuyện kể về đức tính giản dị của Bác 
 - Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại
+ Đọc vd-sgk
+Trả lời các câu hỏi trong bài
 =====================================
 Ngày soạn: 17 / 8 / Ngày dạy: 24/ 8/ 
Tuần 1- Bài 1
 Tiết 3: TV - CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. 
2. Kĩ năng: HS nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- HS vận dung các phương châm này trong giao tiếp.
3. Thái độ: Có thái độ phê phán thói khoác lác của người đời.
4. Phẩm chất – năng lực
- Năng lực : HS có năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề
- Phẩm chất: HS tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
1. Thầy:
- Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu thảo luận, bảng phụ
- Dự kiến phương án tích hợp – liên hệ
+ TV - Văn: Truyện cười dân gian
2. Trò:- Trả lời các câu hỏi SGK
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1.Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động 
* Ổn định lớp: 
* Kiểm tra bài cũ
*Vào bài mới
 Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội 
thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần 
nắm được tư tưởng chủ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Phương châm về lượng
*Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành
* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
-GV cho HS đọc 
? Từ ‘bơi’ trong câu hỏi của An có nghĩa là gì ?
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng yêu cầu của An không ,vì sao ?
? Vậy Ba cần trả lời như thế nào để đáp ứng điều An muốn biết?
? Từ đó em rút ra bài học gì về giao tiếp ?
- Yêu cầu HS đọc truyện và trả lời câu hỏi:
- GVyêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm 
? Vì sao truyện '' Lợn cưới, áo mới '' lại gây cười? 
? Theo em hai anh có '' lợn cưới '' và '' áo mới '' cần phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và điều cần trả lời?
? Như vậy, chúng ta cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
- Gv gọi HS trình bày , NX và chốt 
? Cả 2 trường hợp trên là những trường
 hợp vi phạm phương châm về lượng. Vậy trong giao tiếp, nói như thế nào để đảm bảo phương châm về lượng?
- GV cho HS đọc ghi nhớ -> GV khái quát
- GV sử dụng kĩ thuật động não và yêu cầu hs làm bài tập bổ trợ :cho biết vì sao truyện lại gây cười?
 *Phụ nữ và bác sĩ
Bác sĩ dặn bệnh nhân:
- Bà bị thiếu vitamin và chất xơ nghiêm trọng, cần ăn thật nhiều quả màu xanh và phải ăn cả vỏ không được gọt bỏ.
- Tôi xin ghi nhận lời khuyên của ông.
Đến hẹn khám lại, bác sĩ hỏi:
- Cách ăn hoa quả như vậy có ảnh hưởng gì không ?
- Thưa không! Đào, lê, táo, nho... đều ổn cả, chỉ có...quả dừa thì ăn hơi lâu.
→ Vi phạm phương châm về lượng
Hoạt động 2: Phương châm về chất
*Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành
* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc truyện cười
?Truyện cười này phê phán điều gì?
? Như vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì ?
- GV đưa ra tình huống
? Nếu không biết chắc là bạn A lấy sách của bạn B ,thì em có thể trả lời cô bạn A lấy không? vì sao?
? Từ tình huống này em rút ra lưu ý gì khi giao tiếp ?
? Qua các vd trên, phải nói như thế nào là đảm bảo phương châm về chất?
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
GV cung cấp thêm VD để học si về cnh phân tích pc về chất.
Có một cậu bé rất lười. Một hôm cậu ta đến lớp muộn. Cô giáo hỏi:
- Vì sao hôm nay em đến lớp muộn như vậy ?
Cậu bé trả lời:
- Em đến lớp muộn vì trên đường em bị một tên cướp tấn công ạ ?
Cô giáo ngạc nhiên hỏi:
- Một tên cướp tấn công em à ? Nó đã cướp cái gì của em ?
- Thưa cô, nó đã cướp bài tập ở nhà của em ạ.
I. Phương châm về lượng
1. Tìm hiểu ví dụ
a. Ví dụ 1 ( SGK/8 )
-Bơi :di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.
- Câu trả lời không đáp ứng yêu cầu. Bởi điều An muốn biết là một địa điểm bơi cụ thể 
( còn nước là một môi trường tất yếu của hoạt động bơi) 
- Có thể trả lời :Mình bơi ở hồ, ao, sông, bể bơi nào đó ( tên, địa điểm cụ thể) 
-> Khi giao tiếp, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
b. Ví dụ 2 ( SGK/9 )
- Truyện gây cười vì cả 2 nhân vật đều nói nhiều và thừa những gì cần nói
Anh có lợn hỏi thừa từ '' cưới '
Anh có áo mới trả lời: thừa từ '' mới ''
 - Anh có lợn cưới chỉ cần hỏi: '' Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không-''
Anh có áo mới chỉ cần trả lời: '' Nãy giờ tôi chẳng thấy có con lợn nào chạy qua đây cả ''
-> Khi giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói
2. Ghi nhớ 1 ( SGK/9 ) 
II. Phương châm về chất
1. Xét ví dụ ( SGK/9 )
- Truyện cười này phê phán tính nói khoác ( quả bí to bằng cái nhà, cái nồi to bằng cái đình )
-> Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật
- Không ,vì không có bằng chứng.
-> Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực
2. Ghi nhớ 2 ( SGK/10 )
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành
* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, trình bày, NX
? Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi trong câu sau?
? Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống?
? Đọc truyện cười và cho biết phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ?
? Vì sao người nói đôi khi phải diễn đạt như vậy ? 
? Giải thích các thành ngữ và cho biết nó liên quan đến phương châm hội thoại nào?
GV: yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, trình bày -> NX
III. Luyện tập
Bài tập 1 ( SGK/10 )
a. Thừa cụm từ '' nuôi ở nhà '' vì từ ''gia súc ''đã hàm chữa nghĩa là thú nuôi trong nhà.
b. Thừa '' có 2 cánh '' vì tất cả các loài chim đều có 2 cánh.
Bài tập 2 ( SGK/10 )
a, ... nói có sách, mách có chứng
b, ... nói dối
c, ... nói mò
d, ... nói nhăng nói cuội
e, ... nói trạng
Bài tập 3 ( SGK/11 )
Câu nói của anh chàng '' Rồi có nuôi được không- '' đã vi phạm phương châm về lượng ( hỏi một điều rất thừa 
Bài tập 4 ( SGK/11 )
a. Như tôi được biết, tôi tin rằng...
-> Để tuân thủ theo phương châm về chất, người nói thông báo cho người nghe thông tin nhưng chưa được kiểm chứng chính xác.
b. Như tôi đã trình bày...
-> Để chuyển ý, dẫn ý và để đảm bảo phương châm về lượng dùng cách nói trên để báo cho người nghe biết đó là chủ ý của mình.
Bài tập 5 ( SGK/11 )
- Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác
- Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ
-> Các thành ngữ vi phạm phương châm về chất
 4. Hoạt động vận dụng 
- Khái quát nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy
- Tập viết các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên.
- Lấy một Ví dụ vi phạm phương châm về chất ? (trong thực tế)
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Học bài, thuộc ghi nhớ
- Hoàn chỉnh các bài tập
- Sưu tầm 1 số đoạn thoại trong thực tế có vi phậm về lượng và chất
- Chuẩn bị: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
+ Ôn lại kiến thức về văn thuyết minh
+ Đọc vb-sgk
+Trả lời các câu hỏi trong bài
 ========================================
 Ngày soạn: 18/ 8 / Ngày dạy: 25 / 8 / 
TUẦN 1
Tiết 4: TLV - SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được khái niệm, đặc điểm của văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
 - HS hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
2. Kĩ năng: HS nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- HS vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3. Thái độ: Có ý thức trân trọng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên quý giá của đất nước.
4. Phẩm chất – năng lực.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: HS tự tin, tự chủ,yêu quê hương.
II. CHUẨN BỊ
1. Thầy:
- Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan
- Dự kiến phương án tích hợp - liên hệ
+ TLV - TLV: Phương pháp thuyết minh ( Lớp 8 )
+ TLV - TV: Các biện pháp tu từ
2. Trò:
- Xem lại phần văn thuyết minh ( lớp 8 )
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Đặt và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thực hành luyện tập, hợp đồng...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động 
* Kiểm tra sĩ số 
* Kiểm tra bài cũ: ( Lồng trong nội dung bài học)
* Vào bài mới: GV giới thiệu bài bằng một clip về Hạ Long
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
*Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Đặt và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thực hành luyện tập, hoạt động nhóm, hợp đồng.
*Kĩ thuật: Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi.
- GV yêu cầu HS thanh lí hợp đồng
? Văn bản thuyết minh là gì?
? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh?
? Kể tên các phương pháp thuyết minh chủ yếu?
- Gv yêu cầu HS nhận xét và bổ sung
- GV yêu cầu HS đọc văn bản 
? Bài văn thuyết minh về đối tượng nào?. 
? Bài viết thuyết minh về đặc điểm nào của Hạ Long ?
? Hãy tìm câu văn nêu khái quát về sự kỳ lạ của Hạ Long?
? Nx về vần đề được thuyết minh qua câu văn trên?
? Theo em văn bản đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào ?.
? Nếu chỉ có những phương pháp đó bài văn có nêu bật được sự kì lạ của Hạ Long không?
- GV:yêu cầu hs chú ý vào đoạn 2
? Theo tg, nước Hạ Long có gì kỳ lạ?
? Sự di chuyển của nước sẽ tạo nên hoạt động của con thuyền ra sao?
?Với từ “có thể’’, ta thấy có phải tg trực tiếp nhìn thấy các hoạt động đó hay không?
? Như vậy khi viết vb thuyết minh,ta có thể sử dụng bpnt gì?
? BPNT tưởng tượng giúp hình ảnh nước Hạ Long hiện lên ntn?
? Vẻ đẹp nào khác của Hạ Long được tg thuyết minh?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm
? Sự kỳ lạ của đá Hạ Long được hiện lên qua các chi tiết nào?
? ở phần này tg đã sử dụng bpnt nào để thuyết minh?
? BPNT đó giúp em thấy đá Hạ Long hiện lên ntn?
- HS trình bày -> bổ sung
? Nx về đoạn văn mà tg thuyết minh về đá và nước?
? Làm thế nào để vb thuyết minh sinh động, hấp dẫn?
? Em có nx gì về cách sử dụng các bpnt trong vb?
? Tác dụng của việc sử dụng một số bpnt trong vb trên?
? Qua phân tích VD trên, em thấy văn bản thuyết minh thường sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào. Tác dụng ?
- Gv :yêu cầu hs khái quát lại toàn bộ phần ghi nhớ
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
1. Ôn tập văn thuyết minh
- Khái niệm: là kiểu vb thông dụng trong đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm , tính chất, nguyên nhân ...của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
- Đặc điểm : Cung cấp tri thức tri thức khách quan có tính phổ thông.
- Phương pháp thuyết minh: Phương pháp định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân loại, phân tích.
2. Viêt văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
a. Đọc văn bản: Hạ Long - Đá và Nước
b. Nhận xét:
- Bài văn thuyết minh về vịnh Hạ Long
- Đặc điểm: Sự kì lạ của Hạ Long là nước và đá 
-“Chính nước tâm hồn”
->Vấn đề trừu tượng, không dễ dàng thuyết minh bằng đo đếm, liệt kê. 
- Phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê 
-> Chưa thể nêu bật được sự kì lạ của Hạ Long.
*Nước Hạ Long.
-Nước: tạo sự di chuyển,di chuyển theo mọi cách.
-Con thuyền có thể hoạt động một cách tuỳ ý,du khách có thể thưởng ngoạn.
-Tác giả tưởng tượng ra khả năng hoạt động của con thuyền
+Bpnt tưởng tượng
-> Sự kì lạ của nước Hạ Long
*Đá Hạ Long
-Già đi,trẻ lại...vui hơn
-Hướng ánh sáng...không còn có tuổi
-Những con người bằng đá toả ra
-Dưới ánh sao cuộc tụ họp
+Biệnpháp nhân hoá,miêu tả,liêntưởng.
-> Đá có tâm hồn và tri giác
->Đoạn văn sống động, hấp dẫn
=>ghi nhớ –ý1(sgk)
->Các bpnt được sử dụng thích hợp
->Góp phần làm rõ sự kỳ lạ của nướcvà đá,gây hứng thú cho người đọc.
=>ghi nhớ –ý2(sgk)
3. Ghi nhớ ( SGK/13 )
3.Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
*Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Đặt và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thực hành luyện tập, hoạt động nhóm.
*Kĩ thuật: Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi.
? Theo em văn bản '' Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh '' có phải là văn bản thuyết minh không. Ngoài yếu tố thuyết minh còn có yếu tố nào ?
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo 5 nhóm.
? Vậy tính chất thuyết minh được thể hiện như thế nào. ?
? Trong văn bản những phương pháp thuyết minh nào được sử dụng. Các phương pháp đó được thể hiện như thế nào ?
? Tác giả dùng những biện pháp nghệ thuật gì ?
- HS trình bày -> NX
? Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
? Nhận xét về các biện pháp nghệ thuật ?.
II. Luyện tập
Bài tập 1 ( SGK/14 )
a, Đây là văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật 
- Tính chất thuyết minh được thể hiện: Giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống ( những t/c chung về họ, giống, loài, về các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, cung cấp kiến thức chung các tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt ruồi.
b, Phương pháp thuyết minh:
- Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng 2 cánh
- Phân loại: Các loài ruồi
- số liệu: Số vi khuẩn, số lượng sinh sản
- Liệt kê: Mắt lưới, chân tiết ra chất dính
c, Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng
+ Nhân hóa
+ Có tình tiết
d, Gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thức
Bài tập 2 ( SGK/14 )
Đoạn văn nói về tập tính của chim cu dưới sự ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. 
- Biện pháp nghệ thuật ở đây là lấy sự ngộ nhận làm đầu mối câu chuyện để trình bày đặc điểm của đối tượng.
4.Hoạt động vận dụng
+Nhóm 1+3: Thuyết minh về cái quạt
+ Nhóm 2+4: Thuyết minh về chiếc nón
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn chỉnh các bài tập
-Tìm hiểu thêm các văn bản thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật.
- Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
+Nhóm 1+3: Thuyết minh về cái quạt
+ Nhóm 2+4: Thuyết minh về chiếc nón
+ Yêu cầu chung : Nắm được dàn ý của bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. Có sử dụng BPNT khi thuyết minh.
 ===================================
 Ngày soạn: 19 / 8 / Ngày dạy: 26 / 8 / 
Tuần 1- Bài 1
Tiết 5: TLV- LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- Hiểu được tác dụng của BPNT trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng: HS biết xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- HS biết cách lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh.
3. Thái độ: Có ý thức hơn trong việc sử dụng và bảo quản đồ dùng.
4. Phẩm chất - năng lực: 
- Tự tin trong giao tiếp
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
1. Thầy:
- Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan,
- Dự kiến phương án tích hợp- liên hệ
+ TLV - TV : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
+ TLV - Đ/S: Kiến thức thực tế
2. Trò:- Học bài cũ, chuẩn bị yêu cầu luyện tập, lập dàn ý
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động :
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ: ( không)
*Vào bài mới : GV cung cấp đoạn văn thuyết minh có sử dụng BPTN và yêu cầu HS xác định BPNT, tác dụng.
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
* Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề, PP luyện tập thực hành.
*Kĩ thuật: Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
? Đối tượng được thuyết minh ?
? Nội dung thuyết minh ?
? Hình thức thuyết minh ?
- GV chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận -> trình bày -> NX
+ Nhóm 1,3: Cái quạt
+ Nhóm 2,4: Chiếc nón
(GVcó thể gợi ý theo câu hỏi:
- Cần mở bài như thế nào?
- Các ý chính nào được triển khai trong phần thân bài?
- Kết bài em phải làm gì?)
- GV: Yêu cầu HS viết phần mở bài.
Sau đó yêu cầu HS trình bày.Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV đưa ra một số kiểu mở bài để HS tham khảo
I,Chuẩn bị
- Đối tượng thuyết minh: cái quạt, chiếc nón
- Nội dung thuyết minh : lịch sử của đồ dùng, chủng loại, cấu tạo, công dụng, cách sử dụng và bảo quản.
- Hình thức thuyết minh : vận dụng các bpnt như k

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_lop_9_tuan_1_den_3_ban_2_cot.doc