Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ I

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ I

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

I. Mức độ cần đạt:

1. Kiến thức:

- Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.

 - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo.).

2. Kĩ năng.

 - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.

 - Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng

3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh khi cần thiết để làm rõ đối tượng thuyết minh.

 II. Trọng tâm

1. Kiến thức:

 - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo.).

- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.

 2. Kĩ năng.

 -Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.

- Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng

3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh khi cần thiết để làm rõ đối tượng thuyết minh.

4. Năng lực cần hình thành cho HS:

- Hình thành năng lực tự giải quyết vấn đề.

- Sáng tạo trong tạo lập văn bản, vận dụng giải quyết những tình huống trong thực tiễn cuộc sống

III. Chuẩn bị:

+Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ.

 Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thực hành luyện viết.

+ Trò: Đọc trước bài, dự kiến trả lời các câu hỏi, phiếu học tập.

IV. Tổ chức dạy và học:

 1. Ổn định tổ chức.

 2. Kiểm tra bài cũ:

- KT khi luyện tập

 3. Tổ chức dạy và học bài mới:

 

docx 338 trang maihoap55 2140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 Lê Anh Trà
I. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức:
 - Thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt. Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
 - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một văn bản cụ thể.
2. Kĩ năng: 
 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
3. Thái độ:
- Trân trọng vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh.Có ý thức học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
II. Trọng tâm 
1. Kiến thức:
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
 - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng: 
 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
3. Thái độ:
- Trân trọng vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh.Có ý thức học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
4. Năng lực cần hình thành cho HS:
- Hình thành năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, phân tích.
- Sáng tạo, vận dụng giải quyết những tình huống trong thực tiễn cuộc sống 
III. Chuẩn bị :
+Thầy:- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
 Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích, giảng bình...
+ Trò: Đọc trước bài, dự kiến trả lời các câu hỏi, phiếu học tập.
IV. Tổ chức dạy và học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sgk và việc chuẩn bị bài của học sinh.
 3. Tổ chức dạy và học bài mới:
Thầy
Trò
Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt
Ghi chú
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Thời gian: 4 phút
 - Mục tiêu:Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
 - Phương pháp: thảo luận nhóm, thuyết trình
 - Kĩ thuật: Động não
-Yêu cầu lớp trưởng điều hành, chia lớp thành 2 nhóm, thi đọc thơ, nêu tên những mẩu truyện về Bác.
- Giới thiệu vào bài: 
	Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Bởi vậy, phong cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn, một con người của nền văn hoá tương lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh được hình thành và biểu hiện trong suốt cuộc đời của Người ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
- Thực hiện theo yêu cầu của lớp trưởng.
- Lắng nghe, suy nghĩ
- Học sinh có hứng thú tiếp thu bài mới.
* HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
*Hoạt động 2: Tri giác
 - Thời gian dự kiến: 8 phút
 - Mục tiêu: Nắm được về tác giả, tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.
 - Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật: Động não, các mảnh ghép...
* HD tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung
1. Chú thích
? Nêu hiểu biết của em về tác giả của văn bản?
- Dựa vào chú thích trả lời.
a. Tác giả
Lê Anh Trà
b. Tác phẩm
? Nêu xuất xứ văn bản ?
- Dựa vào chú thích trả lời.
* Xuất xứ: Văn bản trích từ bài viết “Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với sự giản dị” của Lê Anh Trà in trong tập “Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam”
? Trong những từ ngữ của 12 chú giải, những từ ngữ nào là từ khó? Tại sao?( Từ Hán Việt)
- Giải thích từ khó.
c. Từ khó
- Hướng dẫn HS đọc: Giọng chậm rãi, khúc chiết.
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn
 -Gọi HS đọc, nhận xét.
- Nghe
- Đọc, nhận xét.
2. Đọc
- Yêu cầu HS xác định kiểu loại văn bản.
? Vì sao gọi đây là văn bản nhật dụng?
- Nhận diện kiểu VB.
- Tự bộc lộ.
3.Thể loại
* Kiểu văn bản: Nhật dụng
4. Phương thức bỉểu đạt
? Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản?
- Phát hiện trả lời.
- Nghị luận.
? Nêu bố cục của văn bản trích?
+Bố cục: 3 đoạn
- Từ đầu... rất hiện đại: Quá trình hình thành và điều kì lạ của phong cách văn hóa Hồ Chí Minh
- Tiếp... “hạ tắm ao”: Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách Hồ Chí Minh
- Còn lại: bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh.
? Nhận xét cách chia đoạn?
- Xác định bố cục
- Nhận xét.
5. Bố cục
* Bố cục: 3 đoạn
* Hoạt động 3: Phân tích, cắt nghĩa 
- Thời gian dự kiến : 60 phút
 - Mục tiêu : Nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt; ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một văn bản cụ thể.
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình, bình giảng, hoạt động nhóm 
 - Kĩ thuật: Dạy học theo góc, các mảnh ghép. 
II. Phân tích
II. Phân tích
II. Phân tích
- Gọi học sinh đọc phần đầu văn bản.
? Theo em câu văn nào thể hiện rõ nhất nhận xét của tác giả về sự tiếp xúc, am hiểu của Bác đối với văn hóa nhân loại?
+ “Trong cuộc đời...”
+ “ Có thể nói...”
-Tác giả nhận xét trên hai bình diện ở Bác: “Hiểu nhiều, hiểu sâu”. Dựa vào đâu mà tác giả nhận xét như vậy? Hãy chứng minh bằng các chi tiết trong văn bản?(Năm 1911 từ bến cảng Nhà Rồng, Bác đã ra đi...)
? Như vậy bằng cách nào Người có vốn văn hóa sâu rộng như thế?
- Nói và viết bằng nhiều thứ tiếng, nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ 
- Làm nhiều nghề, học hỏi qua lao động.
- Đến đâu cũng học hỏi học, hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc.
? Bác đã tiếp thu nền văn hóa nhân loại theo cách riêng của mình như thế nào?
- Tiếp thu cái mọi cái hay, cái đẹp.
- Phê phán những tiêu cực.
- Theo em điều kì lạ nhất để tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là gì?
? Sự tiếp thu văn hóa thế giới tạo nên vẻ đẹp gì ở Bác qua câu văn cuối đoạn?
- Có ý kiến cho rằng đây là câu văn hay nhất đoạn, em có đồng ý không? Tại sao?
? Để làm nổi bật vẻ đẹp của Bác qua tiếp thu văn hóa nhân loại, đoạn văn đã sử dụng nghệ thuật nào?Tác dụng?
- Câu văn khẳng định, dùng điệp từ, từ ngữ truyền cảm.
-Khép lại ý của đoạn 1:
+ Kết hợp các phương thức biểu đạt: kể kết hợp bình
+ Dùng từ ngữ có sức truyền cảm
* Qua tìm hiểu em rút ra nhận xét gì về phong cách Hồ Chí Minh?
-Gọi học sinh đọc phần 2
? Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông được tác giả giới thiệu tập trung ở những phần nào?
? So sánh với những gì em đã quan sát được từ thực tế khi thăm lăng Bác hãy nhận xét cách giới thiệu của tác giả ?
=>Trình bày, giới thiệu chân thực khách quan chính xác.
+ Sử dụng câu khẳng định sức thuyết phục cao
? Qua lời giới thiệu của tác giả và qua văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” em hình dung như thế nào về cuộc sống của Bác?
? Ví sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
GV: Nêu những câu thơ, câu văn viết về cách sống của Bác.
+ “Bác để tình thương cho chúng con
Một đời thanh bạch, chẳng vàng son
Mong manh áo vải hồn muôn trượng
Hơn tượng đồng phơi những lối mòn”
+ “Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị...”
? Để nêu bật lối sống giản dị của Bác, tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật này?
* NT: - Liệt kê
- So sánh
- Kể, bình luận
? Việc so sánh cách sống của Bác với cách sống của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?
? Lời văn thuyết minh kết hợp với bình luận có tác dụng gì?
- Khắc họa lối sống của Bác trên nhiều khía cạnh. =>Niềm kinh yêu vô hạn đối với Bác.
- Đọc
- Phát hiện trả lời.
- Thảo luận theo bàn trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
- Tự bộc lộ.
- Suy nghĩ trả lời
- Tự bộc lộ.
- Suy nghĩ trả lời
- Khái quát trả lời.
- Đọc
- Vận dụng vốn kiến thức thực tế so sánh, nhận xét.
- Nhận xét khái quát.
- Tự bộc lộ
- Trả lời.
 - Suy nghĩ trả lời.
- Trình bày cảm nhận.
- Suy nghĩ trả lời.
1.Con đường hình thành phong cách văn hóa Hồ Chí Minh
-Người học hỏi trong quá trình hoạt động cachcs mạng. Tiếp thu vốn văn hóa tri thức sâu rộng của phương Đông và phương Tây, từ châu Á đến châu Âu.
-Tiếp thu một cách có chọn lọc.
-Trên nền tảng văn hóa dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế.
.
-> Nhân cách và lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, rất mới, rất hiện đại.
2. Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh.
- Từ nơi ở, bữa ăn đến lối sống của Bác rất giản dị nhưng gần gũi, thanh cao, nhẹ nhàng, luôn hướng về nhân dân, đất nước. 
3. Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh.
- So sánh cách sống của Bác với cách sống của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là tác giả nhấn mạnh tính dân tộc, tính truyền thống trong lối sống của Bác: Cái đẹp là ở sự giản dị, tự nhiên; sự quyện hoà giữa lối sống của nhà chính trị, nhà văn hoá, nhà cách mạng lớn của dân tộc.
* Hoạt động 4:Đánh giá, khái quát
 - Thời gian dự kiến : 5 phút
 - Mục tiêu : Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản.
 - Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình
 - Kĩ thuật : Động não
* HD tổng kết:
? Để làm rõ và nổi bật những vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của phong cách Hồ Chí Minh, người viết đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào?
?Cảm nhận của em về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh?
III. Tổng kết:
- Khái quát trả lời 
- Rút ra nội dung ghi nhớ.
III. Tổng kết:
*Nghệ thuật:
- Kết hợp hài hòa giữa thuyết minh với lập luận.
- Chọn lọc chi tiết giữa thuyết minh với lập luận.
- Ngôn từ sử dụng chuẩn mực.
*Nội dung:
Sự kết hợp hài hòa giữa văn hóa dân tộc với tinh hoa nhân loại; giữa cái vĩ đại mà giản dị; giữa cái giản dị và thanh cao.
* Hoạt động 5: Luyện tập:
 - Thời gian dự kiến : 5 phút
 - Mục tiêu : Củng cố được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trong VB.
 - Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, động não.
* HD luyện tập, củng cố:
- Cho HS hoạt động nhóm, chọn mẩu chuyện mình thích, kể trước lớp.
IV. Luyện tập:
- Thảo luận, trình bày.
IV. Luyện tập:
? Kể những mẩu chuyện về lối sống giản dị của Bác mà em biết 
* HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
 * HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
* HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
4. Củng cố: 2'
? Từ văn bản trên em có suy nghĩ gì về việc hình thành phong cách sống của thế hệ trẻ hiện nay?
5. HDVN: 
 - Đọc lại văn bản, thuộc ghi nhớ. Thuộc lòng một đoạn văn bản mà em thích nhất.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau: Phương châm hội thoại ( Đọc các ví dụ, 	
trả lời các câu hỏi/ Sgk).
Ngày soạn:
Dạy
Ngày
Tiết
Lớp
9
Tiết 2: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
 I. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
 - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ: 
- Có ý thức vận dụng phù hợp các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
4. Năng lực cần hình thành cho HS:
- Hình thành năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp.
- Sáng tạo, vận dụng giải quyết những tình huống trong thực tiễn cuộc sống 
II. Trọng tâm:
1. Kiến thức:
- Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
 - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ: 
- Có ý thức vận dụng phù hợp các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
4. Năng lực cần hình thành cho HS:
- Hình thành năng lực tự giải quyết vấn đề, giao tiếp.
- Vận dụng giải quyết những tình huống trong thực tiễn cuộc sống 
III. Chuẩn bị :
+Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ.
 Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quy nạp...
+ Trò: Đọc trước bài, dự kiến trả lời các câu hỏi, phiếu học tập.
IV. Tổ chức dạy và học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 5'
 Từ văn bản“Phong cách Hồ Chí Minh” em có suy nghĩ gì về việc hình thành phong cách sống của thế hệ trẻ hiện nay?
3. Tổ chức dạy và học bài mới: 
Thầy
Trò
Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Thời gian: 1'
- Mục tiêu :Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
- Phương pháp:Thuyết trình
- Kĩ thuật: Động não
* Giới thiệu vào bài:Trong giao tiếp, để đạt được hiệu quả giao tiếp cao người nói cần tuân thủ các phương châm hội thoại. Vậy đó là những phương châm hội thoại nào? Cụ thể ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
- Lắng nghe, suy nghĩ
- Học sinh có hứng thú tiếp thu bài mới.
* Hoạt động 2,3,4: Tri giác; phân tích, cắt nghĩa; đánh giá, khái quát:
- Thời gian: 17'
- Mục tiêu: Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn.
* HD tìm hiểu phương châm về lượng:
- Đưa bảng phụ ghi đoạn đối thoại trong SGK gọi học sinh đọc
? Nhận xét về nội dung đoạn thoại?
=>Nội dung không bình thường
- Chỉ ra chỗ không bình bình thường trong nội dung đó?
- “ở dưới nước”
? Điều mà bạn An muốn biết là gì?
=>Địa điểm mà Ba học bơi: sông, hồ, bể bơi thành phố...
? Theo em Ba phải trả lời ntn cho hợp câu hỏi của An?
- “Tớ học bơi ở bể bơi trung tâm thành phố”
? Từ đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp? 
-Kể lại truyện “Lợn cưới áo mới”?
? Vì sao truyện lại gây cười?
=>thừa thông tin, các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói
? Theo em ở câu chuyện này, các nhân vật phải hỏi như thế nào và trả lời như thế nào?
? Nếu chỉ hỏi và trả lời vừa đủ, truyện còn gây cười nữa không?
(Đặc điểm của truyện cười: tạo ra tiếng cười từ cái đáng cười)
? Từ câu chuyện, em thấy khi giao tiếp cần tuân thủ điều gì?
? Rút ra kết luận về phương châm về lượng?
- GV chốt kiến thức.
II.Phương châm về chất:
- Gọi học sinh đọc câu chuyện “Quả bí khổng lồ”
? Truyện cười này nhằm phê phán điều gì?
? Chỉ ra chi tiết khoác lác trong truyện?
? Từ đó rút ra điều gì cần tránh khi giao tiếp?
? Qua đây em hiểu thế nào là phương châm về chất?
I.Phươngchâm về lượng:
- Đọc đoạn đối thoại
- Nhận xét
- Phát hiện trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
- Rút ra nhận xét.
- Kể lại truyện.
- Suy nghĩ trả lời.
- Học sinh nêu ý kiến.
- Suy nghĩ trả lời.
- Rút ra nội dung ghi nhớ.
- Nghe, ghi chép.
II.Phương châm về chất:
- Đọc truyện cười
- Suy nghĩ trả lời.
- Phát hiện trả lời.
- Học sinh rút ra nội dung ghi nhớ
-Khái quát trả lời.
I.Phương châm về lượng:
1.Xét ngữ liệu:
*Ví dụ (SGK)
- Nói phải có nội dung đáp ứng yêu cầu của giao tiếp
-Nội dung của lời nói vừa đủ, không thừa, không thiếu
2.Bài học:
- Khi giao tiếp, cần nói có nội dung;. Nội dung của lời nói đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp không thừa, không thiếu
II.Phương châm về chất:
1.Xét ngữ liệu:
*Ví dụ:
Truyện cười nhằm phê phán tính nói khoác
? Để tuân thủ phương châm về lượng và phương châm về chất khi giao tiếp ta cần chú ý điều gì?
- Khái quát trả lời.
2. Bài học: Khi giao tiếp, đừng nói những điều mình không tin là đúng hoặc không có bằng chứng xác thực
* Hoạt động 5:Luyện tập: 
- Thời gian:20'
- Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: động não, các mảnh ghép ...
* HD luyện tập:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1, vận dụng phương châm về lượng để giải bài tập.
- Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống?
? Trong truyện cười phương châm hội thoại nào không được tuân thủ? 
III.Luyện tập:
- Xác định yêu cầu của đề, làm bài tập.
- Điền từ.
- Thảo luận nhóm, trả lời.
III.Luyện tập:
Bài tập1/10
a,thừa cụm từ:“nuôi ở nhà”
b,thừa cụm từ: “có 2 cánh”
Bài tập2/10
a,Nói có sách, mách có chứng
b,....nói dối
c,...nói mò
d,....nói nhăng nói cuội
Bài tập3/11
Thừa câu: “Rồi có nuôi ”
=>vi phạm phương châm về lượng
 4.Củng cố
	- Tuân thủ phương châm về chất trong hội thoại là như thế nào?
 5. HDVN:
	- Hoàn thành bài tập, học thuộc ghi nhớ
	- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ( đọc trước bài, trả lời câu hỏi) 
Ngày soạn:
Dạy
Ngày
Tiết
Lớp
9
 Tiết 3: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
 TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
.
 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi nói, viết bài thuyết minh.
3. Thái độ: 
- Giáo dục cho học sinh thêm yêu, tự hào cảnh đẹp quê hương đất nước.
 - Lồng ghép giáo dục môi trường sống: giữ gìn bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
4. Năng lực cần hình thành cho HS:
- Hình thành năng lực tự giải quyết vấn đề, giao tiếp.
- Sáng tạo trong tạo lập văn bản, vận dụng giải quyết những tình huống trong thực tiễn cuộc sống 
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
 1. Kiến thức:
 - Văn bản thuyết minh và một số phương pháp thuyết minh thường dùng.
 - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
 2. Kĩ năng. 
 - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi nói, viết bài thuyết minh.
3. Thái độ: 
- Giáo dục cho học sinh thêm yêu, tự hào cảnh đẹp quê hương đất nước.
 - Lồng ghép giáo dục môi trường sống: giữ gìn bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
4. Năng lực cần hình thành cho HS:
- Hình thành năng lực tự giải quyết vấn đề, giao tiếp.
- Sáng tạo trong tạo lập văn bản, vận dụng giải quyết những tình huống trong thực tiễn cuộc sống 
III. Chuẩn bị :
*Thầy: 
+ Sưu tầm văn bản thuyết minh về Hạ Long( không sử dụng biện pháp nghệ thuật)
 + Tranh ảnh về Hạ Long.
* Trò: Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi tìm hiểu trong SGK
IV. Tổ chức dạy và học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: 5'
 Khi giao tiếp muốn người nghe hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề ta cần chú ý điều gì? 3. Tổ chức dạy và học bài mới:
Thầy
Trò
Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt
Ghi chú
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
	- Thời gian: 1'
	- Mục tiêu :Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
	- Phương pháp:Thuyết trình
	- Kĩ thuật: Động não
Giới thiệu vào bài: Ở lớp 8, các em đã được tìm hiểu về kiểu bài thuyết minh. Tuy nhiên để bài thuyết minh sinh động, hấp dẫn và có thể truyền đạt tri thức một cách hiệu quả nhất đến người đọc ta có thể sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Vậy những biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong kiểu văn bản này? Vai trò cụ thể ra sao? Chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay.
- Lắng nghe, suy nghĩ
- Học sinh có hứng thú tiếp thu bài mới.
* Hoạt động 2,3,4: Tri giác; phân tích, cắt nghĩa; đánh giá, khái quát:
- Thời gian: 17'
- Mục tiêu: Củng cố văn bản thuyết minh và một số phương pháp thuyết minh thường dùng. Nắm được vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn.
* HD tìm hiểu 1 số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh:
-Văn bản thuyết minh có những tính chất gì?
-Trình bày, giới thiệu đặc điểm tính chất của sự vật.
- Mục đích của văn bản thuyết minh?
-Cung cấp những tri thức khách quan về những sự vật,hiện tượng.
- Nêu các phương pháp thuyết minh đã học?
- Gọi học sinh đọc văn bản
? Văn bản thuyết minh về đặc điểm gì của Hạ Long?
- Sự kì lạ của Hạ Long
? Tác giả có cung cấp đựơc tri thức khách quan về Hạ Long không? Đó là gì?
- Có. Sự kì lạ của Hạ Long là do Đá và Nước tạo nên
? Câu văn nào trong văn bản đã khái quát sự kì lạ của Hạ Long? “ Chính nước ....”
? Văn bản đã sử dụng phương pháp thuyết minh chủ yếu nào?
- Phương pháp thuyết minh: liệt kê
? Kết hợp với liệt kê tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nữa?
- Tìm 1 số câu văn miêu tả sinh động ?
- Sự biến hóa kì diệu được thể hiện qua những từ ngữ nào?
+ Chính nước làm cho đá sống dậy, làm cho đá vốn bất động và vô tri bỗng trở nên linh hoạt...
- Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở câu văn trên?
 ? Như vậy các biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng để thuyết minh cho sự kì lạ của Hạ Long? Tác dụng?
I.Tìm hiểu 1 số biện pháp nghệ thuật ...
- Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 8 trả lời.
 - Suy nghĩ trả lời
- Đọc văn bản.
- Phát hiện trả lời.
- Suy nghĩ trả lời
- Phát hiện trả lời.
- Suy nghĩ trả lời
- Phát hiện trả lời.
- Khái quát trả lời
I.Tìm hiểu 1 số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh
1.Ôn tập văn bản thuyết minh
2.Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
- Văn bản: “Hạ Long - Đá và Nước”
- Phương pháp thuyết minh: liệt kê
- Biện pháp nghệ thuật:
+ Liên tưởng
+ Tưởng tượng
+ Miêu tả, so sánh
+ Nhân hóa
*Kết luận:
=> Các biện pháp nghệ làm cho văn bản thuyết minh trở nên hấp dẫn, sinh động
- Qua việc tìm hiểu, em rút ra kết luận gì về việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh?
* Lưu ý: các biện pháp nghệ thuật chỉ được coi là phụ trợ... 
-Rút ra nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ:(SGK)
* Hoạt động 5:Luyện tập: 
- Thời gian:18'
- Mục tiêu: HS vận dụng lí thuyết giải quyết các bài tập. Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: động não, các mảnh ghép ...
* HD luyện tập:
- Yêu cầu HS đọc văn bản: Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh
? Nêu yêu cầu bài tập, giải bài tập? 
- Bài văn có tính chất thuyết minh không? Tính chất ấy được thể hiện ở những điểm nào?
- Phương pháp thuyết minh nào được sử dụng?
- Bài thuyết minh này có gì đặc biệt? 
III. Luyện tập
- Đọc 
- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Thảo luận nhóm trả lời.
III. Luyện tập:
Bài tập1
- Có tính chât thuyết minh: cung cấp tri thức khách quan về loài ruồi.
=> nêu định nghĩa, liệt kê, nêu số liệu...
- Câu chuyện tồn tại dưới hình thức một phiên tòa...
4. Củng cố: 2'
 Những biện pháp nghệ thuật thường sử dụng trong văn bản thuyết minh?
5. HDVN: 2'
- Xem lại bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài cho tiết : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ( Đọc trước bài, trả lời các câu hỏi/ Sgk)
Ngày soạn:
Dạy
Ngày
Tiết
Lớp
9
Tiết4,5:
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
 - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo...).
2. Kĩ năng. 
 - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
 - Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng
3. Thái độ: 
- Có ý thức vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh khi cần thiết để làm rõ đối tượng thuyết minh.
 II. Trọng tâm 
1. Kiến thức:
 - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo...).
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
 2. Kĩ năng. 
 -Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng
3. Thái độ: 
- Có ý thức vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh khi cần thiết để làm rõ đối tượng thuyết minh.
4. Năng lực cần hình thành cho HS:
- Hình thành năng lực tự giải quyết vấn đề.
- Sáng tạo trong tạo lập văn bản, vận dụng giải quyết những tình huống trong thực tiễn cuộc sống 
III. Chuẩn bị:
+Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ.
 Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thực hành luyện viết...
+ Trò: Đọc trước bài, dự kiến trả lời các câu hỏi, phiếu học tập.
IV. Tổ chức dạy và học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- KT khi luyện tập
 3. Tổ chức dạy và học bài mới:
Thầy
Trò
Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt
Ghi chú
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
	- Thời gian: 2'
	- Mục tiêu :Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
	- Phương pháp:Thuyết trình
	- Kĩ thuật: Động não
* Giới thiệu vào bài: 
	Tiết trước các em đã được tìm hiểu cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Để củng cố kiến thức, hôm nay chúng ta sẽ đi vào thực hành luyện tập về kiểu bài này.
- Lắng nghe, suy nghĩ
- Học sinh có hứng thú tiếp thu bài mới.
* Hoạt động 2,3,4: Tri giác; phân tích, cắt nghĩa; đánh giá, khái quát:
- Thời gian: 43'
- Mục tiêu: Nắm được cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo...). Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn.
*Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh:
- Treo bảng phụ, ghi các đề bài(SGK), gọi học sinh đọc
(Mổi nhóm đã được phân công chuẩn bị một đề bài)
? Nhắc lại yêu cầu của văn bản thuyết minh ?
- Văn bản thuyết minh phải nêu được công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của 1 trong các đồ dùng trên.
- Phải biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật để bài văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn.
? Nêu một số biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong văn bản thuyết minh ?
- Yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày dàn ý
 ( Hết tiết 4, chuyển tiết 5)
I. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
- Đọc lại các đề bài:
- Thuyết minh cái quạt
- Thuyết minh cái bút
- Thuyết minh cái kéo
- Thuyết minh chiếc nón
- Nhớ lại kiến thức cũ trả lời.
- Nhớ lại kiến thức cũ trả lời.
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
I. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
1. Yêu cầu của văn bản thuyết minh
a. Về nội dung:
b. Về hình thức:
 Kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo lối nhân hóa...
2. Dàn ý
VD: Thuyết minh chiếc nón
*Mở bài : 
- Giới thiệu chung về chiếc nón
*Thân bài: 
- Lịch sử chiếc nón
- Cấu tạo chiếc nón
- Quá trình làm ra nón
- Giá trị kinh tế, văn hóa của nón
*Kết bài:
- Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện tại.
- Các nhóm nhận xét chéo và gv thống nhất dàn ý chung.
* Hoạt động 5:Luyện tập: 
- Thời gian:33'
- Mục tiêu: Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình,thực hành luyện viết.
- Kĩ thuật: động não, các mảnh ghép ...
* HD luyện tập:
- Viết đoạn văn cho phần mở bài.
*
- Giáo viên gọi HS trình bày và nhận xét
- Giáo viên nhận xét chốt lại các ý cần thiết của phần thân bài.
- Hãy viết đoạn văn cho phần thân bài (mỗi nhóm một đoạn của phần thân bài) ?
- HS viết đoạn, trình bày
- GV nhận xét, chữa.
II.Luyện tập:
- Độc lập viết đoạn mở bài
- Đại diện nhóm trình bày
- Viết đoạn văn.
- Trình bày
- Viết đoạn văn.
- Trình bày
II. Luyện tập:
1, Viết phần mở bài
VD: Trong các đồ dùng học tập,chúng tôi là loài đồ dùng đc các cô cậu học sinh hay sử dụng nhất. Các bạn thể đoán xem chúng tôi là ai vậy? Chúng tôi là họ nhà bút tiêu biểu là tôi cậy bút viết...
2, Viết phần thân bài
 ( HS tự viết)
4. Củng cố : 10
	- GV gọi 2- 3 HS trình bày miệng cho các đề trên.
5. HDVN: 2'
	- Tập viết bài hoàn chỉnh cho 1 trong 4 đề trên.
	- Chuẩn bị bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình:
(Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi/Sgk, sưu tầm tư liệu về việc ngăn chặn chạy đua vũ khí hạt nhân)
Ngày soạn:
Dạy
Ngày
Tiết
Lớp
9
Tuần 2:
Tiết 6: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
 (G.Mác- két) 
 I. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
 - Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
 - Nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
 2. Kĩ năng. 
 - Đọc - hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại
3. Thái độ, phẩm chất: 
- Có ý thức yêu mến, bảo vệ hòa bình, ngăn chặn chiến tranh.
- Có trách nhieemjj với cộng đồng, nhân loại.
 II. Trọng tâm 
1. Kiến thức:
 - Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
 - Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
 2. Kĩ năng. 
 - Đọc - hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại
3. Thái độ, phẩm chất: 
- Có ý thức yêu mến, bảo vệ hòa bình, ngăn chặn chiến tranh.
- Có trách nhiệm với cộng đồng, nhân loại.
4. Năng lực cần hình thành cho HS:
- Hình thành năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ
- Sáng tạo, vận dụng giải quyết những tình huống trong thực tiễn cuộc sống 
III. Chuẩn bị:
 + Thầy: Chân dung tác giả, một số hình ảnh về chiến tranh hạt nhân, nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
 -Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích, giảng bình...
+ Trò: Đọc trước bài, dự kiến trả lời các câu hỏi, phiếu học tập.
IV. Tổ chức dạy và học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: 4'
 H: Thuyết minh ngắn gọn về cái quạt (có sử dụng các biện pháp nghệ thuật)?
 3. Tổ chức dạy và học bài mới:
Thầy
Trò
Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt
Ghi chú
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
	 - Thời gian: 1 phút
	 - Mục tiêu: Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
	 - Phương pháp: Thuyết trình
	 - Kĩ thuật: Động não
* Giới thiệu vào bài: Chạy đua vũ khí hạt nhân là việc làm phi nghĩa, đi ngược lại sự văn minh và tiến hoá của loài người, nó đang đe doạ cuộc sống của chúng ta từng ngày, từng giờ. Hiểm hoạ khôn lường của nó như thế nào? Chúng ta phải làm gì để bảo về nền hoà bình thế giới-bảo vệ chính cuộc sống của mỗi chúng ta? Câu trả lời đó phần nào sẽ giải đáp qua văn bản "Đấu tranh cho một thế giới hoà bình" của G. Mác-két
- Lắng nghe, suy nghĩ
- Học sinh có hứng thú tiếp thu bài mới.
*Hoạt động 2: Tri giác
 - Thời gian dự kiến: 7 phút
 - Mục tiêu: Nắm được về tác giả, tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.
 - Phương pháp : Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật : Động não, các mảnh ghép...
* HD tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung
- Quan sát chú thích * nêu hiểu biết về tác giả, xuất xứ của văn bản?
- Kiểm tra việc tìm hiểu chú thích: 1, 2, 3, 4, 5, 6của học sinh.
- Nêu hiểu biết về tác giả.
-HS giải thích từ khó.
1.Chú thích:
a.Tác giả, tác phẩm.
Tác giả: G.Mác-két - nhà văn Colombia
( Nam Mỹ)
+ Sáng tác theo khuynh hướng hiện thực huyền ảo.
Tác phẩm nổi tiếng:” Trăm

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_i.docx