Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 1, Bài 1: Menden và di truyền học - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Minh Hà
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nêu được đối tượng, nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu được Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học.
- Trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
- Mô tả và sử dụng đúng được một số thuật ngữ, viết chính xác các skí hiệu cơ bản của di truyền học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Phát triển được các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, khái quát hóa.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
II. Chuẩn bị của Thầy và trò
- GV: +Sgk,sgv
+Tranh: các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen ( hình 1.2)
-HS: Vở ghi, sgk, vở bài tập
III.Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số : 1p
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
MB: Từ sinh học 6 đến sinh học 8 các em đã tìm hiểu những kiến thức sinh học cơ thể, thấy được tính đa dạng sinh học và lược sử tiến hoá của sinh giới. Đến sinh học 9 , các em sẽ được tìm hiểu những lĩnh vực mới của sinh học , cụ thể là di truyền và biến dị, cơ thể và môi trường .( phần 1). Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm 1 vị trí quan trọng trong sinh học . Menđen- người đặt nền móng cho di truyền học, chúng ta cùng nghiên cứu các thí nghiệm của ông ngay ở chương 1 .
Ngày soạn: 13/8/2019 DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ. CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN. Tiết 1 – Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC. Mục tiêu bài học Kiến thức: Nêu được đối tượng, nội dung và vai trò của di truyền học. Giới thiệu được Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen. Mô tả và sử dụng đúng được một số thuật ngữ, viết chính xác các skí hiệu cơ bản của di truyền học. Kĩ năng: Rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. Phát triển được các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, khái quát hóa. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học. Chuẩn bị của Thầy và trò - GV: +Sgk,sgv +Tranh: các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen ( hình 1.2) -HS: Vở ghi, sgk, vở bài tập III.Tiến trình tiết học Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số : 1p Kiểm tra bài cũ: không Bài mới MB: Từ sinh học 6 đến sinh học 8 các em đã tìm hiểu những kiến thức sinh học cơ thể, thấy được tính đa dạng sinh học và lược sử tiến hoá của sinh giới. Đến sinh học 9 , các em sẽ được tìm hiểu những lĩnh vực mới của sinh học , cụ thể là di truyền và biến dị, cơ thể và môi trường .( phần 1). Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm 1 vị trí quan trọng trong sinh học . Menđen- người đặt nền móng cho di truyền học, chúng ta cùng nghiên cứu các thí nghiệm của ông ngay ở chương 1 .. Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về di truyền học (13p) GV yêu cầu HS làm bài tập mục ▼SGK5: Hãy liên hệ với bản thân và xác định xem minh giống và khác bố mẹ ở những điểm nào ( vd: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu mắt, da...)? HS: liên hệ với bản thân, trả lời. GV giải thích: + Đặc điểm giống bố mẹ → hiện tượng di truyền. + Đặc điểm khác bố mẹ → hiện tượng biến dị. GV hỏi: - Thế nào là di truyền và biến dị? HS: nghiên cứu thông tin SGK, trả lời. GV: nhận xét, chốt ý. GV cung cấp thông tin: Khoa học nghiên cứu về tính di truyền và tính biến dị của sinh vật gọi là di truyền học. Vậy đối tượng của di truyền học là tính di truyền và tính biến dị của sinh vật. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I SGK5, cho biết: - Nội dung nghiên cứu của di truyền học là gì? HS: nghiên cứu SGK, trả lời. GV hỏi: - Nêu ý nghĩa của di truyền học? HS: nghiên cứu SGK, trả lời. GV: nhận xét, chính xác hóa. I.Di truyền học 1. Đối tượng: tính di truyền và biến dị của sinh vật. - Di truyền: là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị: là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. - Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản. 2.Nội dung - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. 3. Ý nghĩa - Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn ứng dụng trong khoa học chọn giống, phục vụ nông nghiệp, trong y học, đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học(15p) GV yêu cầu HS đọc thông tin mục “ em có biết” giới thiệu về Menđen. GV giới thiệu đối tượng nghiên cứu của Menđen: đậu Hà Lan ( sử dụng tranh 1.2). HS: theo dõi, ghi nhớ. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục IISGK, cho biết: - Menđen đã sử dụng phương pháp nghiên cứu độc đáo nào? HS: trả lời. GV hỏi: - Trình bày nội dung của phương pháp phân tích các thế hệ lai? HS: nghiên cứu SGK, trả lời. GV nhận xét, chuẩn hóa, có thể phân tích để làm rõ thêm vì sao cách làm ấy là độc đáo, sáng tạo. II. Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học. 1.Đối tượng nghiên cứu: đậu Hà Lan. - Thời gian sinh trưởng ngắn, một cây cho nhiều hạt, chi phí cho thí nghiệm ít tốn kém. - Là loại cây lưỡng tính, tự thụ phấn rất chặt chẽ vì vậy dễ kiểm soát được các phép lai. - Có nhiều tính trạng tương phản, có thể quan sát bằng mắt thường, không có tính trạng trung gian 2. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích các thế hệ lai. - Tạo các cơ thể thuần chủng về 1 hay nhiều cặp tính trạng đem lai. - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản. - Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ qua nhiều thế hệ. - Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được, rút ra quy luật di truyền các tính trạng. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học (8p) GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ: - GV phát biểu khái niệm, lấy ví dụ. - GV yêu cầu HS phát biểu lại, lấy ví dụ tương tự. HS: lắng nghe, ghi nhớ, lấy ví dụ minh họa. GV giới thiệu một số các kí hiệu cơ bản trong di truyền học. HS: ghi nhớ thông tin III.Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học 1.Một số thuật ngữ - Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.vd - Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng.vd - Nhân tố di truyền: quy định các tính trạng của sinh vật.vd - Giống( dòng) thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước. 2. Một số kí hiệu P: cặp bố mẹ xuất phát. ×: phép lai. G: giao tử.Quy ước ♂: giao tử(cơ thể)đực; ♀: giao tử( cơ thể) cái. F: thế hệ con. 4.Củng cố: 7p GV yêu cầu HS đọc thông tin mục ghi nhớ SGK. GV có thể sử dụng bài tập sau để củng cố: Người ta làm thí nghiệm: cho cà chua quả tròn thụ phấn với cà chua quả bầu dục thu được đời con toàn cà chua quả tròn. Cho các cây cà chua quả tròn thu được giao phấn với nhau thu được cả cà chua quả tròn và cà chua quả bầu dục. Chon lấy các cây cà chua quả bầu dục rồi cho giao phấn với nhau, theo dõi liên tục qua một số đời, thấy chỉ xuất hiện cà chua quả bầu dục. Hỏi: a, Thí nghiệm trên nghiên cứu sự di truyền của loại tính trạng nào? b, Kể tên tính trạng của các cây cà chua được mô tả trong bài. Yếu tố qui định tính trạng đó được gọi là gì? c, Chỉ ra cặp tính trạng tương phản trong phép lai trên? d, Tập hợp các cây cà chua nào trong số các cây cà chua được mô tả trong thí nghiệm trên được gọi là dòng thuần chủng? e, Viết sơ đồ tóm tắt thí nghiệm trên, trong đó có sử dụng các kí hiệu di truyền học thích hợp? 5. Hướng dẫn về nhà (1p) - GV hướng dẫn HS giải bài tập số 3: lấy các ví dụ về các tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm “ cặp tính trạng tương phản” → Tóc quăn – tóc thẳng; da đen – da trắng; thân cao – thân thấp; môi dày – môi mỏng... - GV yêu cầu HS đọc trước nội dung bài 2.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_6_tiet_1_bai_1_menden_va_di_truyen.docx