Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

CHỦ ĐỀ: LỰC ĐIỆN TỪ VÀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU (tiết 2)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều.

- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.

- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.

- Biết sử dụng động cơ điện một chiều hợp lý sao cho không ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị thu phát sóng điện từ.

2. Năng lực:

- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

3. Phẩm chất:

- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu :

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Học liệu: 1 mô hình động cơ điện 1 chiều có thể hoạt động được với nguồn điện 6V. 1 nguồn điện 6V.

2. Học sinh: + Học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.

 

doc 8 trang Hoàng Giang 31/05/2022 2890
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/12/2020 Tiết 29 Tuần 15
Tên bài dạy:
CHỦ ĐỀ: LỰC ĐIỆN TỪ VÀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
- Biết sử dụng động cơ điện một chiều hợp lý sao cho không ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị thu phát sóng điện từ.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
3. Phẩm chất:
- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu :
1. Giáo viên: 
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: 1 mô hình động cơ điện 1 chiều có thể hoạt động được với nguồn điện 6V. 1 nguồn điện 6V.
2. Học sinh: + Học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
III. Tiến trình dạy học:
A. Hoạt động khởi động (7 phút)	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm: 
+ HS1: Phát biểu quy tắc bàn tay trái? Làm bài 27.3
+ HS2: Bài 27.2; 27.4.
4. Tổ chức thực hiện:
- Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá.
- Giáo viên yêu cầu:
+ HS1: Phát biểu quy tắc bàn tay trái? Làm bài 27.3
+ HS2: Bài 27.2; 27.4.
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
- Giáo viên: theo dõi và bổ sung khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Khi dây dẫn đặt trong song song với đường sức từ thì không có lực từ tác dụng lên dây dẫn. Nhưng nếu đưa liên tục dòng điện vào khung dây thì khung dây sẽ liên tục chuyển động quay trong từ trường của nam châm. Ứng dụng điều này để chế tạo động cơ điện một chiều.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Bài 28. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
B. Hoạt động hình thành kiến thức 20’
1. Mục tiêu: - Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm: kết luận.
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Tổ chức thực hiện:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
GV: Yêu cầu hs quan sát tìm hiểu hình 28.1 và trên mô hình để nhận biết và chỉ ra các bộ phận chính của động cơ điện và trả lời các câu hỏi:
- Bộ phận chính của ĐCĐ là gì. Ngoài hai bộ phận đó ĐCĐ còn có thêm chi tiết nào.
- Nam châm có tác dụng gì. Khung dây dùng để làm gì. Bộ góp điện có nhiệm vụ gì?
HS: Quan sát tìm hiểu hình 28.1 và trên mô hình để nhận biết và chỉ ra các bộ phận chính của động cơ điện và trả lời các câu hỏi.
GV: Y/c từng cá nhân nghiên cứu SGK về hoạt động của ĐCĐ và thực hiện C1, C2
HS: nghiên cứu SGK về hoạt động của ĐCĐ trả lời C1, C2.
GV: Gọi HS nêu kết luận về hoạt động của động cơ điện một chiều.
HS: Nêu kết luận về hoạt động của động cơ điện một chiều.
GV: Nhận xét, kết luận về hoạt động của động cơ điện một chiều.
THBVMT: hoạt động của động cơ điện một chiều
Mục II. ĐCĐ 1 chiều trong kĩ thuật KK học sinh tự đọc
Mục III. Sự biến đổi năng lượng trong ĐCĐ tự học có hướng dẫn
I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của ĐCĐ một chiều
1. Cấu tạo
 - Sato: (NC) để tạo ra từ trường
 - Roto: Khung dây cho dòng điện chạy qua
 - Bộ góp điện: đưa điện từ nguồn vào khung dây quay
C1: Xác định cặp lực từ lên đoạn dây AB và CD
C2 : khung dây khi đó sẽ quay do tác dụng của hai lực
2. Hoạt động 
Khi khung dây ABCD đặt trong TT và cho dđ chạy qua khung thì TT sẽ tác dụng lực điện từ lên khung làm khung dây quay
3. Kết luận:
a. Động cơ điện 1 chiều có 2 bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường (bộ phận đứng yên) và khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua (bộ phận quay). Bộ phận đứng yên được gọi là stato, bộ phận quay được gọi là rôto.
b. Khi đặt khung dây dẫn ABCD trong từ trường và cho dòng điện chạy qua khung thì dưới tác dụng của lực điện từ, khung dây sẽ quay.
C. Hoạt động luyện tập 5’
1. Mục tiêu: dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế(Hướng dẫn HS tự học)
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Tổ chức thực hiện:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
HS tự học
III. Vận dụng
Hướng dẫn HS tự học
D. Hoạt động vận dụng. 1’
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Nội dung:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Tổ chức thực hiện:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
+ ĐCĐ một chiều gồm mấy bộ phận chính
+ ĐCĐ một chiều hoạt động dựa trên hiện tượng nào.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
 Bài tập 28.10/SBT
- GV Hướng dẫn HS về nhà 
- Hs về nhà học bài, làm bài tập trong SBT.
- Xem trước nội dung bài: 30
HS lắng nghe
Ngày soạn: 5/12/2020 Tiết 30 Tuần 15
Tên bài dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
3. Phẩm chất:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
- Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học: 
+ Bảng phụ ghi các bài tập. 
2. Chuẩn bị của học sinh:
Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:
Một số bài tập xác định từ trường, lực điện từ, chiều dòng điện trong sách bài tập.
III. Tiến trình dạy học:
A. Hoạt động khởi động (10 phút)	
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
+ HS phát biểu được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
4. Tổ chức thực hiện.
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Phát biểu được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Quy tắc nắm tay phải:
Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Quy tắc bàn tay trái:
Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
C. Hoạt động luyện tập 30’
1. Mục tiêu: - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố.
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: lời giải mỗi bài tập 1,2,3,4 theo yêu cầu.
4. Tổ chức thực hiện:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
GV: Yêu cầu mỗi nhóm gồm 2 hs xem và hoạt động làm bài tập trong BT 1
HS: nghiên cứu bài tập trong SBT để trả lời
GV: Gọi đại diện nhóm HS nêu câu trả lời
HS: trả lời
GV: Nhận xét, kết luận (có thể cho điểm miệng)
GV: Yêu cầu mỗi nhóm gồm 2 hs xem và hoạt động làm bài tập trong BT 2, 3
HS: nghiên cứu bài tập trong SBT để trả lời
GV: Gọi đại diện nhóm HS nêu câu trả lời
HS: trả lời
GV: Nhận xét, kết luận (có thể cho điểm miệng)
Bài tập 4: Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện qua bếp là 3A. Dùng bếp điện này để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiết dung riêng của nước là 4 200 J/kg.K. 
TH chế tạo NCVC nghiệm lại ống dây có DĐ KK HS tự làm, thay bằng tiết BT
1. Bài tập 1:
S
N
N
S
Giải:
N
S
	S
N
F
N
S
N
2. Bài tập 2:
Bài 30.2: vận dụng quy tắc bàn tay trái lực điện từ được xác định như hình vẽ:
A
B
F
3. Bài tập 3: 
N
S
	4. Bài tập 4: 
- Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 20 phút là: Qtp= U.I.t= 220.3.20.60= 792 000J. 
- Nhiệt lượng cần cung cấp cho lượng nước trên sôi là: 
Qci= c.m.(100- 20)= 672 000J. 
Hiệu suất của bếp điện trên là: H= 
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Nội dung:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Tổ chức thực hiện:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
- GV Hướng dẫn HS về nhà 
- Hs về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- Xem trước nội dung bài: 30
HS lắng nghe
Về nhà làm bài tập 1-3/SGK/Bài 30.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.doc