Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1 đến 72 (bản 2 cột)

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1 đến 72 (bản 2 cột)

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- Hiểu được tình cảm yêu thương, trìu mến, chu đáo, cởi mở của những người lớn (mẹ, ông đốc, thầy giáo)-> Hiểu rõ trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai.

- Tìm và phân tích những hình ảnh so sánh đặc sắc,nghệ thuật của tác phẩm.

2.Kĩ năng:

- Có kĩ năng đọc, phân tích, phát hiện các biện pháp nghệ thuật. trong truyện ngắn.

3.Thái độ:

- Có kĩ năng đọc, phân tích, phát hiện các biện pháp nghệ thuật. trong truyện ngắn.

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Bài soạn + tài liệu tham khảo, chuẩn kt kn.

2.HS: Soạn bài, đọc vb ,soạn bài .

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Sĩ số

2. Kiểm tra đầu giờ:

 H: Phân tích tâm trạng của nhân vật "tôi" khi đi trên đường, khi ở sân trường, khi vào lớp?

3. Bài mới: GV: Giới thiệu bài

- Giờ trước ta đã tìm hiểu tâm trạng của “ tôi” trong ngày đầu tiên đi học đó là những hồi hộp, ngỡ ngàng xen lẫn lo sợ vẩn vơ ,và “tôi” đã có sự tin cậy nhờ có t/c thân thiện của thầy giáo và ông đốc . Vậy họ là những người như thế nào, chúng ta tiếp tục tìm hiểu trong tiết ngày hôm nay.

 

docx 246 trang hapham91 3610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1 đến 72 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 TUẦN 1- BÀI 1:
TIẾT 1. VB: TÔI ĐI HỌC (T1)
 (Thanh Tịnh)
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1.Kiến thức:
- Hiểu được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường đầu tiên trong cuộc đời. Trong một đoạn trích có sở dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 - Hiểu đc cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học”.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một vb tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 
2.Kĩ năng:
- Có kĩ năng đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
 3.Thái độ:
- Giáo dục tình cảm, khơi dậy cảm xúc về những kỉ niệm trong buổi tựu trường đầu tiên của mỗi người.
II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1. GV: Bài soạn + tài liệu tham khảo, chuẩn kt kn.
2.HS: Soạn bài, Đọc vb ,soạn bài .
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 
2. Kiểm tra đầu giờ: GV giới thiệu chương trình Ngữ văn 8 và những yêu cầu học tập bộ môn.
3. Bài mới: GV: Giới thiệu bài mới:
-Trong cuộc đời mỗi người, ai cũng có những kỉ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên. Kỉ niệm đó luôn êm dịu, trong trẻo sâu lắng, ngọt ngào. Thanh Tịnh đã ghi lại những cảm xúc ấy thật xúc động, hôm nay cô trò chúng ta cùng trở lại cảm giác buổi đầu đi học qua bài viết của ông.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: HDHS ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH:
- GV hd học sinh đọc - gọi hs đọc bài:
Đọc to, rõ ràng, giọng đọc nhẹ nhàng, trẻ trung. 
- GV đọc mẫu.
- HS đọc
- Gọi hs nhận xét bạn đoc.
- Y/c hs tóm tắt vb.
- GVnhận xét bổ sung.
H: Nêu vài nét về Thanh Tịnh? 
H:Em biết gì về văn bản “Tôi đi học” của nhà văn?
H:“Ông đốc” là gì?
H:“Lạm nhận” nghĩa là gì?
- Y/c HS đọc các chú thích còn lại.
HOẠT ĐỘNG 2: HDHS ĐỌC – HIỂU VB:
H: Vb thuộc thể loại nào?
H: Có thể chia văn bản làm mấy phần?
H: Nêu nội dung cơ bản của từng phần?
- HS đọc từ đầu đến "hôm nay tôi đi học"
H:Những h/ả nào đã gợi lên trong lòng nhân vật “tôi” kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên ?
H: Những kỉ niệm này được nhà văn diễn tả theo trình tự nào?
H: Tìm những hình ảnh, chi tiết diễn tả tâm trạng, cảm giác của “tôi” khi cùng mẹ trên đường tới trường?
H: Tìm những hình ảnh, chi tiết diễn tả tâm trạng, cảm giác của “tôi” khi đứng trước sân trường?
H:Tìm những hình ảnh, chi tiết diễn tả tâm trạng, cảm giác của “tôi” khi nghe gọi tên, và lúc rời tay mẹ vào lớp?
H: Trong kí ức của nv không khí của ngày hội tựu trường hiện lên ntn?
H: Tâm trạng nhân vật “tôi” được thể hiện bằng những phương thức biểu đạt nào? Tác dụng của nó?
H:Từ những chi tiết trên, em nhận xét gì về tâm trạng của nhân vật “tôi” khi đến trường lần đầu tiên?
I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Đọc.
2.Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả: Thanh Tịnh(1911-1988), 
- Tên thật : Trần Văn Ninh
- Quê: Ngoại ô thành phố Huế.
- Sáng tác của ông nhìn chung đều đều toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm trong trẻo êm dịu.
b. Tác phẩm: Truyện ngắn “Tôi đi học” in trong tập “Quê mẹ” (1941).
c.Từ khó: SGKT8-9
II. Đọc- hiểu văn bản:
 1. Kiểu vb: Tự sự - truyện ngắn.
 2.Bố cục: 3 phần
+ Phần 1:Từ đầu->trên ngọn núi.
=> Cảm nhận của “tôi” trên đg tới trường
+ Phần 2:Trước sân trường->đc nghỉ cả ngày nữa.
=> Cảm nhận của “tôi” lúc ở sân trường.
+ Phần 3: Phần còn lại: 
=> Cảm nhận của “tôi” trong lớp học.
3. Phân tích: 
a.Trình tự diễn tả những kỉ niệm của nhà văn trong tác phẩm:
- Vào cuối thu, lá rụng nhiều, hình ảnh em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ.
- Từ hiện tại tác giả nghĩ về quá khứ.
- Trình tự :- diễn biến tâm trạng nhân vật tôi theo điểm không gian. 
+ Tâm trạng cảm giác của “tôi” trên đường cùng mẹ đến trường.
+ Tâm trạng cảm giác của “tôi” khi nhìn ngôi trường, bạn bè, khi gọi tên mình, khi rời tay mẹ.
+ Tâm trạng cảm giác của “tôi” khi ngồi vào bàn đón giờ học đầu tiên.
b. Tâm trạng của nhân vật “tôi”.
* Trên đường tới trường:
- Con đường, cảnh vật vốn rất quen, tự nhiên thất lạ, thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình.
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn với quần áo, sách vở mới.
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển sách, xin mẹ được cầm bút thước-> khẳng định mình.
*Trên sân trường
- Bỗng thấy sân trường dày đặc người, ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt tươi vui.
- Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường -> lo sợ vẩn vơ.
- Thấy chơ vơ, hồi hộp chờ gọi tên.
* Khi rời tay mẹ vào lớp:
- Lo sợ phải rời tay mẹ, thấy xa mẹ hơn bao giờ.
- Cảm thấy vừa lạ, vừa gần gũi với mọi vật, với người bạn bên cạnh.
- Vừa ngỡ ngàng và tự tin-> nghiêm trang vào giờ học.
 => Ngày hội tựu trường náo nức vui vẻ và rất trang trọng. 
- Kết hợp các phương thức: Tự sự, miêu tả, biểu cảm . -> Đó là những yếu tố làm tăng giá trị diễn đạt.gây án tượng cho ng đọc.
*Bài văn diễn tả một cách tự nhiên cảm động tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học.
4. Củng cố, luyện tập:
H: Tâm trạng nhân vật tôi trên đường tới trường đc kể theo trình tự nào?
 H: Hãy kể lại tâm trạng của em buổi đầu đến trường? So sánh với nhân vật Tôi em thấy tâm trạng mình như thế nào?
 5. Hướng dẫn học ở nhà: Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật tôi. Chuẩn bị tiết 2, trả lời các câu hỏi 3,4,5. 
*******************************
Ngày soạn: 
Ngày dạy
TIẾT 2. VB: TÔI ĐI HỌC (TIẾT 2)
 (Thanh Tịnh)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1.Kiến thức:
- Hiểu được tình cảm yêu thương, trìu mến, chu đáo, cởi mở của những người lớn (mẹ, ông đốc, thầy giáo)-> Hiểu rõ trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai.
- Tìm và phân tích những hình ảnh so sánh đặc sắc,nghệ thuật của tác phẩm.
2.Kĩ năng:
- Có kĩ năng đọc, phân tích, phát hiện các biện pháp nghệ thuật. trong truyện ngắn.
3.Thái độ:
- Có kĩ năng đọc, phân tích, phát hiện các biện pháp nghệ thuật. trong truyện ngắn.
II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1. GV: Bài soạn + tài liệu tham khảo, chuẩn kt kn.
2.HS: Soạn bài, đọc vb ,soạn bài .	
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 
2. Kiểm tra đầu giờ: 
 H: Phân tích tâm trạng của nhân vật "tôi" khi đi trên đường, khi ở sân trường, khi vào lớp?
3. Bài mới: GV: Giới thiệu bài 
- Giờ trước ta đã tìm hiểu tâm trạng của “ tôi” trong ngày đầu tiên đi học đó là những hồi hộp, ngỡ ngàng xen lẫn lo sợ vẩn vơ ,và “tôi” đã có sự tin cậy nhờ có t/c thân thiện của thầy giáo và ông đốc . Vậy họ là những người như thế nào, chúng ta tiếp tục tìm hiểu trong tiết ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HĐ1.HDHS đọc- hiểu vb (tiếp)
- HS đọc:Ông đốc trường Mĩ Lí đến tôi cũng thấy làm lạ.
H: Tìm những chi tiết miêu tả tình cảm của ông đốc đối với học sinh?
H: Em nhận xét gì về tình cảm của ông đốc dành cho học sinh?
- hiền từ nhẫn nại, yêu thương.
H:Tìm chi tiết miêu tả thầy giáo trẻ trước khi đón học sinh vào lớp?
H:Em thấy thầy là người như thế nào?
H: Bà mẹ của nhân vậy tôi có những hành động, thái độ gì để chuẩn bị và đưa con đến trường?
H: Em cảm nhận điều gì về tình cảm của mọi người đối với những em học sinh lần đầu đến trường? Cảm nhận gì về môi trường giáo dục đó?
H: Hãy nhận xét về thái độ trách nhiệm của cha mẹ và nhà trường ngày nay so với câu chuyện về ngày đầu đi học của nv “tôi” ? 
* HS liên hệ bản thân, nêu trách nhiệm của người học sinh trong nhà trương với gia đình và xã hội.
H:Em nx ntn về cách m/t tâm trạng nv trong truyện ngắn?
H: Những biện pháp nt nào tạo nên sự thành công của truyện ngắn tạo nên sức hút của tác phẩm?
H:Theo em sức cuốn hút của truyện là ở điểm nào?
H:Tìm và phân tích hình ảnh so sánh được nhà văn vận dụng trong truyện ngắn? 
(HS thảo luận nhóm 2 người trong 3 phút) Báo cáo? Nhận xét? 
- GV kết luận.
H:Những hình ảnh so sánh trên có tác dụng gì ? 
HĐ2.HDHS tổng kết:
H:Em cảm nhận đc gì về nd truyện ngắn “ Tôi đi học”
H: Nêu những đặc sắc nghệ thuật đc sử dụng trong vb?
- GV nhấn mạnh gọi hs đọc ghi nhớ SGK
HĐ3.HDHS luyện tập:
H: Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong truyện ngắn : Tôi đi học”.
H: Nhớ lại kí ức ngày đầu tiên đi học của em ? Theo em ngày đầu tiên đi học có ý nghĩa ntn trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh?
c.Thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với những em nhỏ lần đầu đi học.
* Ông đốc:
- Ông đốc nhìn chúng tôi và nói sẽ: "Thế là các em được vào lớp 5, các em phải cố gắng học...Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cảm động...
->Ông đốc là hình ảnh một người thầy, một lãnh đạo nhà trường rất hiền từ, nhẫn nại và thân thiện và yêu thương học sinh. 
*Thầy giáo trẻ:
- Gương mặt tươi cười đang đón chúng tôi trước cửa lớp.
-> Là người vui tính, thân thiện giàu lòng yêu thương.
*Bà mẹ: chuẩn bị quần áo, sách vở, đưa con đến trường, cầm sách vở cho con 
-> chu đáo, quan tâm đầy tình yêu và trách nhiệm.
=> Ta nhận thấy trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai. Đó là một môi trường giáo dục ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng tâm hồn ý thức để các em trưởng thành.
d. Nghệ thuật truyện:
* Đặc sắc nghệ thuật:
- Truyện ngắn đc bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật theo trình tự thời gian của buổi tựu trường.
- Kết hợp hài hòa giữa kể tả với bộc lộ tâm trạng cảm xúc.
=> tạo nên chất trữ tình của tác phẩm.
* Sức cuốn hút của tác phẩm:
- Tình huống truyện: 
+ Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên cảm xúc thiết tha, mơn man...
+ Tình cảm ấm áp, trìu mến của người lớn đối với các em nhỏ lần đầu tới trường.
+ Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và các hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm.
-> Toàn bộ truyện ngắn toát lên chất trữ tình thiết tha, êm dịu. 
* NT so sánh:
+ Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
+ Ý nghĩ ấy thoáng qua trí tôi nhẹ nhàng như làn mây lướt qua trên ngọn núi.
+ Họ như con chim đang đứng trên bờ tổ.
=>Đó là những phép so sánh giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm để diễn tả cảm xúc của “tôi” nhờ đó người đọc cảm nhận rõ nét cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật tạo chất trữ tình trong trẻo.
III.Tổng kết:
1.Nội dung: 
- Truyện kể về kie niệm ngày tựu trường đầu tiên của nhân vật Tôi, Truyện nói lên trong cuộc đời mỗi người kỉ niệm trong sáng của tuổi học trò nhất là buổi tựu trường đầu tiên, thường được ghi nhớ mãi. 
2. Nghệ thuật: 
- Kết hợp hài hòa giữa kể tả và biểu cảm cùng những rung động tinh tế của nhân vật.
* Ghi nhớ(SGKT9).
V.Luyện tập: 
* Gợi ý: 
- Dòng cảm xúc đc diễn tả theo trình tự thời gian => đó là căn cứ để nhìn ra sự thống nhất của văn bản. (chú ý sự kết hợp hài hoà giữa biểu cảm, miêu tả, tự sự)
PP- Buổi tựu trường đầu tiên sẽ không thể nào phai trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh. 
4.Củng cố, luyện tập:
H:Dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” diễn tả như thế nào?
H: Thái độ trách nhiệm và t/c của những ng lớn đc nv “tôi” cảm nhận ntn trong ngày đầu tiên đi học? 
 	H:Nêu các biện pháp nt đc sử dụng trong truyện ngắn ?
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 
 - Học bài, làm bài tập 2 (tr 9) và các bài tập trong SBT.
 - Chuẩn bị: Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ. Đọc kĩ, trả lời các câu hỏi SGK, xem trước các bài tập.
 **************************************
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 	
TIẾT 3. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ 
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1.Kiến thức:
- HS phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào tạo lập văn bản.
2.Kĩ năng:
- Có kĩ năng thực hành, so sánh,phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
3.Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng nghĩa của từ ngữ.
II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1. GV: Bài soạn , tài liệu tham khảo, chuẩn kt kn 
2.HS: Đọc trước bài ,soạn bài,chuẩn bị đồ dùng học tập.	
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
 Sĩ số: 
2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: GV: Giới thiệu bài mới:
- Ở lớp 6,7 chúng ta đã tìm hiểu về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Bên cạnh những từ ấy, còn có các từ có nghĩa bao hàm nhau. Những từ ấy gọi là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết hôm nay. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HĐ1.HDHS tìm hiểu từ có nghĩa rộng và từ ngữ có nghĩa hẹp: 
- HS quan sát sơ đồ (SGK- tr 10).
H:Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “thú”, “chim”, “cá”? Vì sao?
H:Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “voi”, “hươu”? vì sao?
H:Nghĩa của “cá”, “chim” rộng hơn hay hẹp hơn “cá chim”, “cá thu”, “tu hú, “sáo”?
- Rộng hơn -> bao hàm.
H:Nghĩa của “thú”, “chim”, “cá” rộng hơn nghĩa của những từ nào?
H:Em nhận xét gì về nghĩa của từ ngữ?
- Nghĩa của từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn), hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
H:Một từ được coi là có nghĩa rộng khi nào? Cho ví dụ?
Khi nó bao hàm nghĩa của những từ ngữ khác.
vd: “áo” (áo sơ mi, áo khoác).
H: Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi nào? Cho ví dụ?
- Phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác.
H: Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng với từ ngữ này đồng thời có nghĩa hẹp với từ ngữ khác được không? Cho ví dụ?
- HS đọc ghi nhớ (SGK).
HĐ2.HDHS Luyện tập:
- Gv hướng dẫn
Đọc bài tập 1. nêu yêu cầu t1.
- HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa.
Nhận xét.GV kết luận.
-HDHlàm bt2
- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài bt2.
H:Tìm những từ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ trong nhóm sau:
- GV nhận xét, bổ sung.
- HDHlàm bt3.
H:Tìm từ ngữ có nghĩa bao hàm trong phạm vi của các từ sau:
-T/c thảo luận nhóm 3 trong 3 phút.
- HS và GV nhận xét, bổ sung.
- HDHlàm bt4.
- Đọc bài 4 nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng giải.
HS và GV nhận xét, bổ sung.
- Y/c hsđọc y/c , nd bài tập 5
- HDHS làm bt5.
- HS làm bài tập 5 ở nhà.
I.Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
1. Bài tập:(sơ đồ - tr 10).
- Từ “động vật” nghĩa rộng hơn “thú”, “chim”, “cá”.
-> ”động vật” bao hàm “ chim”, “cá”, “thú”.
- Nghĩa của “thú” rộng hơn “voi”. “hươu”-> vì “thú” bao hàm “voi”, “hươu”.
- “cá”, “chim” nghĩa rộng hơn, bao hàm “cá chim”, “cá thu”, “tu hú”, “sáo”.
- “thú”, “chim”, “cá”/ rộng hơn: “voi”,
 “ hươu”, “tu hú”\ hẹp hơn “động vật”.
2. Kết luận:
- Một từ được coi là có nghĩa rộng, khi nó bao hàm nghĩa của những từ ngữ khác.
- Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi Phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác.
- Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng với từ ngữ này đồng thời có nghĩa hẹp với từ ngữ khác.
*Ghi nhớ: SGKT10
II .Luyện tập:
1. Bài tập 1 (10) Lập sơ đồ
a.
 y phục
	quần	 áo
 q. đùi q.dài	 áo dài sơ mi
 vũ khí
b.	
	súng bom
S. trường Đbác bom càng bom bi
2. Bài tập 2 (10). 
a. Chất đốt: xăng, dầu hoả, ma dút, củi, than..
b. Nghệ thuật: hội hoạ, âm nhạc, văn hoá, điêu khắc...
c. Thức ăn; Canh, nem, thịt luộc, rau sào, tôm rang... 
d. Nhìn: liếc, ngắm, nhòm, ngó...
e. Đánh : đấm , đá, thụi, bịch...
3.Bài 3 (10). 
a. Xe cộ: ô tô, xe máy, xe bò...
b. Kim loại: sắt, nhôm, đồng....
c. hoa quả: cam, mít xoài nhãn...
d. (người): họ hàng: cô, dì, chú bác...
e. mang: xách, khiêng, gánh...
4.Bài 4. (10). Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau:
a. thuốc lào:
b. thủ quỹ:
c.bút điện;
d. hoa tai: 
5. Bài tập 5(10)
- “khóc”: bao hàm “nức nở”, “sụt sùi”
4.Củng cố, Luyện tập: 
H:Từ ngữ nghĩa rộng là gì? Từ ngữ nghĩa hẹp là gì? Cho ví dụ?
 - Học ghi nhớ, làm bài tập 5,6,7.
5. Hướng dẫn HS học ở nhà: Học ghi nhớ, làm bài tập 5
 - Tìm các từ cùng một phạm vi nghĩa trong mọt bài trong SGK sinh học; vật lí;hoá học.
 *************************************
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 4. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN.
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể.
- chủ đề của văn bản ; những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2.Kĩ năng:
- Có kĩ năng viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
- Đọc hiểu có khả năng bao quát toàn bộ văn bản ; trình bày một văn bản (nói ,viết) thống nhất về chủ đề. 
3.Thái độ:
- HS có ý thức viết bài mạch lạc, nổi bật chủ đề.
II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1. GV: Bài soạn , tài liệu tham khảo, chuẩn kt kn, bảng phụ.
2.HS: Soạn bài.chuẩn bị đồ dùng học tập.	
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 
 2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: GV: Giới thiệu bài mới:
- Trong học tập và giao tiếp, chúng ta luôn phải tạo lập văn bản. Vậy văn bản là gì? Làm thế nào để văn bản có tính mạch lạc, rõ ràng nổi bật nội dung ? Đó là nội dung bài hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HĐ1.HDHS tìm hiểu chủ đề của vbản:
- GV HDHS đọc và xác định y/c bài tập 1. Đọc kĩ văn bản“ Tôi đi học” 
H: Tg nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? 
(Kỉ niệm khi cùng mẹ đi trên con đường làng đến trường, khi đến trường Mĩ Lí, khi rời tay mẹ vào lớp học ) 
H:Sự hồi tưởng ấy gợi lên ấn tượng gì trong lòng tác giả?
(ấn tượng mạnh mẽ, sâu sắc, không thể quên của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên trong đời mình ) 
* Buổi tựu trường chính là đối tượng, những kỉ niệm chính là các vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. 
- Đối tượng văn bản và những vấn đề chính của văn bản chính là chủ đề văn bản.
=>Rút ra nhận xét 
H: Căn cứ vào đâu mà em biết văn bản “ Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đâu tiên?
(Căn cứ: nhan đề văn bản, từ ngữ các câu trong văn bản viết về bưổi tựu trường)
HĐ2.HDHS tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của vbản:
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
H:Tìm những từ ngữ diễn tả tâm trạng đã in sâu trong lòng nhân vật “tôi” 
lo sợ vẩn vơ, chơi vơi, hồi hợp bỡ ngỡ, lúng túng rụt dè... 
( Đại từ “ tôi” và các trạng ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp đi lặp lại nhiều lần)-> Duy trì chủ đề.
H:Tìm chi tiết nổi bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của “ tôi” khi cùng mẹ đến trường, khi cùng các bạn vào lớp ? 
+ Cảm nhận về con đường: quen đi lại lắm lần => Thấy lạ, cảnh vật thay đổi.
+ Thay đổi về hành vi: không lội qua sông thả diều, k đi ra đồng nô đùa-> Đi học cố làm như một học trò thực sự.
- Trên sân trường :
+ Cảm nhận ngôi trường :Cao ráo, sạch sẽ hơn các nhà trong làng, oai nghiêm như đình làng, sân rộng-> Tôi lo sợ vẩn vơ 
+ Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng đi xếp hàng vào lớp 
- Trong lớp: Cảm thấy xa mẹ,vừa lạ lẫm vừa thân quen. 
H: Cảm giác của nhân vật “ tôi” trong buổi tựu trường là gì? ( Mới lạ, bỡ ngỡ, 
H: Những chi tiết và phương tiện ngôn từ trong văn bản có tập chung khắc hoạ tô đậm cảm giác này không? ( Có).
+ Rút ra nhận xét : 
H: văn bản này có tính thống nhất cao về chủ đề, em hiểu thế nào về tính thống nhất về chủ đề văn bản?
+ Rút ra ghi nhớ 
- HS đọc ghi nhớ. 
- GV chốt.
HĐ3.HDHS làm bài tập luyện tập:
- GVHD học sinh làm bài tập 1.
- Hs đọc, nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- Gọi 1-> 2 em trình bày kết quả
- HS và GV nhận xét, bổ sung.
- HSđọc, nêu yêu cầu bài tập 2.
Làm bài.
- GV sửa chữa .
- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài 3.
- Nhận xét.
GV sửa chữa, bổ sung.
I. Chủ đề của văn bản:
1. Bài tập:
- Văn bản “Tôi đi học”
- Kỉ niệm khi cùng mẹ đi trên con đường làng đến trường, khi đến trường Mĩ Lí, khi rời tay mẹ vào lớp học 
- Ấn tượng mạnh mẽ, sâu sắc, không thể quên của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên trong đời mình . 
2 .Nhận xét:
- Những vấn đề chính của văn bản: kỉ niệm khi cùng mẹ đi trên con đường, khi đến trường, khi rời tay mẹ để vào học, khi ngồi học.
->Đối tượng văn bản: buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật Tôi.
 - Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
II. Tính thống nhất về chủ đề văn bản
1.Bài tập: 
* Văn bản “ Tôi đi học” 
- Nhan đề: Tôi đi học.
- Các câu các đoạn đều xoay quanh vấn đề “Tôi đi học” và tâm trạng của nhân vật như : lo sợ vẩn vơ, chơi vơi, hồi hợp bỡ ngỡ, lúng túng rụt dè... 
- Đại từ “tôi” và các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp đi lặp lại nhiều lần-> Duy trì chủ đề.
- Các chi tiết và phương tiện ngôn từ đều khắc hoạ tô đậm cảm giác bỡ ngỡ mới lạ,lo lắng của nhân vật. 
2.Nhận xét: 
*Văn bản có tính thống nhất chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
* Ghi nhớ: SGK/ T 12
III. Luyện tập:
Bài 1 (13). Phân tích tính thống nhất về chủ đề văn bản “Rừng cọ quê tôi”.
a. Đối tượng: Rừng cọ quê tôi.
- Trình tự: Tả cây cọ ( thân, lá, búp..)
- Tác dụng nón cọ, quả (để ăn). 
- Tình cảm của người Sông Thao đối với cọ.
- Trật tự này không thay đổi vì nếu thay đổi nó sẽ không còn hợp lý.
b. Chủ đề của văn bản trên:
- Tác dụng của cọ và tình cảm của người Sông Thao đối với cọ.
c.Chủ đề ấy được thể hiện trong văn bản:
- Miêu tả rừng cọ: bằng TN trìu mến, thân thương.
- Cuộc sống của những người dân luôn gắn bó với cọ.
d.Từ ngữ, câu tiêu biểu thể hiện chủ đề văn bản:
- Chẳng có nơi nào đẹp như Sông Thao quê ôi, rừng cọ trập trùng...
- cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ.
- Người Sông Thao quê tôi đi đâu cũng nhớ về rừng cọ quê mình.
Bài 2 (tr 14).
- ý b,d sẽ làm cho bài văn lạc đề.
Bài 3( tr14). Có thể bổ sung và sắp xếp lại như sau:
a.Cứ mùa thu về mỗi lần thấy các em nhỏ núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng nv “tôi”lại náo nức, rộn rã, xốn xang nhớ lại kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường.
b.Con đường đến trường vốn quen thuộc trở nên lạ, cảnh vật thay đổi. “tôi” muốn bắt trước các bạn lớn làm một học trò thực thụ.
c.Cảm thấy ngôi trường vốn không xa lạ cũng thay đổi “Sân nó rộng, mình nó cao hơn”. Xinh xắn và oai nghiêm.
e.Thấy sợ hãi lần đầu tiên xa mẹ , hoà lẫn trong hàng người bước vào lớp.
e. Cảm giác về quan hệ bạn bè, h/a niềm nở, nghiêm trang của ông đốc, của thầy giáo trẻ.
4.Củng cố, Luyện tập: 
H: Em hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của vb? Một văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi nào? 
 5. Hướng dẫn HS học ở nhà: 
- Học ghi nhớ, làm các bài tập trong SGK và bài tập SBT.
 - Chuẩn bị: “Trong lòng mẹ”. Trả lời các câu hỏi trong SGK.
 ************************************* 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 	TUẦN 2- BÀI 2:
TIẾT 5. Văn bản: TRONG LÒNG MẸ 
 Trích:“Những ngày thơ ấu”( Nguyên Hồng)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1.Kiến thức:
- HS có đc những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí, thấy đc đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng : Thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành , dạt dào cảm xúc.
- Nắm đc khái niệm thể văn hồi kí ; cốt truyện , nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. 
- ý nghĩa giáo dục: Những thành kiến cổ hủ , nhỏ nhen , độc ác k thể làm khô héo t/c ruột thịt sâu nặng thiêng liêng.
 2.Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản hồi kí 
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 
3.Thái độ:
- HS có tình cảm gia đình, lòng yêu thương thông cảm, kính trọng cha mẹ.
II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1. GV: Bài soạn , tài liệu tham khảo, chuẩn kt kn.
2.HS: Soạn bài, đọc văn bản, chuẩn bị đồ dùng học tập.	
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 
 2. Kiểm tra đầu giờ: 
 H: Phân tích thái độ, cử chỉ của những người lớn ( bà mẹ, ông đốc, thầy giáo trẻ) đối với những em nhỏ lần đầu đến trường?
3. Bài mới: GV: Giới thiệu bài mới:
- Nhà văn Nguyên Hồng luôn hướng ngòi bút vào những người cùng khổ, gần gũi mà ông yêu thương thắm thiết. Một trong những tác phẩm tiêu biểu cho tinh thần ấy là tác phẩm “Những ngày thơ ấu” mà hôm nay chúng ta tìm hiểu đoạn trích: “ Trong lòng mẹ”.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HĐ1.DHS đọc vàtìm hiểu chú thích:
 - HDHS đọc và thảo luận chú thích GV đọc mẫu, hướng dẫn: giọng đọc bà cô( nghiệt ngã, cay độc), bé Hồng ( dè dặt, đề phòng....)
- Học sinh đọc.
- HS, GV nhận xét, sửa chữa.
- GV chuyển ý:
H: Nêu hiểu biết của em về tác giả ?
( 17 tuổi cùng mẹ ra Hải Phòng sống với những người “dưới đáy” xã hội.
- Giác ngộ CM thời kì Mặt trận dân chủ1936-1939-> viết báo.
- 1939 bị TDP bắt giam, 1942 được tự do, 1943 ra nhập hội văn hóa cứu quốc. Mất tại Yên Thế- Hải Phòng.
- Thế giới nhân vật: lưu manh, phu phen, thợ thuyền, trẻ em đầu đường xó chợ, tri thức nghèo chịu đau đớn, bất hạnh -> luôn yêu cuộc sống và ý thức được nhân phẩm của mình.
- Phụ nữ lao động, trẻ em là những nhân vật ám ảnh, trở đi trở lại trong tác phẩm của ông.
- GV só sánh với Nam Cao cùng những nhân vật như thế - > thể hiện tình yêu, sự đồng cảm. NC viết bằng ngòi bút sắc lạnh, NH: ngòi bút chan chứa yêu thương.
H: Kể tên một số tác phẩm của ông?
- Bỉ vỏ - tiểu thuyết- 1938
- Những ngày thơ ấu - 1938
- Trời xanh - tập thơ- 1960
- Cửa biển- bộ tiểu thuyết. 
- Núi rừng Yên Thế.
- Bước đường viết văn - Hồi kí 1970
H: Em biết gì về tập tiểu thuyết “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng?
H: Giải thích từ “rất kịch”?
“ Tha hương cầu thực” có nghĩa là gì?
- GV chuyển ý:
HĐ2: HDHS đọc - hiểu văn bản:
H:Văn bản được viết theo thể loại nào? 
H: Đoạn trích chia mấy phần? Nội dung từng phần ?
- GV chuyển ý:
- HDHS tìm hiểu văn bản
H: Đoạn trích có những nhân vật nào? Nhân vật chính là ai?
- Bà cô, bé Hồng, mẹ bé Hồng. Bé Hồng là nhân vật chính.
- GV cho học sinh hiểu sơ qua về hoàn cảnh của chú bé Hồng, giúp các em nắm rõ hơn đặc điểm nhân vật bà cô trong cuộc thoại với cháu.
HS đọc: “Một hôm...tr 15.
H: Tìm chi tiết miêu tả hành động của bà cô khi nói chuyện với bé Hồng về mẹ?
H: Nét mặt của ng cô có gì đặc biệt ?
- Cười hỏi chứ không phải lo lắng hỏi hoặc nghiêm nghị hoặc âu yếm hỏi. Điều đó cho thấy bà cô là người rất thâm hiểm, muốn thông qua đó để bỡn cợt, mỉa mai chú bé Hồng.
 H: Em nhận xét ntn về t/c của ng cô đối với đứa cháu mồ côi cha của mình? 
H: Tìm các chi tiết trong văn bản thể hiện giọng nói, thái độ của bà cô?
H: Mục đích của bà cô trong cuộc đối thoại với bé Hồng là gì?
H: Qua đó em nhận thấy bà cô là người như thế nào?qua đó tác giả bày tỏ thái độ gì?
- GV nói thêm về quan niệm của xã hội phong kiến đối với người phụ nữ. Tính cách của bà cô là sản phẩm của những định kiến đó.
I.Đọc,tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
2.Tìm hiểu chú thích:
a.Tác giả: Nguyên Hồng ( 1918-1982), quê Nam Định. Trước Cách mạng tháng Tám sống chủ yếu ở Hải Phòng. 
-> Nguyên Hồng là nhà văn của những người cùng khổ,viết nhiều về phụ nữ và nh đồng, có nhiều sáng tác ở các thể loại kí, thơ, tiểu thuyết... 
 - Được giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật năm 1996.
b. Tác phẩm: “Những ngày thơ ấu”
(1938)-> Hồi kí kể về cuộc đời cay đắng của tác, giả gồm 9 chương: 
“Trong lòng mẹ” thuộc chương IV của tác phẩm.
c. Từ khó: SGK.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Thể loại: Hồi kí.
2. Bố cục: 2 phần:
- P1: Từ đầu -> “ người ta hỏi đến chứ” Cuộc đối thoại giữa bà cô và chú bé Hồng ; ý nghĩ, tình cảm của bé Hồng đối với mẹ.
- P2: Còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ của bé Hồng với mẹ. 
3. Phân tích:
a. Nhân vật bà cô:
- Hành động: Cười hỏi: Hồng! “Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không?vỗ vai, cười, tả tỉ mỉ về tình cảnh túng quẫn, gầy guộc, rách rưới của mẹ bé Hồng..
- Nét mặt: cười rất kịch-> thể hiện sự giả rối.
- T/cảm: Giả dối, bỡn cợt, mỉa mai chú bé Hồng.
- Giọng nói: ngọt ngào nhưng thâm độc:"sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu?"Mày dai quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho và thăm em bé chứ ”;"Ngân dài tiếng “em bé” thật rõ, thật ngọt"
- Thái độ: soi mói,dò xét:“Chằm chặp nhìn tôi", không buông tha mà châm chọc, nhục mạ, miệt thị mẹ bé Hồng.
- Mục đích: cố ý gieo rắc những ý nghĩ khinh miệt mẹ cho bé Hồng nhằm chia rẽ t/c mẹ con.
=> Bà cô là người lạnh lùng, tàn nhẫn,thâm độc, xảo quyệt, khô héo tình máu mủ. Bà đại diện cho tầng lớp xã hội cổ hủ phi nhân đạo,thiếu tình người.
->T/g Tố cáo xã hội phong kiến với những cổ tục đày đoạ con người.
4.Củng cố, luyện tập: 
H: Bà cô của bé Hồng là người như thế nào?
H: Qua nhân vật này em hiểu gì về xã hội phong kiến đương thời?
5.Hướng dẫn HS học ở nhà: Học bài, nắm nội dung. Chuẩn bị tiếp các câu hỏi 2,3,4 (SGK); xem bài tập luyện tập.
 ****************************************
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 TIẾT 6. VĂN BẢN: TRONG LÒNG MẸ (TIẾP)
 Trích:“Những ngày thơ ấu”( Nguyên Hồng)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1.Kiến thức:
 - HS hiểu được nỗi đau và tình cảm đáng thương của chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối với mẹ.
- Thấy được đặc sắc thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
2.Kĩ năng:
- HS có kỹ năng đọc, phân tích, cảm thụ tác phẩm hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 
3.Thái độ:
- HS có tình cảm gia đình, lòng yêu thương thông cảm, kính trọng cha mẹ.
II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1. GV: Bài soạn , tài liệu tham khảo, chuẩn kt kn, ca dao, tục ngữ nói về trẻ em mồ côi.
2.HS: Soạn bài, đọc văn bản, chuẩn bị đồ dùng học tập.	
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 
2. Kiểm tra đầu giờ: 
3 Bài mới: GV: Giới thiệu bài mới:
 - Giờ trước chúng ta đã thấy đựơc bộ mặt tàn nhẫn của bà cô và nỗi đau vô cùng lớn của bé Hồng. Còn tình cảm của bé Hồng đối với mẹ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HĐ1.HDHS Phân tích (tiếp):
- Gọi hs đọc phần đầu.
H: Khi nghe những lời giả dối, thâm độc của bà cô đối với mẹ, bé Hồng có phản ứng như thế nào?Vì sao?
H: Em nx ntn về p/ư thứ 2 của chú bé Hồng?
H: Bằng p/ư đó em biết gì về t/c của bé Hồng đối với mẹ của mình? 
- (Khi nghe cô hỏi, lập tức trong kí ức của Hồng hiện lên hình ảnh mẹ vẻ mật rầu rầu và hiền từ, phản ứng thông minh - ớc mắt rong ròng rớt hai bên má... cười dài trong tiếng khóc..
- Cô chưa nói hết câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ)
H: T/g đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong đoạn này?
( Lúc đầu cười -> thái độ chống đối trước sự mỉa mai của bà cô, như n

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_1_den_72_ban_2_cot.docx