Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 74 - Năm học 2018-2019 - Phạm Văn Đại

Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 74 - Năm học 2018-2019 - Phạm Văn Đại

I.MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức: Học sinh

- Trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.

 - Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp với thể dị hợp.

 - Phát biểu được nội dung định luật phân li.

 - Giải thích được kết quả thí nghiệm của Men đen.

2.Kỹ năng

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai.

- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp,lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ

3.Thái độ

- Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.

- Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.

4. Trọng tâm

- Trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.

- Phát biểu được nội dung định luật phân li.

- Giải thích được kết quả thí nghiệm của Men đen.

5. Định hướng phát triển năng lực

 - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học, năng lực sáng tạo, năng lực nghiên cứu sinh học, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.

 - Năng lực chuyên biệt: Hình thành năng lực quan sát, phân tích hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai., thu thập, tìm kiến thức, xử lý thông tin

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.

Học sinh : Nghiên cứu Sgk. Kẻ bảng 2 trang 8 Sgk vào vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Trình bày đối tượng , nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ?

- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden gồm những điểm nào ?

GV nhận xét và ghi điểm

* Đáp án và biểu điểm:

- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.(2đ)

- Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. (2đ)

* Nội dung cơ bản trong phương pháp nghiên cứu của MenĐen: (2đ)

- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di tuyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu. (2đ)

- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra các quy luật di truyền. (2đ)

3. Bài mới:

* Giới thiệu: Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men đen đã phát biểu định luật ra sao?

 

doc 223 trang hapham91 4200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 74 - Năm học 2018-2019 - Phạm Văn Đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 23/08/2018
Ngày dạy : 28/08/2018
TUẦN 1
Tiết 1:
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
 	 I.MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức
Học sinh 
- Nêu được mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen.
- Hiểu được và nêu được một số thuật ngữ, ký hiệu trong di truyền.
2.Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.
3.Thái độ
Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
4. Trọng tâm
- Nêu được mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen.
5. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học, năng lực sáng tạo, năng lực nghiên cứu sinh học, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.
 - Năng lực chuyên biệt: Hình thành năng lực quan sát, phân tích, thu thập, tìm kiến thức, xử lý thông tin
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Tranh phóng to H.1.2 Sgk.
Học sinh : Nghiên cứu Sgk. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới: 
* Giới thiệu: Chúng ta ai cũng có nhiều điểm giống với bố mẹ, nhưng cũng có nhiều điểm khác với bố mẹ. Vì sao vậy?
Nội dung 
Hoạt động của GV và HS
Năng lực hình thành
I. Di truyền học (15’)
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về di truyền học
GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK.
Thế nào là di truyền và biến dị?
GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
GV cho HS làm bài tập s SGK mục I.
GV giải thích:
+ Đặc điểm giống bố mẹ ® hiện tượng di truyền
+ Đặc điểm khác bố mẹ ® hiện tượng biến dị
- GV giải thích rõ ý “biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản”
Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời:
GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
Hình thành năng lực thu thập, tìm kiến thức, xử lý thông tin
II – Men Đen – người đặt nền móng cho di truyền học (13’) 
 - Menđen (1822-1884)- người đặt nền móng cho di truyền học.
* Nội dung cơ bản trong phương pháp nghiên cứu của MenĐen:
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di tuyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu.
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra các quy luật di truyền.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Menden người đặt nền móng cho di truyền học
GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
-Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?
GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả.
GV giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu.
Hình thành năng lực quan sát, phân tích
III.Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học (12’)
* Một số thuật ngữ : (sgk)
* Một số kí hiệu :
- P : Cặp bố mẹ xuất phát (thuần chủng ) .
- X: Kí hiệu của phép lai.
- G: Giao tử 
Giao tử đực (bố): ♂ Giao tử cái (mẹ): ♀
 - F: Thế hệ con lai
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.
GV giới thiệu một số kí hiệu.
GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu X, bố thường viết bên phải. 
P: mẹ X bố.
Hình thành năng lực thu thập, tìm kiến thức, xử lý thông tin
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
(MĐ 1)
Thông hiểu
(MĐ 2)
Vận dụng thấp
(MĐ 3)
Vận dụng cao
(MĐ 4)
MenĐen và di truyền học
Nội dung cơ bản trong phương pháp nghiên cứu của MenĐen
Nêu 1 số ví dụ
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò: 
* Câu hỏi và bài tập củng cố: (3’)
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 7.
Câu 2: * Nội dung cơ bản trong phương pháp nghiên cứu của MenĐen:
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di tuyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu.
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra các quy luật di truyền.
Câu 3:
Vd: Quả đậu xanh có lông và quả đậu xanh trơn
 Thanh long ruột trắng và thanh long ruột đỏ.
* Dặn dò: (1’)
 - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài .
 - Đọc mục em có biết sgk/T7
 - Nghiên cứu bài mới : Lai một cặp tính trạng
Ngày soạn : 25/08/2018
Ngày dạy : 30/08/2018
TUẦN 1
Tiết 2:
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
 	 I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Học sinh 
- Trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
 - Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp với thể dị hợp.
 - Phát biểu được nội dung định luật phân li.
 - Giải thích được kết quả thí nghiệm của Men đen.
2.Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai.
- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp,lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ 
3.Thái độ
- Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
- Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.
4. Trọng tâm
- Trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
- Phát biểu được nội dung định luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm của Men đen.
5. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học, năng lực sáng tạo, năng lực nghiên cứu sinh học, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.
 - Năng lực chuyên biệt: Hình thành năng lực quan sát, phân tích hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai., thu thập, tìm kiến thức, xử lý thông tin
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
Học sinh : Nghiên cứu Sgk. Kẻ bảng 2 trang 8 Sgk vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Trình bày đối tượng , nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ?
- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden gồm những điểm nào ? 
GV nhận xét và ghi điểm
* Đáp án và biểu điểm:
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.(2đ)
- Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. (2đ)
* Nội dung cơ bản trong phương pháp nghiên cứu của MenĐen: (2đ)
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di tuyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu. (2đ)
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra các quy luật di truyền. (2đ) 
3. Bài mới: 
* Giới thiệu: Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men đen đã phát biểu định luật ra sao?
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của GV và HS
Năng lực hình thành
I.Thí nghiệm của Menđen(17’)
a. Thí nghiệm: Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1: Hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm 
 - Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menden
GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1; F2?
GV lưu ý HS :
+ Tính trạng biểu hiện ngay ở F1 là tính trạng trội ( hoa đỏ , thân cao , quả lục ) .
+ Tính trạng đến F2 mới biểu hiện là tính trạng lặn ( hoa trắng , thân lùn , quả vàng ).
+ Kiểu hình F1 : đồng tính 
( hoa đỏ , thân cao quả lục ).
+ Kiểu hình F2 : phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn .
GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi.
GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to H.2.2 Sgk, rút ra nhận xét về quy luật di truyền các tính trạng trội, lặn đến F2.
Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9.
HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm , cử đại diện trình bày.
Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền.
Hình thành năng lực quan sát, phân tích biết được kết quả thí nghiệm của Menđen và biết được 1 số khái niệm
II.Menđen giải thích kết quả thí nghiệm(18’)
Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng.
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.
=> Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự giải thích thí nghiệm của Menden
GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích.
Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?
+ Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ).
+ Nhân tố di truyền a quy định tính trạng lặn (hoa trắng).
+ Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: A
+ Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a.
- Ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện.
GV: Yêu cầu HS:
- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
HS: Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được:
+ GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F21AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA.
GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
Hình thành năng lực quan sát, phân tích hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. Viết được sơ đồ lai và nêu được quy luật phân ly
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
(MĐ 1)
Thông hiểu
(MĐ 2)
Vận dụng thấp
(MĐ 3)
Vận dụng cao
(MĐ 4)
Lai một cặp tính trạng
Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng
Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò: 
* Câu hỏi và bài tập củng cố: (3’)
Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng ? 
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh họa?
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
* Dặn dò: (1’)
 - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 Sgk .
 - Nghiên cứu trước bài 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp theo ) .
Ngày soạn : 30/08/2018
Ngày dạy : 04/09/2018
Tuaàn 2
Tieát 3:
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức
Học sinh 
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li với lĩnh vực sản xuất.
2.Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai.
- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp,lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ 
3.Thái độ
- Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
- Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền. Biết ứng dụng vào trong sản xuất
4. Trọng tâm
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Ý nghĩa của quy luật phân li với lĩnh vực sản xuất.
5. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học, năng lực sáng tạo, năng lực nghiên cứu sinh học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.
 - Năng lực chuyên biệt: Hình thành năng lực quan sát, phân tích hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai. Tự thu thập, tìm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ, trả lời câu hỏi, so sánh, thảo luận nhóm.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ
Học sinh : Nghiên cứu Sgk. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Phát biểu nội dung của quy luật phân li ?
- Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào ?
GV nhận xét và ghi điểm
* Đáp án và biểu điểm:
Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen). (2đ)
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng. (2đ)
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể. (2đ)
=> Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng. (2đ)
Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. (2đ)
3. Bài mới: 
* Giới thiệu: Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, Men đen đã phát minh ra các quy luật di truyền từ thực nghiệm, đặt nền móng cho di truyền học. Để biết được phương pháp phân tích các thế hệ lai như thế nào, hôm nay chúng ta nghiên cứu.
Nội dung 
Hoạt động của GV và HS
Năng lực hình thành
III - Lai phân tích (20’)
 a. Một số khái niệm
 - Kiểu gen (KG): Là tổ hợp toàn bộ (hay một vài) gen trong tế bào cơ thể.
 - Thể đồng hợp: Là kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.
 AA - đồng hợp trội
 Aa - dồng hợp lặn
 - Thể dị hợp: KG chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng không giống nhau: Aa
 b. Lai phân tích
 * Sơ đồ lai và kết quả từng trường hợp:
 (1) P: Hoa đỏ X Hoa trắng 
 AA aa
 G: A a
 F1: Aa
 Toàn hoa đỏ
 (2) P: Hoa đỏ X Hoa trắng 
 Aa aa
 G: A , a a
 F1: 1 Aa : 1 aa
 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng 
* Khái niệm: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội đó có kiểu gen đồng hợp (thuần chủng); nếu kết quả của phép lai là phân tính thì các thể đó có kiểu gen dị hợp (không thuần chủng).
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là lai phân tích
GV: Nêu yêu cầu và hướng dẫn
HS: Cá nhân nghiên cứu sgk. Trả lời câu hỏi.
?Thế nào là kiểu gen? Nêu ví dụ.
? Thế nào là thể đồng hợp? Thế nào là thể dị hợp? Nêu ví dụ.
GV: Treo bảng phụ 
HS: Thảo luận nhóm thực hiện lệnh Ñ
?Xác định kết quả kiểu lai lên bảng phụ 
HS : Nhận xét, bổ sung
GV: Chỉnh lí
 Nhận xét: Cùng một kiểu hình có 2 kiểu gen: Aa và AA.
? Làm thế nào để xác định được KG của cá thể mang tính trạng trội? (Đem cá thể có KH trội lai với cá thể có KH lặn)
 GV: Treo bảng phụ bài tập diền từ
HS: Đại diện nhóm điền khuyết, phát biểu khái niệm lai phân tích?
1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp
GV: Chỉnh lí. Kết luận 
Hình thành năng lực quan sát, phân tích hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai. Thảo luận nhóm tìm ra kết quả lai.
II.Ý nghĩa của tương quan trội lặn (15’)
- Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của tương quan trội - lặn
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu?
- Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?
- Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
HS: Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét câu trả lời của HS, kết luận
Hình thành năng lực tìm kiến thức, xử lý thông tin để trả lời câu hỏi, so sánh, thảo luận nhóm tìm ra ý nghĩa tương quan trội lặn
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
(MĐ 1)
Thông hiểu
(MĐ 2)
Vận dụng thấp
(MĐ 3)
Vận dụng cao
(MĐ 4)
Lai một cặp tính trạng
Làm bài tập trắc nghiệm
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò: 
* Câu hỏi và bài tập củng cố: (3’)
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng	c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ	d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa	c. P: Aa x Aa
b. P: Aa x aa	d. P: aa x aa
Đáp án: 1-c ; 2 -b
* Dặn dò: (1’)
 -Trả lời các câu hỏi 1, 2, 4 trang 13 Sgk .
 - Nghiên cứu trước bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG .
Ngày soạn : 01/09/2018
Ngày dạy : 06/09/2018
Tuaàn 2
Tieát 4:
Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG 
 	 I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức
Học sinh 
- Nêu được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét
- Phát biểu được nội dung định luật phân li độc lập
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai 2 cặp tính trạng của menđen
2.Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai.
- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp,lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ 
3.Thái độ
- Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
- Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.
4. Trọng tâm
- Nêu được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét 
- Phát biểu được nội dung định luật phân li độc lập
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học, năng lực sáng tạo, năng lực nghiên cứu sinh học, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.
- Năng lực chuyên biệt: Hình thành năng lực quan sát, phân tích hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai., thu thập, tìm kiến thức, xử lý thông tin
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: - Tranh phóng to H.4 : Lai hai cặp tính trạng .
 - Bảng phụ kẻ bảng 4 trang 15 Sgk .
Học sinh : Nghiên cứu Sgk. Kẻ sẵn bảng 4 trang 15 Sgk vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Thế nào là Lai phân tích?
Giải thích bài tập 4/sgk T13
GV nhận xét và ghi điểm
* Đáp án và biểu điểm:
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội đó có kiểu gen đồng hợp (thuần chủng); nếu kết quả của phép lai là phân tính thì các thể đó có kiểu gen dị hợp (không thuần chủng). (5đ)
Giải thích bài tập 4 (5đ)
 P (tc) nên có KG đồng hợp trội
 F1 đồng tính quả đỏ
 Sơ đồ lai minh họa:
 Qui ước: Gen A qui định quả đỏ Þ cây quả đỏ có KG: AA
 Gen a qui định quả vàng Þ cây quả vàng có KG: aa
 P(tc): Quả đỏ X quả vàng 
 AA aa
 G: A a
 F1: KG: Aa
 KH: Toàn quả đỏ
3. Bài mới: 
* Giới thiệu: Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ như thế nào? Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không? Hôm nay chúng ta nghiên cứu.
Nội dung 
Hoạt động của GV và HS
Năng lực hình thành
I.Thí nghiệm của Menđen (25’)
1. Thí nghiệm:
- Lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
	F1: Vàng, trơn
	Cho F1 tự thụ phấn => F2: cho 4 loại kiểu hình với tỷ lệ: 9 vàng, trơn:3 vàng, nhăn:3 xanh, trơn:1 xanh, nhăn.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menden 
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGk, nghiên cứu thông tin và trình bày thí nghiệm của Menđen.
- Từ kết quả, GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 4 Trang 15.
(Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý cho HS coi 32 là 1 phần để tính tỉ lệ các phần còn lại).
HS: Hoạt động nhóm để hoàn thành bảng.
GV treo bảng phụ gọi HS lên điền, GV chốt lại kiến thức.
Hình thành năng lực quan sát, phân tích hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen, xử lý thông tin, vận dụng trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm.
Kiểu hình F2
Số hạt
Tỉ lệ kiểu hình F2
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
=
=
=
Vàng 315+101 416 3
Xanh 108+32 140 1
=
=
=
Trơn 315+108 423 3
Nhăn 101+32 133 1
2. Quy luật phân li độc lập: 
Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau tì F2 cho tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó
GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK.
GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống Trang 15 SGK.
Yêu cầu HS đọc kết quả bài tập, rút ra kết luận.
- Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập?
HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Hình thành năng lực quan sát, phân tích tìm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm.
II.Biến dị tổ hợp (10’)
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Chính sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng ở P, làm xuất hiện kiểu hình khác P.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về biến dị tổ hợp
GV: Yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi:
- F2 có những kiểu hình nào khác với bố mẹ?
HS nêu được: 2 kiểu hình khác bố mẹ là: vàng, nhăn và xanh, trơn (chiếm tỷ lệ: 6/16).
GV đưa ra khái niệm biến dị tổ hợp.
Hình thành năng lực ghi nhớ, trả lời câu hỏi.
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
(MĐ 1)
Thông hiểu
(MĐ 2)
Vận dụng thấp
(MĐ 3)
Vận dụng cao
(MĐ 4)
Lai hai cặp tính trạng
Nội dung quy luật phân li
Biến dị tổ hợp là gì
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò: 
* Câu hỏi và bài tập củng cố: (3’)
- Phát biểu nội dung quy luật phân li?
Quy luật phân li độc lập: Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 cho tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó
- Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
* Dặn dò: (1’)
 - Học và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài.
 - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 16 Sgk.
 - Nghiên cứu trước bài 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp theo ).
 Kẻ bảng 5 vào vở.
Ngày soạn : 06/09/2018
Ngày dạy : 11/09/2018
Tuaàn 3
Tieát 5:
Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
 	 I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức
Học sinh 
- Hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2.Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai.
- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp,lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ 
3.Thái độ
- Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
-. Biết ứng dụng vào trong thực tiễn.
4. Trọng tâm
- Giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen.
- Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học, năng lực sáng tạo, năng lực nghiên cứu sinh học, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Hình thành năng lực quan sát và phân tích hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai., làm việc theo nhóm thu thập, tìm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 5 SGK. Bảng phụ ghi nội dung bảng 5
2. Học sinh : Nghiên cứu Sgk. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập?
- Biến dị tổ hợp là gì? Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp?
GV nhận xét và ghi điểm
* Đáp án và biểu điểm:
- Quy luật phân li độc lập: (4đ)
Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau tì F2 cho tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó 
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.(2đ)
- Nguyên nhân: Chính sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng ở P, làm xuất hiện kiểu hình khác P.(4đ)
3. Bài mới: 
* Giới thiệu: Tiết học trước chúng ta đã biết được "Các cặp tính trạng di truyền độc lập”. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu xem Menden đã giải thích hiện tượng này như thế nào
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của GV và HS
Năng lực hình thành
III. MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm (25’)
- Từ kết quả thí nghiệm: sự phân li của từng cặp tính trạng đều là 3:1 Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, tính trạng hạt vàng là trội so với hạt xanh, hạt trơn là trội so với hạt nhăn.
Þ Qui ước:
 Gen A qui định hạt vàng
 Gen a qui định hạt xanh
 Gen B qui định vỏ hạt trơn
 Gen b qui định vỏ hạt nhăn.
 Vậy KG: 
Hạt vàng, trơn (tc): AABB
Hạt xanh, nhăn (tc): aabb
G: AABB là AB
 aabb là ab
Thụ tinh: F1 có KG : AaBb
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự giải thích kết quả thí nghiệm của Menden 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2?
- Từ kết quả trên cho ta kết luận gì?
GV: Yêu cầu HS quy ước gen.
- Nhắc lại tỉ lệ kiểu hình ở F2?
- Số tổ hợp giao tử (hợp tử) ở F2?
- Số loại giao tử đực và cái?
GV kết luận : cơ thể F1 phải dị hợp tử về 2 cặp gen AaBb các gen tương ứng A và a, B và b phân li độc lập và tổ hợp tự do để cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab.
GV: Yêu cầu HS theo dõi hình 5 và giải thích tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử (hợp tử)?
GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2, yêu cầu HS hoàn thành bảng 5 trang 18.
HS hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 5.
Hình thành năng lực quan sát và phân tích hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai, làm việc theo nhóm thu thập, tìm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng vào cuộc sống.
Kiểu hình
Vàng trơn
Vàng nhăn
Xanh trơn
Xanh nhăn
Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2
1AABB
4AaBb
2AABb
2AaBB
(9 A-B-)
1AAbb
2Aabb
(3 A-bb)
1aaBB
2aaBb
(3aaB-)
1aabb
1aabb
Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2
9
3
3
1
 - Khi F1 hình thành giao tử do sự phân li và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là: 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab. Các giao tử của F1 tổ hợp tự do trong thụ tinh tạo thành F2 có 16 hợp tử
- Sơ đồ lai: Hình 5 SGK.
- Từ phân tích trên rút ra kết luận.
- Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử?
- Gv đưa ra công thức tổ hợp của Menđen.
Nếu n là số cặp tính trạng thì:
+ Số loại giao tử là: 2n
+ Số hợp tử là: 4n
+ Số loại kiểu gen: 3n
+ Số loại kiểu hình: 2n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n
Đối với kiểu hình n là số cặp tính trạng tương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_9_tiet_1_den_74_nam_hoc_2018_2019_p.doc