Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2018-2019

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2018-2019

Tiết 6 - VB : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH

Mác - két

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức : HS cần

- Hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.

- Hiểu hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.

- Hiểu được việc chạy đua vũ trang, vũ khí hạt nhân là vô cùng tốn kém và phi lí. Cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, bảo vệ hoà bình.

2. Kĩ năng : HS có kĩ năng đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại.

3. Thái độ : HS có ý thức bảo vệ hoà bình, quan tâm tới tình hình thế giới.

4. Phẩm chất - năng lực:

- Phẩm chất : Sống có trách nhiệm.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu

-Tích hợp- liên hệ : + Văn với tập làm văn nghị luận

+ Văn với đời sống: Tình hình thời sự thế giới.

2. Trò:Soạn bài, theo dõi tình hình thời sự thế giới, sưu tầm tranh, ảnh về bom hạt nhân.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.

1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, Hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, thuyết trình tích cực.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Hoạt động khởi động

* ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ: - Phân tích vẻ đẹp trong lối sống của Bác?

*Vào bài mới : GV cung cấp một đoạn video về bộ phim Mĩ thả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật và yêu cầu HS nêu suy nghĩ của mình về hậu quả của chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm của con người trước nguy cơ chiến tranh hạt nhân ?

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

 

doc 224 trang maihoap55 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2018	Ngày dạy: / /2018
Tuần 1
Tiết 1- Văn bản :	PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
MỤC TIÊU :
Kiến thức: Học sinh : -	Hiểu được một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.
Hiểu ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
Kĩ năng: HS : - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
Thái độ: Bồi dưỡng cho các em lòng tự hào, kính yêu Bác, biết học tập theo gương Bác.
Phẩm chất - năng lực:
Tự tin trong giao tiếp, sống và học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, yêu quê hương đất nước.
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
CHUẨN BỊ
Thầy:
Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, máy chiếu
Dự kiến phương án tích hợp – Liên hệ :
+ Văn - Văn: Văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ ''
+ Văn - Tập làm văn: văn nghị luận
Trò:- Soạn bài
Đọc lại văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ '', sưu tầm những tài liệu viết về Bác.
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm...
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, động não, kĩ thuật đặt câu hỏi.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động khởi động :
Ổn định lớp
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( Bài soạn)
Vào bài mới
GV giới thiệu ( ... ) Chiếu đoạn clip về hình ảnh HCM
Những mẫu chuyện trong cuộc đời của Hồ Chủ Tịch là tấm gương mà mỗi chúng ta phải học tập. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách của Người.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Đọc , tìm hiểu chung
* PP : gợi mở – vấn đáp, trực quan, dùng lời có nghệ thuật
I. Đọc - tìm hiểu chung
* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não GV : Giới thiệu vài nét về tác giả.
? Văn bản được trích trong tác phẩm nào ?
? Theo em vb này cần được đọc với giọng đọc ntn ?
GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu
Gọi 2 HS đọc
Yêu cầu HS khác theo dõi và nhận xét
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ : phong cách , truân chuyên, uyên thâm.
? Bài viết trên thuộc kiểu loại văn bản nào ?
? Chủ đề chính của vb?
? Để giúp người đọc hiểu rõ nội dung đó tác giả sử dụng phương thức biểu đạt chính nào.?
? Văn bản được chia làm mấy phần. Nêu rõ giới hạn và nội dung từng phần?
Hoạt động 2 : Phân tích
* Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm...
* Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, động não, kĩ thuật đặt câu hỏi.
-Yêu cầu HS chú ý phần 1
? Em biết danh hiệu cao quý nào của Hồ Chí Minh về văn hoá ?
? Quá trình tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh gắn với một cuộc đời như thế nào ?
? Trong cuộc đời ấy, vốn tri thức văn hoá của Bác được thể hiện ra sao ?
? Tìm những câu văn nêu bật quá trình tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh ?

Tác giả : Lê Anh Trà
Tác phẩm
a, Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ
- Vb được trích trong HCM và văn hóa Việt Nam ( 1990)
b, Đọc, tìm hiểu chú thích
- Giọng đọc: Nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện rõ niềm tự hào về Bác...
- Chú thích (sgk)
c. Kiểu loại văn bản nhật dụng
- Chủ đề: Hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
d, PTBĐ : Nghị luận + tự sự, biểu cảm.
e. Bố cục
+ Phần 1 ( Đoạn 1 ): Quá trình tiếp thu văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh.
+ Phần 2 ( Đoạn 2,3,4 ): Lối sống của chủ tịch Hồ Chí Minh.
II. Phân tích
1.Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác.
*Hồ Chí Minh: Danh nhân văn hoá thế giới (UNEECO-1990)
* Con đường hình thành phong cách vh của Bác
- Quá trình ấy gắn với cuộc đời đi tìm đường cứu nước đầy '' truân chuyên ''
-Người tiếp xúc với văn hoá của nhiều nước, nhiều vùng (phương Đông, phương Tây)
- '' Trên những ... châu Mĩ ''
- '' Người đã từng sống... Anh ''
? Tác giả đã sử dụng bpnt nào qua các chi tiết trên ?
? Qua đó em hiểu gì về Hồ Chí Minh ?
- GV: giảng và cung cấp tư liệu về cuộc đời HCM trong quá trình người tìm đường cứu nước.
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi
? Cách tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh có gì đặc biệt? Và đây là cách tiếp thu ntn?
- GV gọi HS trình bày, NX
- GV; giảng
? Cách lập luận của tg ở đoạn văn trên?
- GV sử dụng kĩ thuật động não
? Qua đv trên, em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của HCM?
? Điều này có ý nghĩa như thế nào với quá trình hội nhập của chúng ta?
- GV khái quát
- '' Người nói ... nghề ''
-'' Có thể nói ... Hồ Chí Minh ''
- '' Đến đâu ... uyên thâm ''
+ NT: kể xen lẫn bình luận, so sánh
-> Bác là người đi nhiều, biết nhiều, có nhu cầu cao về văn hoá, am hiểu văn hóa thế giới uyên thâm . Người có vốn văn hóa sâu rộng.
* Cách tiếp thu văn hóa của Bác:
- Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán những tiêu cực
->Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài.
- Những ảnh hưởng quốc tế...nhào nặn với gốc vh dân tộc không gì lay chuyển được
->Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trên cơ sở giữ vững giá trị vh dân tộc.
+Lập luận chặt chẽ; kết hợp giữa bình luận, kể.
=> Một nhân cách rất Việt Nam, rất Phương Đông nhưng đồng thời rất mới, rất hiện đại.
Chúng ta có định hướng đúng đắn, biết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu có chọn lọc văn hóa nhân loại.
Hoạt động luyện tập:
? Vốn tri thức văn hóa của Hồ Chí Minh sâu rộng nh thế nào?
?Cách lập luận của tg có gì đặc biệt?
Hoạt động vận dụng:
Em học tập được ở Bác cách tiếp thu tri thức,văn hóa của nhân loại như thế nào?
Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Sưu tầm 1 số tài liệu về quá trình tự học , tiếp nhận tri thức của Bác.
Học bài cũ
- Soạn tiếp phần 2 ( Câu hỏi 2,3,4 - SGK )
Sưu tầm những bài thơ , câu chuyện kể về lối sống của Bác
Ngày soạn: .../.../2018	Ngày dạy:	.../.../2018
TUẦN 1
Tiết 2- Văn bản :	PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( Tiếp )
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Kiến thức: Học sinh : -	Hiểu được một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.
Hiểu ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
Kĩ năng: HS : - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
Thái độ: Bồi dưỡng cho các em lòng tự hào, kính yêu Bác, biết học tập theo gương Bác.
Phẩm chất - năng lực:
Tự tin trong giao tiếp, sống và học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh,yêu quê hương đất nước.
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
CHUẨN BỊ
Thầy:
Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu.
Dự kiến phương án tích hợp - liên hệ :
+ Văn - Văn: Văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ ''
+ Văn - Tập làm văn: Văn nghị luận
Trò:
Soạn bài ( Câu hỏi 2,3,4 )
Đọc lại văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ ''
Chuẩn bị phần luyện tập – SGK
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm...
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động khởi động
Ổn định lớp:
*Kiểm tra bài cũ
Phân tích nét đẹp trong phong cách tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh?
Vào bài mới : GV cung cấp clip thể hiện phong cách sinh hoạt của Bác.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 : Phân tích (tiếp)
* Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ
Đọc -Tìm hiểu chung
Phân tích ( Tiếp )
2. Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của chủ tịch Hồ Chí Minh
thuật, hoạt động nhóm...
* Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
GV yêu cầu HS chú ý phần 2
? Tác giả đã giới thiệu về nơi ở và nơi làm việc của Bác qua các chi tiết nào ?
? Em hiểu gì về nơi ở và nơi làm việc của Bác ?
- GV giảng+ cung cấp thơ
?Trang phục của Bác được giới thiệu ra sao ?
? Đây là những trang phục ntn ?
? Em hãy tìm những chi tiết nói về bữa ăn của Bác,và nx về những món ăn đó ? GV giảng
? Những chi tiết nào nói về tư trang của Bác ?
? Phương thức lập luận nào được tg sử dụng ở những chi tiết trên ?
? Với cách lập luận chặt chẽ em hiểu gì về lối sống của Bác ?
?Em hãy hình dung về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước trên thế giới ?
(Giáo viên lấy VD: Tổng thống Mỹ Bin Clintơn- sang trọng- bảo vệ - uy nghiêm.)
Gv giảng, liên hệ với văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”
? Về phía tác giả, tác giả đã có những nhận xét, đánh giá nào về lối sống của Bác?
? Em hiểu nh thế nào về nội dung lời nhận xét, bình luận ấy ?
? Em đã được học, đọc bài thơ bài văn nào nói về cuộc sống giản dị của Bác ?
Tức cảnh Pác Bó.
Đức tính giản dị (Phạm Văn Đồng).
-Thăm cõi Bác xưa (Tố Hữu).
GV:giảng, chốt
- GV yêu cầu HS chú ý Đ3, Đ4
? Lối sống của Bác còn được thể hiện qua những chi tiết nào?
GV cho HS thảo luận theo 4 nhóm :

Nơi ở, làm việc: chiếc nhà sàn gỗ cạnh chiếc ao ,chỉ vẻn vẹn vài phòng
->Nơi ở, làm việc đơn sơ.
-	Trang phục : quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp
->Trang phục giản dị, khi là người nông dân, khi là người chiến sĩ.
Ăn uống : cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa...->dân dã, không cầu kỳ.
-Tư trang: ít ỏi, một chiếc va ly con,vài bộ quần áo.
+Dẫn chứng tiêu biểu.Bình luận xen chứng minh.
-> Lối sống giản dị, thanh đạm, trong sáng.
'' Lần đầu tiên... có một vị chủ tịch n- ớc''
''	quả	nh	một	câu	chuyện	thần thoại...cổ tích ''
-> Sự đặc biệt, hiếm có được một lối sống
như của Bác.
Khi viết về lối sống của Bác, tác giả đã dùng bpnt nào?
Qua đó em hiểu ntn về lối sống của Bác ?
Cách sống đó có ý nghĩa nh thế nào ?
GV gọi đại diện HS trình bày, HS nhận xét -> GV chốt kiến thức
GV: yêu cầu hs cảm nhận cái đẹp của lối sống giản dị qua hai câu thơ / sgk.
? Cảm nhận chung của em về Bác qua văn bản ?
? Tình cảm của tg đối với Bác được thể hiện ra sao ?
?	Qua văn bản này, em học tập được điều gì ở Bác ?
Học sinh trao đổi.
Mở rộng giao lưu,học hỏi những tinh hoa của nhân loại, có ý thức tự học...
Tiếp thu có chọn lọc,...lối sống giản dị.
GV:khái quát, liên hệ, giáo dục đạo đức
ăn mặc, vật chất, nói năng, ứng xử
Hoạt động 3: Tổng kết
*Kĩ thuật hỏi và trả lời
HS đặt câu hỏi và yêu cầu các bạn trả lời về NT và ND văn bản.

- Tôi dám chắc ...như vậy
Bất giác ...thuần đức
Nếp sống ...không phải tự thần thánh hóa
+ Hình thức so sánh: Bác với các vị tổng thống, lãnh tụ, vua hiền, bậc hiền triết
+Đối lập:vĩ nhân mà hết sức giản dị.
+ Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, cách dùng từ Hán Việt -> Gợi cho người đọc thấy sự gần gũi giữa Hồ Chí Minh với các bậc hiền triết của dân tộc.
=> Lối sống: giản dị và thanh cao – một biểu hiện trong phong cách văn hóa của HCM.
- Cách sống có văn hóa trở thành quan điểm thẩm mĩ
-> Lối sống đó là một cách di dưỡng tinh thần, có khả năng mang lại hạnh phúc cho tâm hồn và thể xác.
óBác có vẻ đẹp riêng trong phong cách văn hóa và trong lối sống :
-Truyền thống - hiện đại
Dân tộc - nhân loại
Thanh cao - giản dị
*Tự hào, kính yêu, ngưỡng mộ
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
Đan xen kể, biểu cảm, bình luận
lấy dẫn chứng tiêu biểu
Hoạt động luyện tập:
? Vì sao Người lại có đợc vốn tri thức sâu rộng nh thế?
?Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi (thế kỷ 15)?Theo em giống và khác nhau giữa hai lối sống của Bác và Nguyễn Trãi ? (Giáo viên đưa dẫn chứng qua bài Côn Sơn ca) - so sánh với các bậc hiền triết như Nguyễn Trãi.
Học sinh thảo luận.
+ Giống: giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó, chia sẻ khó khăn, gian khổ cùng dân. Các vị hiền triết khác sống ẩn dật, lánh đời
? GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm : Vẽ sơ đồ t duy khái quát về văn bản : Tác giả, tác phẩm, nội dung chính, nghệ thuật tiêu biểu
Hoạt động vận dụng:
? Kể lại một câu chuyện về lối sống giản dị của Bác?
Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Sưu tầm những chuyện kể về đức tính giản dị của Bác
- Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại
+ Đọc vd-sgk
+Trả lời các câu hỏi trong bài
=====================================
Ngày soạn: / /2018	Ngày dạy: / /2018 Tuần 1- Bài 1
Tiết 3: TV	-	CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
Kĩ năng: HS nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
HS vận dung các phương châm này trong giao tiếp.
Thái độ: Có thái độ phê phán thói khoác lác của người đời.
Phẩm chất – năng lực
Năng lực : HS có năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề
Phẩm chất: HS tự tin, tự chủ
CHUẨN BỊ
Thầy:
Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu thảo luận, bảng phụ
Dự kiến phương án tích hợp – liên hệ
+ TV - Văn: Truyện cười dân gian
Trò:- Trả lời các câu hỏi SGK
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành
Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động khởi động
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ
*Vào bài mới
Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong
hội
thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư tưởng chủ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Phương châm về lượng
*Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành
* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
-GV cho HS đọc
? Từ ‘bơi’ trong câu hỏi của An có nghĩa là gì ?
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng yêu cầu của An không ,vì sao ?
? Vậy Ba cần trả lời như thế nào để đáp ứng điều An muốn biết?
? Từ đó em rút ra bài học gì về giao tiếp ?
Yêu cầu HS đọc truyện và trả lời câu hỏi:
GVyêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm
? Vì sao truyện '' Lợn cưới, áo mới '' lại gây cười?
I. Phương châm về lượng
1. Tìm hiểu ví dụ
a. Ví dụ 1 ( SGK/8 )
-Bơi :di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.
Câu trả lời không đáp ứng yêu cầu. Bởi điều An muốn biết là một địa điểm bơi cụ thể
( còn nước là một môi trường tất yếu của hoạt động bơi)
Có thể trả lời :Mình bơi ở hồ, ao, sông, bể bơi nào đó ( tên, địa điểm cụ thể)
-> Khi giao tiếp, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
b. Ví dụ 2 ( SGK/9 )
- Truyện gây cười vì cả 2 nhân vật đều nói nhiều và thừa những gì cần nói
Anh có lợn hỏi thừa từ '' cưới '
Anh có áo mới trả lời: thừa từ '' mới ''
? Theo em hai anh có '' lợn cưới '' và '' áo mới '' cần phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và điều cần trả lời?
? Như vậy, chúng ta cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
Gv gọi HS trình bày , NX và chốt
? Cả 2 trường hợp trên là những trường hợp vi phạm phương châm về lượng. Vậy trong giao tiếp, nói như thế nào để đảm bảo phương châm về lượng?
GV cho HS đọc ghi nhớ -> GV khái quát
GV sử dụng kĩ thuật động não và yêu cầu hs làm bài tập bổ trợ :cho biết vì sao truyện lại gây cười?
*Phụ nữ và bác sĩ
Bác sĩ dặn bệnh nhân:
Bà bị thiếu vitamin và chất xơ nghiêm trọng, cần ăn thật nhiều quả màu xanh và phải ăn cả vỏ không được gọt bỏ.
Tôi xin ghi nhận lời khuyên của ông. Đến hẹn khám lại, bác sĩ hỏi:
Cách ăn hoa quả như vậy có ảnh hưởng gì không ?
Thưa không! Đào, lê, táo, nho... đều ổn cả, chỉ có...quả dừa thì ăn hơi lâu.
→ Vi phạm phương châm về lượng
Hoạt động 2: Phương châm về chất
*Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành
* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
GV yêu cầu HS đọc truyện cười
?Truyện cười này phê phán điều gì?
? Như vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì ?
GV đưa ra tình huống
? Nếu không biết chắc là bạn A lấy
- Anh có lợn cưới chỉ cần hỏi: '' Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không-''
Anh có áo mới chỉ cần trả lời: '' Nãy giờ tôi chẳng thấy có con lợn nào chạy qua đây cả ''
-> Khi giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói
2. Ghi nhớ 1 ( SGK/9 )
II. Phương châm về chất
Xét ví dụ ( SGK/9 )
Truyện cười này phê phán tính nói khoác ( quả bí to bằng cái nhà, cái nồi to bằng cái đình )
-> Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật
sách của bạn B ,thì em có thể trả lời cô bạn A lấy không? vì sao?
? Từ tình huống này em rút ra lưu ý gì khi giao tiếp ?
? Qua các vd trên,	phải nói như thế nào là đảm bảo phương châm về chất?
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
GV cung cấp thêm VD để học si về cnh phân tích pc về chất.
Có một cậu bé rất lười. Một hôm cậu ta đến lớp muộn. Cô giáo hỏi:
Vì sao hôm nay em đến lớp muộn như vậy ?
Cậu bé trả lời:
Em đến lớp muộn vì trên đường em bị một tên cướp tấn công ạ ?
Cô giáo ngạc nhiên hỏi:
Một tên cướp tấn công em à ? Nó đã cướp cái gì của em ?
- Thưa cô, nó đã cướp bài tập ở nhà của em ạ.
Không ,vì không có bằng chứng.
-> Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực
Ghi nhớ 2 ( SGK/10 )
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành
* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, trình bày, NX
? Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi trong câu sau?
? Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống?
? Đọc truyện cười và cho biết phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ?
III. Luyện tập
Bài tập 1 ( SGK/10 )
Thừa cụm từ '' nuôi ở nhà '' vì từ ''gia súc ''đã hàm chữa nghĩa là thú nuôi trong nhà.
Thừa '' có 2 cánh '' vì tất cả các loài chim đều có 2 cánh.
Bài tập 2 ( SGK/10 )
a, ... nói có sách, mách có chứng b, ... nói dối
c, ... nói mò
d, ... nói nhăng nói cuội e, ... nói trạng
Bài tập 3 ( SGK/11 )
Câu nói của anh chàng '' Rồi có nuôi được không- '' đã vi phạm phương châm về lượng ( hỏi một điều rất thừa
Hoạt động vận dụng
Khái quát nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy
Tập viết các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên.
Lấy một Ví dụ vi phạm phương châm về chất ? (trong thực tế)
Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Học bài, thuộc ghi nhớ
Hoàn chỉnh các bài tập
Sưu tầm 1 số đoạn thoại trong thực tế có vi phậm về lượng và chất
Chuẩn bị: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
+ Ôn lại kiến thức về văn thuyết minh
+ Đọc vb-sgk
+Trả lời các câu hỏi trong bài
========================================
Ngày soạn: / /2018	Ngày dạy: / /2018
TUẦN 1
Tiết 4: TLV - SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Kiến thức:
Học sinh nêu được khái niệm, đặc điểm của văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- HS hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
Kĩ năng: HS nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
HS vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
Thái độ: Có ý thức trân trọng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên quý giá của đất nước.
Phẩm chất – năng lực.
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
Phẩm chất: HS tự tin, tự chủ,yêu quê hương.
CHUẨN BỊ
Thầy:
Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan
Dự kiến phương án tích hợp - liên hệ
+ TLV - TLV: Phương pháp thuyết minh ( Lớp 8 )
+ TLV - TV: Các biện pháp tu từ
Trò:
Xem lại phần văn thuyết minh ( lớp 8 )
Đọc và trả lời câu hỏi SGK
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Đặt và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thực hành luyện tập, hợp đồng...
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động khởi động
Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ: ( Lồng trong nội dung bài học)
Vào bài mới: GV giới thiệu bài bằng một clip về Hạ Long
Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
*Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Đặt và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thực hành luyện tập, hoạt động nhóm, hợp đồng.
*Kĩ thuật: Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi.
- GV yêu cầu HS thanh lí hợp đồng
? Văn bản thuyết minh là gì?
? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh?
? Kể tên các phương pháp thuyết minh chủ yếu?
- Gv yêu cầu HS nhận xét và bổ sung
Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Ôn tập văn thuyết minh
Khái niệm: là kiểu vb thông dụng trong đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm , tính chất, nguyên nhân
...của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
Đặc điểm : Cung cấp tri thức tri thức khách quan có tính phổ thông.
Phương pháp thuyết minh: Phương pháp định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân loại, phân tích.
2. Viêt văn bản thuyết minh có sử
- GV yêu cầu HS đọc văn bản
? Bài văn thuyết minh về đối tượng nào?.
? Bài viết thuyết minh về đặc điểm nào của Hạ Long ?
? Hãy tìm câu văn nêu khái quát về sự kỳ lạ của Hạ Long?
? Nx về vần đề được thuyết minh qua câu văn trên?
? Theo em văn bản đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào ?.
? Nếu chỉ có những phương pháp đó bài văn có nêu bật được sự kì lạ của Hạ Long không?
- GV:yêu cầu hs chú ý vào đoạn 2
? Theo tg, nước Hạ Long có gì kỳ lạ?
? Sự di chuyển của nước sẽ tạo nên hoạt động của con thuyền ra sao?
?Với từ “có thể’’, ta thấy có phải tg trực tiếp nhìn thấy các hoạt động đó hay không?
? Như vậy khi viết vb thuyết minh,ta có thể sử dụng bpnt gì?
? BPNT tưởng tượng giúp hình ảnh nước Hạ Long hiện lên ntn?
? Vẻ đẹp nào khác của Hạ Long được tg thuyết minh?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm
? Sự kỳ lạ của đá Hạ Long được hiện lên qua các chi tiết nào?
? ở phần này tg đã sử dụng bpnt nào để thuyết minh?
? BPNT đó giúp em thấy đá Hạ Long hiện lên ntn?
HS trình bày -> bổ sung
? Nx về đoạn văn mà tg thuyết minh về đá và nước?
? Làm thế nào để vb thuyết minh sinh động, hấp dẫn?
? Em có nx gì về cách sử dụng các
dụng một số biện pháp nghệ thuật
Đọc văn bản: Hạ Long - Đá và Nước
Nhận xét:
Bài văn thuyết minh về vịnh Hạ Long
Đặc điểm:	Sự kì lạ của Hạ Long là nước và đá
-“Chính nước tâm hồn”
->Vấn đề trừu tượng, không dễ dàng thuyết minh bằng đo đếm, liệt kê.
Phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê
-> Chưa thể nêu bật được sự kì lạ của Hạ Long.
*Nước Hạ Long.
-Nước: tạo sự di chuyển,di chuyển theo mọi cách.
-Con thuyền có thể hoạt động một cách tuỳ ý,du khách có thể thưởng ngoạn.
-Tác giả tưởng tượng ra khả năng hoạt động của con thuyền
+Bpnt tưởng tượng
-> Sự kì lạ của nước Hạ Long
*Đá Hạ Long
-Già đi,trẻ lại...vui hơn
-Hướng ánh sáng...không còn có tuổi
-Những con người bằng đá toả ra
-Dưới ánh sao cuộc tụ họp
+Biệnpháp	nhân	hoá,miêu tả,liêntưởng.
-> Đá có tâm hồn và tri giác
->Đoạn văn sống động, hấp dẫn
=>ghi nhớ –ý1(sgk)
Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
*Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Đặt và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thực hành luyện tập, hoạt động nhóm.
*Kĩ thuật: Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi.
? Theo em văn bản '' Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh '' có phải là văn bản thuyết minh không. Ngoài yếu tố thuyết minh còn có yếu tố nào ?
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo 5 nhóm.
? Vậy tính chất thuyết minh được thể hiện như thế nào. ?
? Trong văn bản những phương pháp thuyết minh nào được sử dụng. Các phương pháp đó được thể hiện như thế nào ?
? Tác giả dùng những biện pháp nghệ thuật gì ?
- HS trình bày -> NX
II. Luyện tập
Bài tập 1 ( SGK/14 )
a, Đây là văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
Tính chất thuyết minh được thể hiện: Giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống ( những t/c chung về họ, giống, loài, về các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, cung cấp kiến thức chung các tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt ruồi.
b, Phương pháp thuyết minh:
Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng 2 cánh
Phân loại: Các loài ruồi
số liệu: Số vi khuẩn, số lượng sinh sản
Liệt kê: Mắt lưới, chân tiết ra chất dính
c, Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng
+ Nhân hóa
+ Có tình tiết
Hoạt động vận dụng
+Nhóm 1+3: Thuyết minh về cái quạt
+ Nhóm 2+4: Thuyết minh về chiếc nón
Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn chỉnh các bài tập
-Tìm hiểu thêm các văn bản thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật.
Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
+Nhóm 1+3: Thuyết minh về cái quạt
+ Nhóm 2+4: Thuyết minh về chiếc nón
+ Yêu cầu chung : Nắm được dàn ý của bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. Có sử dụng BPNT khi thuyết minh.
===================================
Ngày soạn: / /2018	Ngày dạy: / /2018 Tuần 1- Bài 1
Tiết 5: TLV- LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hiểu được cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng.
Hiểu được tác dụng của BPNT trong văn bản thuyết minh.
Kĩ năng: HS biết xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
HS biết cách lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh.
Thái độ: Có ý thức hơn trong việc sử dụng và bảo quản đồ dùng.
Phẩm chất - năng lực:
Tự tin trong giao tiếp
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
CHUẨN BỊ
Thầy:
Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan,
Dự kiến phương án tích hợp- liên hệ
+ TLV - TV : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
+ TLV - Đ/S: Kiến thức thực tế
Trò:- Học bài cũ, chuẩn bị yêu cầu luyện tập, lập dàn ý
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP luyện tập thực hành.
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động :
Kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: ( không)
*Vào bài mới : GV cung cấp đoạn văn thuyết minh có sử dụng BPTN và yêu cầu HS xác định BPNT, tác dụng.
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
* Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề, PP luyện tập thực hành.
*Kĩ thuật: Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
? Đối tượng được thuyết minh ?
? Nội dung thuyết minh ?
? Hình thức thuyết minh ?
GV chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận -> trình bày -> NX
+ Nhóm 1,3: Cái quạt
+ Nhóm 2,4: Chiếc nón (GVcó thể gợi ý theo câu hỏi:
Cần mở bài như thế nào?
Các ý chính nào được triển khai trong phần thân bài?
Kết bài em phải làm gì?)
I,Chuẩn bị
Đối tượng thuyết minh: cái quạt, chiếc nón
Nội dung thuyết minh : lịch sử của đồ dùng, chủng loại, cấu tạo, công dụng, cách sử dụng và bảo quản.
Hình thức thuyết minh : vận dụng các bpnt như kể chuyện, nhân hoá, hỏi đáp..
II. Luyện tập
1. Trình bày dàn ý
* Nhóm 1 ,3: Thuyết minh về cái quạt
Mở bài: Nêu định nghĩa về cái quạt
Thân bài:
Các loại quạt: quạt giấy, quạt nan, quạt hòm, quạt kéo, quạt điện
Cấu tạo và công dụng ( theo từng loại
)
Bảo quản: Của bền tại người
+ Quạt điện: Lau bụi, tra dầu, rút điện ( an toàn và tiết kiệm )
+ Quạt giấy: Dồn dẻ quạt lại, tránh nước, tránh lửa
+ Quạt nan: Phơi kĩ, tránh nước...
c. Kết bài: Khẳng định vai trò của chiếc nón
* Nhóm 2,4: Thuyết minh về chiếc nón
a. Mở bài: Định nghĩa về chiếc nón ( Từ
GV: Yêu cầu HS viết phần mở bài. Sau đó yêu cầu HS trình bày.Các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV đưa ra một số kiểu mở bài để HS tham khảo
điển )
Thân bài:
Các loại nón: Nón bài thơ, nón dấu, nón chóp, nón quai thao.
Cấu tạo: Thường làm bằng lá, có hình một vòng tròn nhỏ dần lên đỉnh ( trừ nón quai thao ).
Công dụng: Chính là che mưa, che nắng, ngoài ra còn làm quạt mát, làm vật kỉ niệm.
Bảo quản: Quang dầu, cất nơi khô ráo
Kết bài: Chiếc nón lá một biểu tượng của văn hóa Việt Nam
2. Viết phần mở bài
Mở bài 1: Thưa các quý khán giả xem vô tuyến. Tôi là phóng viên Chuột đồng. Tôi đang có mặt tại nhà kho của anh Hai Lúa. Điều ấn tượng nhất với tôi là nhà kho có rất nhiều quạt, thứ đồ dùng để làm cho không khí chuyển động tạo thành gió.
Mở bài 2: Chào các bạn! Mình rất vui được có mặt cùng các bạn trong chuyến đi dài đến châu Âu để giới thiệu về văn hóa Việt Nam. Mình xin tự giới thiệu mình là nón bài thơ, nhóm trưởng của nhóm nón, đồ dùng để đội đầu, che mưa, che nắng.
Hoạt động vận dụng
? Tiết luyện tập giúp em nắm được điều gì ?
Rèn kĩ năng xây dựng đề, lập dàn ý, biết cách sử dụng nghệ thuật vào bài văn thuyết minh, biết xây dựng phần mở bài hoàn chỉnh, mạnh dạn trình bày trước lớp 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Hoàn chỉnh dàn ý 2 đề trên lớp . Lập dàn ý cho 2 đề còn lại.
Sưu tầm các bài tập về văn thuyết minh có sử dụng BPNT.
Chuẩn bị: '' Đấu tranh cho một thế giới hòa bình '' bằng cách soạn bài, trả lời các câu hỏi phần '' Đọc - hiểu văn bản, tìm các tư liệu liên quan.
================================
Ngày soạn: / /2018	Ngày dạy: / /2018 Tuần 2- Bài 2
Tiết 6 - VB : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
Mác - két
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Kiến thức : HS cần
Hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
Hiểu hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
Hiểu được việc chạy đua vũ trang, vũ khí hạt nhân là vô cùng tốn kém và phi lí. Cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, bảo vệ hoà bình.
Kĩ năng : HS có kĩ năng đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại.
Thái độ : HS có ý thức bảo vệ hoà bình, quan tâm tới tình hình thế giới.
Phẩm chất - năn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_1_nam_hoc_2018_201.doc