Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

BÀN VỀ ĐỌC SÁCH

(Chu Quang Tiềm)

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

 - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.

 - Rèn kĩ năng xác định luận điểm , phân tích cách lập luận của tác giả

 - Giáo dục học sinh say mê đọc sách.

II/ CHUẨN BỊ :

 1. GV : Soạn giáo án, sách tham khảo

 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

 1. Ổn định tổ chức :

 2. Kiểm tra bài cũ :

 3. Tổ chức các hoạt động:

Đọc sách là quá trình tích lũy kiến thức, nâng cao hiểu biết. Giáo sư, tiến sĩ Chu Quang Tiềm nhà mĩ học và lí luận văn học Trung Quốc đã nhiều lần bàn về vấn đề đọc sách, phương pháp đọc sách. Ông muốn truyền lại cho thế hệ con cháu những suy nghĩ sâu sắc và kinh nghiệm phong phú của bản thân. Để hiểu được điều này chúng ta cùng tìm hiểu văn bản dịch của nhà văn để thấy được giá trị khoa học, thực tiễn của nó.

 HOẠT ĐỘNG CẢU THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

-Hoạt động 1 : KĐ- GT

- GV giới thiệu về tình hình sử dụng sách hiện nay, dẫn vào bài

Hoạt động 2: Đọc -Hiểu văn bản

- G:?Dựa vào chú thích trong SGK , nêu một vài nét về tác giả Chu Quang Tiềm?

- Hs : nêu

- G:?Tác phẩm ra đời dựa trên sự trải nghiệm của ai?

- Hs : Chính tác giả

- G:? Kiểu văn bản này là gì? Thể loại

- Hs : TL

- GV nêu yêu cầu đọc: Rõ ràng , mạch lạc nhưng giọng vẫn tâm tình nhỏ nhẹ , chú ý hình ảnh so sánh trong bài.

- Gv đọc , sau đó gọi 2 hs đọc

- Hs : đọc

- Gv nhận xét cách đọc của hs

- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 1,3,5,6 ở SGK

- G:? Hs thảo luận theo 4 nhóm

? Tìm hệ thống luận điểm của văn bản

- Hs thảo luận trong 5 phút, đại diện nhóm trình bày , gv nhận xét bổ sung

- Gv chốt ý

- G:? Em thường đọc loại sách gì?

- Hs : Trả lời theo thói quen đọc sách của mình

- G:? Vì sao em lại đọc sách?

- Hs : Tích luỹ và mở rộng kiến thức đã học

- G:?Còn theo tác giả sách có vai trò như thế nào?

- Hs : T/L

- G:? Sách có vai trò quan trọng như thế nên đọc sách sẽ có ý nghĩa gì?

- Hs : TL

- G:? Nêu những kiến thức mà em tích luỹ được từ việc đọc thêm sách ở thư viện?

- Hs : Tự bộc lộ

- Lệnh: Quan sát đoạn 2:

- G:?Theo tác giả nguyên nhân nào khiến người đọc gặp khó khăn khi đọc sách?

- Hs : Sách nhiều

- G:?Vậy , sách nhiều dẫn đến những khó khăn nào?

- Hs :TL

- G:? Tác giả đã lí giải vì sao sách nhiều khiến người ta không sâu?

- Hs : + Đọc qua loa , không suy nghĩ

 + Đọc nhiều nhưng đọng lại thì ít

- G:? Cho ví dụ về việc đọc sách nhiều khiến người đọc lạc hướng?

- Hs : Nhiều sách có nội dung gần giống nhau

+ Một kiến thức song nhiều sách viết khác nhau

- G:? Tác giả sd biện pháp NT gì để chứng minh?

- H: TL

- H: Thảo luận nhóm :

? Phương pháp đọc sách mà tác giả nêu ra trong văn bản?

- Hs : Thảo luận nhóm, . Sau 7 p các nhóm lần lượt đưa kết quả , trình bày nhận xét

- Gv nhận xét kết quả từng nhóm, chốt ý và phân tích mỗi ý

- G:? Nhận xét về nghệ thuật lập luận của tác giả trong đoạn này?

- Hs :TL

Hoạt động 3: Khái quát

- G:? Theo em những yếu tố nào tạo nên sức thuyết phục của văn bản?

- Hs :Lập luận chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên

- G:? Qua văn bản em hiểu thêm được những gì?

- Hs : Sách là vô cùng quan trọng, cần có phương pháp đọc sách phù hợp

- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK

- Hs : đọc I / Tìm hiểu chung:

 

doc 163 trang Hoàng Giang 30/05/2022 4051
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Nguyễn Thị Mỹ Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN HAI BÀ TRƯNG
--------------&&&---------------
GIÁO ÁN 
NGỮ VĂN 9 
HỌC KỲ II
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc
Tổ: Xã hội
Trường THCS Vĩnh Tuy
KẾ HOẠCH DẠY HỌC - MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
HỌC KÌ II
Tuần
Bài
Tên bài
Nội dung giảm tải
Nội dung thay thế
Ghi chú
20
18
91,92
Bàn về đọc sách
93
Khởi ngữ
94
Phép phân tích và tổng hợp; Luyện tập phân tích và tổng hợp
19
95
Các thành phần biệt lập
21
19
96, 97
Tiếng nói của văn nghệ 
20
98
Các thành phần biệt lập (tiếp)
19
99
Chủ đề về văn nghị luận xã hội: Giới thiệu chung về văn nghị luận xã hội
Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống 
100
Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống 
22
20
101
 Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí 
22
102
Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí 
20
103, 104
Viết bài Tập làm văn số 5
19
105
Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình địa phương phần Tập làm văn ( làm ở nhà)
23
20
106
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
21
107
 Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten 
21,
22
108
 Liên kết câu và liên kết đoạn văn. Luyện tập liên kết...
22
109
Con cò
Hướng dẫn đọc thêm : 15’
Ôn tập các phép liên kết qua bài tập viết đoạn nghị luận (30’)
22
110
Trả bài Tập làm văn số 5
24
111, 112
Mùa xuân nho nhỏ
23
113, 114
Viếng lăng Bác
115
Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
25
116
Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
117
Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Ra đề bài Tập làm văn số 6 – Nghị luận văn học(học sinh làm ở nhà)
24
118, 119
Sang thu
24
120
Nghĩa tường minh và hàm ý
26
24
25
121, 122
Nói với con 
123
Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)
124
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ 
125
Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ 
27
25
126
Mây và sóng 
127,
128
Ôn tập về thơ
26
129
Kiểm tra Văn (phần thơ)
25
130
Trả bài Tập làm văn số 6
28
26
131,
132
Tổng kết phần văn bản nhật dụng
133
Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
134,
Luyện nói : nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
29
27
135, 136
Viết bài tập làm văn số 7
137,
Bến quê
Hướng dẫn đọc thêm : 15’
 Luyện viết, đoạn văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ (30’)
138,
Chương trình địa phương (phần Tập làm văn) 
28
139,
140
Ôn tập Tiếng Việt
30
28
141,
142
Những ngôi sao xa xôi
143
Trả bài tập làm văn số 7
28, 29
144
Biên bản; 
Luyện tập viết biên bản
29, 31
145
Tổng kết về ngữ pháp 
Tổng kết về ngữ pháp ( tiếp theo )
31
29
146
147
Luyện tập Tiếng Việt
Kiểm tra Tiếng Việt 
30
148
Hợp đồng; Luyện tập viết hợp đồng 
31
149
Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang
32
30
150
Bố của Xi mông 
31
151
Con chó Bấc 
30
152,153,154
Ôn tập về truyện
31
155
Kiểm tra Văn ( phần truyện )
33
32
156
 Bắc Sơn
157,
158
Tổng kết Văn học nước ngoài
159,
160
Tổng kết Tập làm văn
34
33, 34
161,
162,
163
Tổng kết Văn học
33
164,
165
Kiểm tra học kì II 
35
166,16,
168,
169,170
Ôn tập tổng hợp 
36
171,
172
Trả bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt	
173
Ôn tập tổng hợp
34
174
Thư, điện 
175
Trả bài kiểm tra học kì II
37
0
Ôn tập tổng hợp
0
Ôn tập tổng hợp
0
Ôn tập tổng hợp
0
Ôn tập tổng hợp
TIẾT 91+92: VB
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH 
(Chu Quang Tiềm)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.
 - Rèn kĩ năng xác định luận điểm , phân tích cách lập luận của tác giả
 - Giáo dục học sinh say mê đọc sách.
II/ CHUẨN BỊ : 
 1. GV : Soạn giáo án, sách tham khảo
 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
 1. Ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 3. Tổ chức các hoạt động:
Đọc sách là quá trình tích lũy kiến thức, nâng cao hiểu biết. Giáo sư, tiến sĩ Chu Quang Tiềm nhà mĩ học và lí luận văn học Trung Quốc đã nhiều lần bàn về vấn đề đọc sách, phương pháp đọc sách. Ông muốn truyền lại cho thế hệ con cháu những suy nghĩ sâu sắc và kinh nghiệm phong phú của bản thân. Để hiểu được điều này chúng ta cùng tìm hiểu văn bản dịch của nhà văn để thấy được giá trị khoa học, thực tiễn của nó.
 HOẠT ĐỘNG CẢU THẦY , TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
-Hoạt động 1 : KĐ- GT
- GV giới thiệu về tình hình sử dụng sách hiện nay, dẫn vào bài
Hoạt động 2: Đọc -Hiểu văn bản
- G:?Dựa vào chú thích trong SGK , nêu một vài nét về tác giả Chu Quang Tiềm?
- Hs : nêu
- G:?Tác phẩm ra đời dựa trên sự trải nghiệm của ai?
- Hs : Chính tác giả
- G:? Kiểu văn bản này là gì? Thể loại 
- Hs : TL
- GV nêu yêu cầu đọc: Rõ ràng , mạch lạc nhưng giọng vẫn tâm tình nhỏ nhẹ , chú ý hình ảnh so sánh trong bài.
- Gv đọc , sau đó gọi 2 hs đọc
- Hs : đọc
- Gv nhận xét cách đọc của hs 
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 1,3,5,6 ở SGK
- G:? Hs thảo luận theo 4 nhóm 
? Tìm hệ thống luận điểm của văn bản
- Hs thảo luận trong 5 phút, đại diện nhóm trình bày , gv nhận xét bổ sung
- Gv chốt ý 
- G:? Em thường đọc loại sách gì?
- Hs : Trả lời theo thói quen đọc sách của mình
- G:? Vì sao em lại đọc sách?
- Hs : Tích luỹ và mở rộng kiến thức đã học
- G:?Còn theo tác giả sách có vai trò như thế nào?
- Hs : T/L
- G:? Sách có vai trò quan trọng như thế nên đọc sách sẽ có ý nghĩa gì?
- Hs : TL
- G:? Nêu những kiến thức mà em tích luỹ được từ việc đọc thêm sách ở thư viện?
- Hs : Tự bộc lộ
- Lệnh: Quan sát đoạn 2:
- G:?Theo tác giả nguyên nhân nào khiến người đọc gặp khó khăn khi đọc sách?
- Hs : Sách nhiều 
- G:?Vậy , sách nhiều dẫn đến những khó khăn nào?
- Hs :TL 
- G:? Tác giả đã lí giải vì sao sách nhiều khiến người ta không sâu?
- Hs : + Đọc qua loa , không suy nghĩ
 + Đọc nhiều nhưng đọng lại thì ít
- G:? Cho ví dụ về việc đọc sách nhiều khiến người đọc lạc hướng?
- Hs : Nhiều sách có nội dung gần giống nhau
+ Một kiến thức song nhiều sách viết khác nhau
- G:? Tác giả sd biện pháp NT gì để chứng minh?
- H: TL
- H: Thảo luận nhóm : 
? Phương pháp đọc sách mà tác giả nêu ra trong văn bản?
- Hs : Thảo luận nhóm, . Sau 7 p các nhóm lần lượt đưa kết quả , trình bày nhận xét
- Gv nhận xét kết quả từng nhóm, chốt ý và phân tích mỗi ý
- G:? Nhận xét về nghệ thuật lập luận của tác giả trong đoạn này?
- Hs :TL
Hoạt động 3: Khái quát
- G:? Theo em những yếu tố nào tạo nên sức thuyết phục của văn bản?
- Hs :Lập luận chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên
- G:? Qua văn bản em hiểu thêm được những gì?
- Hs : Sách là vô cùng quan trọng, cần có phương pháp đọc sách phù hợp
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
- Hs : đọc
I / Tìm hiểu chung:
1. Tác giả : 
- Chu Quang Tiềm (1897-1986)
- Tên thật: Tự Mạnh Thực
- Quê: Đông Thành, An Huy, Trung quốc.
Là nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc
2.Tác phẩm : trích trong “Danh nhân TQ”
- Văn bản Nghị luận có nội dung nhật dụng.
3. Bố cục : 
 - Tầm quan trọng , ý nghĩa của việc đọc sách: “Từ đầu - Thế giới mới”
- Những khó klhăn khi đọc sách : “từ Lịch sử - Lực lượng”
- Phương pháp đọc sách: “ Còn lại”
III/ Tìm hiểu văn bản :
1.Tầm quan trọng của việc đọc sách
- Vai trò của sách :
+ Ghi chép lưu truyền thành quả tri thức của nhân loại
+ Kho báu di sản tinh thần của nhân loại
+ Cột mốc trên đường tiến hoá học thuật của nhân loại 
- Ý nghĩa của việc đọc sách
+ Là con đường nâng cao tích luỹ tri thức
+ Sự chuẩn bị cho cuộc truờng chinh vạn dặm trên con đường học vấn nhằm phát hiện ra thế giới mới.
2. Khó khăn nguy hại của việc đọc sách
- Sách nhiều:
 + Khiến ta không chuyên sâu, dễ sa vào lối ăn tươi nuốt sống , không kịp nghiền ngẫm
 +Khiến ta khó lựa chọn, lạc hướng , lãng phí thời gian , sức lực.
-> S2: - đọc sách- ăn uống
 - chiếm lĩnh học vấn- đánh trận
=> Biết chọn sách mà đọc, đọc ít mà trắc còn hơn đọc nhiều mà rỗng.
3.Phương pháp đọc sách
- Phải lựa chọn sách có giá trị để đọc 
- Kết hợp đọc rộng với đọc sâu( vừa đọc vừa ngẫm)
- Cần đọc cả sách phổ thông lẫn sách tham khảo để trau dồi học vấn
- Không nên đọc tràn lan theo kiểu hứng thú cá nhân mà đọc có kế hoạch và hệ thống
- Đọc nhiều lĩnh vực để biết rộng rồi mới nắm chắc
- Đọc kết hợp với ghi chép
 → Lập luận chặt chẽ , lí lẽ xác đáng, dẫn chứng sinh động → Đọc sách không chỉ là việc học tập tri thức mà còn là việc rèn luyện tính cách , học chuyện làm người
III. Tổng kết : 
1. Nghệ thuật : 
- Bố cục chặt chẽ ,dẫn dắt tự nhiên
- Lập luận rõ ràng, có phân tích , lí lẽ xác đáng
- Giọng văn trò chuyện , chia sẻ kinh nghiệm
- Cách viết giàu hình ảnh nhiều chỗ ví von thú vị
2. Nội dung :*. Ghi nhớ 
Hoạt động4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học :
- Liên hệ phương pháp đọc sách của bản thân?
- Nắm nội dung , nghệ thuật của văn bản
- Nắm kĩ phương pháp đọc sách
- Lậplại hệ thống luận điểm trong toàn bài
- Soạn “Khởi ngữ”
TIẾT: 93- TV
 KHỞI NGỮ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
 - Giúp hs nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu
 - Rèn kĩ năng nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với các thành phần chính của câu , biết đặt câu có khởi ngữ
 - Giáo dục hs tính tích cực trong học tập
II/ CHUẨN BỊ :
 1. GV : Giáo án , bảng phụ
 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
 1. Ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 3. Tổ chức các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
 NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : GT bài
Hạot động2: Tìm hiểu kiến thức
- G;? Gọi hs đọc ví dụ ở SGK
- Hs :TL 
- G:? Xác định chủ ngữ trong các câu a, b,c?
- Hs :XĐ 
- G:? Nhận xét về vị trí các từ in đậm trong câu?
- Hs : NX 
- G:? Các từ in đậm có liên quan gì với vị ngữ không?
- Hs : Không
- G:? Trước các từ in đậm có thể có các quan hệ từ nào?
- Hs: XĐ
- G:? Như vậy những từ in đậm trên gọi là khởi ngữ. Vậy khởi ngữ là gì?
Nêu đặc điểm , công dụng của khởi ngữ?
- Hs : Ghi nhớ (SGK)
- G:?Hãy lấy ví dụ có chứa khởi ngữ?
- Hs :VD
- Đối với những bài thơ hay, ta nên chép vào sổ tay và học thuộc
- Gọi hs đọc ghi nhớ 
- Hs : Đọc 
Hoạt động 3 : Thực hành
- Gọi hs đọc BT1 SGK
- HS hoạt động theo 6 nhóm
Tìm khởi ngữ trong câu?
- Sau 5p đại diện nhóm trình bày , nhận xét bổ sung
- GV gọi hs lên bảng làm BT2 
- Mỗi hs một câu
-? Viết lại câu có khởi ngữ?
- Hs làm , gv đối chiếu đáp án
I/ Đặc điểm và công dụng
1. VD : SGK
2. Nhận xét : 
- Chủ ngữ a. Anh
 b. Tôi 
 c. Chúng ta
a, Còn anh, anh...
b, Giàu, tôi...
c, Về các thể loại..., chúng ta...
- Từ ngữ in đậm , đứng trước chủ ngữ: Khởi ngữ.
- Công dụng:
+ Nêu lên đề tài được nói đến trong câu
+ Có thể đứng sau quan hệ từ : về , còn, đối với...
Ghi nhớ : SGK
II/ Luyện tập : 
BT1 : Khởi ngữ
a. Điều này
b. Đối với chúng mình
c. Một mình
d. Làm khí tượng
e. đối với cháu
BT2 : Viết lại câu
a. Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm
b.Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : 
- Nhắc lại đặc điểm và công dụng của khởi ngữ?
 Đặt câu có chứa khởi ngữ, tìm câu có KN trong một Vb đã học.
 Học thuộc ghi nhớ
 Soạn “Phép phân tích và tổng hợp”
 ..............................................................
TIẾT 94: TLV
 PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
 - Giúp hs hiểu và biết vận dụng các phép phân tích , tổng hợp khi làm bài văn nghị luận.
 - Rèn kĩ năng nhận diện , phân biệt và vận dụng phép phân tích tổng hợp trong văn nghị luận 
 - Giáo dục hs tính tích cực tự giác trong học tập
- Phần luyện tập: Giúp hs củng cố và khắc sâu kiến thức về phép lập luận phân tích và tổng hợp trong văn bản nghị luận
 - Rèn kĩ năng nhận diện phép phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận , rèn kĩ năng lập luận phân tích , tổng hợp.
 - Giáo dục hs ý thức tự giác học tập , phê phán lối học hình thức , đối phó
II/ CHUẨN BỊ :
 1. GV : Soạn giáo án ,phiếu học tập
 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
 1. Ổn định tổ chức :
 2. Bài cũ : 
 3. Tổ chức các hoạt động :
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: KĐ- GT
Hoạt động2: Hình thành kiến thức mới.
- G:? GV gọi hs đọc văn bản “Trang phục” ở SGK
- G:? Ở đoạn đầu tác giả đã nêu ra một loạt dẫn chứng để rút ra nhận xét về vđ gì?
- Hs : Không ai ăn mặc theo kiểu đó
- G:? Để đi đến nhận xét chung, t/g bắt đầu từ việc phân tích quy tắc? đó là những quy tắc nào?
- H: Phân tích- Cm
+ VĐ ăn mặc chỉnh tề..., ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh..., ăn mặc phải phù hợp đạo đức, giản dị...
- G:? Tìm 2 luận điểm chính của văn bản?
- Hs : TL
- G:? Làm thế nào mà chúng ta rút ra được 2 luận điểm trên?
- Hs : Dựa vào sự trình bày của tác giả
- G:? Sau khi trình bày vấn đề tác giả đã chốt lại điều gì?
- Hs: Trang phục hợp văn hoá, hợp đạo đức...đẹp
- G:? Ở đây tác giả đã sử dụng phép lập luận gì? Nằm ở đâu?
- Hs : Lập luận tổng hợp, nằm cuối đoạn
- G:? Phép phân tích , tổng hợp có mối quan hệ như thế nào?
- Hs : Tổng hợp có được trên cơ sở phân tích , có phân tích mới có tổng hợp
- G:? Vai trò của 2 phép lập luận trên là gì?
- Hs : làm rõ ý nghĩa của sự vật hiện tượng
- GV gọi hs đọc ghi nhớ 
- Hs : đọc
Hoạt động 3: Thực hành 
- Gv cho hs thảo luận 4 nhóm
N1: Câu 1
N2 : Câu 2
N3 : Câu 3
N4 : Câu 4
- Các nhóm thảo luận vào phiếu học tập , sau 7p trình bày nhận xét , bổ sung
- GV nhận xét, chốt ý
I/ Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp
1. Ví dụ : văn bản “Trang phục”
2. Nhận xét : 
- 2 vấn đề: + VH trong trang phục
 + Các quy tắc ngầm của văn hoá buộc mọi người phải tuân theo.
- Hai luận điểm chính
+ Ăn mặc phải chỉnh tề , phù hợp với hoàn cảnh chung và riêng
+ Ăn mặc phải phù hợp với đạo đức , giản dị hoà mình vào cộng đồng
 → Trình bày giải thích chứng minh → Phân tích
- Chốt lại : Trang phục hợp văn hoá, hợp đạo đức , hợp môi trường mới là trang phục đẹp
 + Nằm cuối đoạn văn
 → Phép tổng hợp để chốt vấn đề.
Ghi nhớ : SGK
II/ Luyện tập
BT1 : Phân tích theo kiểu suy luận thứ tự:
- Học vấn là của nhân loại → Học vấn do sách lưu truyền lại → Sách là kho tang quý báu → Nếu bỏ sách...là kẻ lạc hậu- T/g sd bp l2 giải thích, khẳng định, nêu giả thiết.
BT2: Phân tích bằng phép lập luận giải thích , chứng minh
+ Chọn sách có giá trị mới có hiệu quả
+ Chọn sách để có kiến thức phổ thông và kiến thức chuyên sâu
BT 3: Phân tích bằng giả định đối chiếu
+ Vừa đọc vừa suy ngẫm
+ Ví dụ như chính trị, nếu như..
BT4: Vai trò của phân tích
Qua sự phân tích thì rút ra kết lụân mới có sức thuyết phục
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
 NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : KĐ_ GT
Hoạt động2: Luyện tập
- G:? Gọi hs đọc 2 bài tập a, b ở SGK
- Hs : Đọc
- G:? Xác định phép lập luận trong đoạn văn a?
- Hs : Lập luận phân tích 
- G:? Tác giả đã phân tích cái hay của bài thơ “Thu điếu” như thế nào? 
- Hs : Hay ở các điệu xanh
 Hay ở cử động
 Hay ở các vần thơ
- G:? Ở đoạn b, phép lập luận nào được sử dụng? Nêu rõ?
- Hs : 
 - Phân tích 
+ Các quan niệm khác nhau về mấu chốt của sự thành đạt
+ Bác bỏ nguyên nhân khách quan
 - Tổng hợp : Rút cuộc mấu chốt của sụ thành đạt...thừa nhận
- Gv cho hs thảo luận nhóm theo 4 tổ
Phân tích bản chất lối học đối phó để nêu lên tác hại? ( gạch ý )
- Sau 7p các tổ trình bày , nhận xét , bổ sung
- Gv chốt ý
H; HĐ độc lập- trả lời
- G: NX chung
III- Luyện tập tổng hợp
Bài 1 : Nhận diện phép lập luận
a. Phép lập luận phân tích
- Cái hay của bài thơ “Thu điếu”
+ Ở các điệu xanh
+ Ở những cử động
+ Ở các vần thơ, chữ thơ không non ép
b. Phép lập luận phân tích và tổng hợp
- Phân tích mấu chốt của sự thành đạt
+ Nêu lên các quan niệm khác nhau về mấu chốt của sự thành đạt
+ Chứng minh để bác bỏ nguyên nhân khách quan , khẳng định vai trò của nguyên nhân chủ quan
- Phép lập luận tổng hợp : Rút cuộc mấu chốt của sự thành đạt là ở bản thân con người , ở tinh thần phấn đấu , trau dồi đạo đức
BT2 :
Phân tích bản chất của lối học đối phó
+ Không xem việc học là mục đích không quan trọng
+ Không chủ động trong học tập
+ Học chỉ để đối phó với thầy cô, thi cử
+ Học không có hứng thú
+ Học để có bằng cấp
- Tổng hợp
+ Là lối học thụ động , hình thức đáng phê phán
+ Tác hại : Người học sẽ không có kiến thức , mệt mỏi, không tạo được nhân tài cho đất nước
BT3: Yêu cầu: Phân tích
Sách vở đucá kết tri thức của nhân loại đã tích luỹ từ xưa đến nay.
Muón tiến bộ, phát triển thì phải đọc sách để tiếp thi tri thức, kinh nghiệm.
Đọc sách không cần nhiều, đọc kĩ, sâu mới có ích....
Hoạt động4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : GV gọi hs đọc ghi nhớ
 Phân biệt phép phân tích và phép tổng hợp?
 HS : + Phân tích : Trình bày lập luận để rút ra kết luận
 + Tổng hợp : Rút ra kết luận từ việc phân tích
 Học thuộc ghi nhớ
 Nắm chắc 2 phương pháp lập luận 
- Gv yêu cầu hs nhắc lại khái niệm phép phân tích , tổng hợp
- Nắm chắc khái niệm phép phân tích , tổng hợp
- Lập dàn ý cho một bài văn NL.
 Làm BT3,4 ở SGK
 Soạn bài mới.
TIẾT 95: TV
 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
 - Nắm được công dụng , đặc điểm của thành phần biệt lập tình thái , cảm thán trong câu.
 - Rèn kĩ năng nhận biết 2 thành phần cảm thán , tình thái và sử dụng câu có 2 thành phần đó
 - Giáo dục hs thái độ tự giác trong học tập
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Soạn giáo án
HS : Nghiên cứu bài ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
 1. Ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 3. Tổ chức các hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: KĐ- GT
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK.
- Hs : Đọc
- G:? Từ in đậm ở ví dụ a,b thể hiện nhận định gì của người nói?
- Hs :TL 
- G:? Nếu bỏ đi các từ in đậm đó thì nghĩa sự việc của câu có thay đổi không? Vì sao?
- Hs : XĐ
- G:? Vậy thành phần tình thái là gì?
- Hs : TL
- G:? Hãy tìm những từ tình thái gắn với thái độ tin cậy?
- Hs : Tìm
- Gọi hs đọc ghi nhớ ( SGK)
- Hs : Đọc
- G:? Hs đọc ví dụ ở SGK. 
- Hs : đọc
- G:? Các từ in đậm có chỉ sự việc , sự vật gì không?
- Hs: TL
- G:? Biểu hiện thái độ gì của người nói? Nhờ vào từ ngữ nào mà ta hiểu được tại sao người nói “Ồ”hay “Trời ơi”?
- Hs : XĐ
- G:? Các từ in đậm trên được dùng để làm gì?
- Hs : Thể hiện tình cảm
-G:? Qua ví dụ trên , hãy rút ra khái niệm của thành phần cảm thán?
- Hs : KL
- G:? Hai thành phần : Tình thái , cảm thán có gì giống nhau?
- Hs : Đều không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
- GV : Do vậy cả 2 thành phần trên đều được gọi là thành phần biệt lập
- Gọi 2 hs đọc lại ghi nhớ
Hoạt động 3: Thực hành
- G:?Gọi hs đọc BT1 , cho biết yêu cầu của bài tập này là gì?
- Hs : Chỉ ra thành phần tình thái , cảm thán 
- Hs thảo luận nhóm BT2 vào phiếu học tập
- Sau 3p trình bày , nhận xét bổ sung
- Gv gọi hs làm BT3 – SGK
- Hs : làm , gv chấm điểm.
I/ Thành phần tình thái :
 1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét : 
a. Chắc : Sự tin cậy khá cao
b. Có lẽ : Độ tin cậy thấp
 → Thể hiện nhận định của người nói
- Nếu bỏ các từ in đậm thì nghĩa sự việc của câu không thay đổi
- Các loại : 
+ Tin cậy : chắc chắn , có vẽ như , hình như, có lẽ...
+ Ý kiến của người nói : Theo tôi , ý tôi là...
+ Thái độ với người nghe : A, ạ, đấy , nhé , hử...
Ghi nhớ : SGK
 II/ Thành phần cảm thán 
Ví dụ : SGK
Nhận xét : 
a. Ồ : Ngạc nhiên
b. Trời ơi : Nuối tiếc
- Hiểu được nhờ vào nghĩa của phần câu sau từ in đậm
* Ghi nhớ : SGK
III/ Luyện tập :
BT1 : 
a. Có lẽ : Tình thái 
b. Chao ôi : Cảm thán
c. Hình như : Tình thái 
d. Chả nhẽ : Tình thái
BT2: 
Dường như → Hình như → Có vẽ như Chắc là → Chắc hẵn → Chắc chắn
BT3 : 
Hình như : Độ tin cậy thấp nhất
Chắc chắn : Độ tin cậy cao nhất
→ Chọn từ “Chắc” độ tin cậy tương đối vì dựa vào tâm lí nhân vật
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : 
- GV cho hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ
- Đặt câu có 2 thành phần trên	
 - VN Học thuộc ghi nhớ, Làm BT4 
- Xem trước bài “TIẾNG NÓI VĂN NGHỆ
 .......................................................
TIẾT 96+97: VB
TIẾNG NÓI VĂN NGHỆ
 - Nguyễn Đình Thi-
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
 - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người.
- Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật
 - Rèn kĩ năng xác định luận điểm trong văn nghị luận , tìm hiểu phép lập luận phân tích , tổng hợp trong văn nghị luận
 - Giáo dục hs yêu thích văn học
II/ CHUẨN BỊ :
 1. GV : Soạn giáo án , tài liệu tham khảo 
 2. HS : Đọc văn bản , trả lời câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
 1. Ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 Theo tác giả Chu Quang Tiềm , có những phương pháp đọc sách nào?
 3. Tổ chức các hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
 NỘI DUNG KIẾN THỨC
 Hoạt động 1 : KĐ-GT
Hoạt động 2: Đọc- Hiểu văn bản
- G:? Dựa vào chú thích SGK. Nêu vài nét về tác giả Nguyễn Đình Thi?
- Hs : TL
- G:? Tác phẩm được viết vào năm nào? 
? Kiểu loại của văn bản này là gì?
- Hs : TL
- Gv hướng dẫn giọng đọc cho hs: Rõ ràng , mạch lạc
- Gọi 2 hs lần lượt đọc hết văn bản, gv nhận xét , sữa chữa cách đọc
- Gọi hs đọc phần chú thích ở SGK?
- Hs : Đọc
- Cho hs thảo luận nhóm ( 4 nhóm)
? Xác định hệ thống luận điểm của văn bản?
- Sau 5p đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét , chốt ý bằng bảng phụ
- G:? Nhan đề “Tiếng nói văn nghệ “gợi cho em suy nghĩ gì?
- Hs : Nhan đề ấy vừa có tính lí luận khái quát vừa cụ thể gần gũi dễ hiểu
-G:? Theo em hiểu “Văn nghệ” là gì?
- Hs : Bao gồm văn học và âm nhạc
- G:? Theo tác giả để xây dựng một tác phẩm văn nghệ, người nghệ sĩ lấy chất liệu từ đâu?Ví dụ?
- Hs : Tắt Đèn : Bối cảnh nông thôn VN trước CMT8
- CLN : Nam Bộ trong kháng chiến chống Mĩ
- G:? Có phải hiện thực như thế nào thì họ đưa vào tác phẩm như thế ấy không?Vì sao?
- Hs : Vì còn gửi một lời nhắn nhủ, tư tưởng tấm lòng của họ 
- G:?Tác phẩm văn nghệ chứa đựng điều gì?
- Hs : Chứa đựng say sưa vui buồn của tác giả
- G:? Nội dung văn nghệ không chỉ chứa đựng trong tưng tác phẩm mà còn trong sự tác động đến người tiếp nhận. Đó là gì?
- Hs : Sự rung cảm và nhận thức của từng người tiếp nhận
- GV lấy ví dụ phân tích nội dung của văn nghệ để hiểu rõ hơn 
- G:?Mỗi tác phẩm có phải chỉ hiểu theo một chiều hướng nhất định không?
- Hs :TL 
- G:?Nội dung của văn nghệ khác với KHXH như thế nào?
- Hs : + KHXH : Khám phá đúc kết , miêu tả các hiện tượng tự nhiên
+ Văn nghệ : Miêu tả chiều sâu tính cách , số phận tâm lí con người qua con mắt tình cảm của tác giả
- G:? Tác giả đã phân tích như thế nào về vai trò của văn nghệ trong đời sống con người?
- Hs : TL
- G:? Trong trường hợp con người bị ngăn cách với cuộc sống bên ngoài thì tiếng nói văn nghệ có tác dụng gì?
- Hs :TL
- G:?Với người lao động thì văn nghệ có tác dụng gì?
- Hs : TL
- G:? Văn nghệ đến với người tiếp nhận bằng con đường nào?
? Với con đường ấy giúp ích gì cho người tiếp nhận?
- Hs : TL
- GV : Chúng ta thử hình dung nếu cuộc sống không có những tác phẩm văn học , không có âm nhạc , không có hội hoạ thì sẽ khô khan nhàm chán đến mức nào 
- G:?Qua phân tích , em rút ra kết luận gì?
- Hs : TL
- Hs thảo luận nhóm , sau 5p đại diện các nhóm trình bày , nhận xét , bổ sung
?Phân tích sức mạnh của văn nghệ?
- GV chốt ý
- G:? Lấy ví dụ văn nghệ mở rộng khả năng tâm hồn của con người?
- Hs : Giúp ta biết rung động trước cái đẹp , biết thông cảm trước người khác, biết chia sẽ với cuộc đời
- G:?Vì sao nói văn nghệ giúp con người tự hoàn thiện mình?
- Hs : Con người soi mình vào tác phẩm , đối chiếu bản thân với nhân vật để tự sữa chữa khắc phục bản thân
- GV : Như vậy , văn nghệ có sức mạnh thật lớn lao . Từ việc tác động đến tư tưởng con người, văn nghệ góp phần xây dựng dời sống tâm hồn, làm cho XH phong phú hơn , trong sáng hơn
Hoạt động 3; Khái quát 
- G:? Nêu nhận xét của em về nghệ thuật nghị luận của tác phẩm? 
- Hs: NX
- G:?Qua văn bản này tác giả muốn gởi đến chúng ta điều gì?
- Hs : TL
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Hs : Đọc
Hoạt động 4: Luyện tập
- GV hướng dẫn :
+ Chọn 1 tác phẩm lớp 9
+ Phân tích ý nghĩa tác phẩm đó
+ Tác động của tác phẩm đó đối với em : Nhận thức , tình cảm
I/ Tìm hiểu chung :
1. Tác giả :
- Nguyễn Đình Thi (1924-2003)
- Quê : Hà Nội
- Từng giữ nhiều trọng trách trong lĩnh vực VHNT.
- Sáng tác nhiều thể loại.
2. Tác phẩm : 
- Tiểu luận - viết 1948
- Văn bản nghị luận có nội dung nhật dụng
3. Hệ thống luận điểm : 
- Nội dung phản ánh thể hiện của văn nghệ
- Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ đối với đời sống con người
- Khả năng cảm hoá sức mạnh lôi cuốn kì diệu của văn nghệ
III/ Tìm hiểu chi tiết :
1.Nội dung phản ánh thể hiện của văn nghệ
- Tác phẩm nghệ thuật lấy chất liệu từ thực tại đời sống nhưng không sao chép nguyên xi 
+ Khi sáng tác người nghệ sĩ gửi vào đó một cách nhìn một lời nhắn nhủ 
riêng
+ Tác phẩm là tư tưởng , tấm lòng của tác giả 
ND của VN: 
+Chứa đựng những say sưa , yêu ghét , buồn vui , mơ mộng của người nghệ sĩ
+ Nội dung của văn nghệ còn là sự rung cảm và nhận thức của từng người tiếp nhận
2. Sự cần thiết của văn nghệ đối với đời sống con người
- VN Giúp ta sống đầy đủ hơn, phong phú hơn ( Nhất là đời sống tinh thần)
- Sợi dây buộc chặt con người với cuộc đời , với sự sống..
- Làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ thường ngày , biết sống, biết vươn tới ước mơ
- Con đường : Bằng nội dung tư tưởng sâu lắng thấm vào chiều sâu ( con đường cảm xúc- Tình cảm) →Tự điều chỉnh hành vi
 → Văn nghệ có vai trò to lớn không thể thiếu trong đời sống con người
3. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ
- Văn nghệ tạo sự sống cho tâm hồn, mở rộng khả năng của tâm hồn con người
- Giải phóng con người khỏi biên giới của chính mình, giúp con người tự xây dựng , tự hoàn thiện mình
- Xây dựng đời sống tâm hồn cho XH
-> khả năng kì diệu của VN.
III. Tổng kết : 
1. NT : 
- Lập luận chặt chẽ 
- Giàu hình ảnh , cảm xúc
- Giọng văn say sưa
2. ND : Ghi nhớ 
IV/ Luyện tập : 
Phân tích ý nghĩa , tác động của tác phẩm văn học đối với bản thân 
Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : 
 - Nắm nội dung , nghệ thuật của văn bản
 - Phân tích được các luận điểm của văn bản
 - Làm tiếp bài luyện tập
 - Soạn “Các thành phần biệt lập” 
 + Nắm khái niệm , lấy ví dụ
 ..........................................................................
TIẾT 98: TV
 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (T2)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
 - Nắm được đặc điểm &công dụng của thành phần biệt lập phụ chú , gọi đáp
 - Rèn kĩ năng nhận biết , phân biệt các thành phần phụ chú ,gọi đáp. Đặt câu có các thành phần biệt lập đó
 - Giáo dục hs tính tích cực tự giác trong học tập
II/ CHUẨN BỊ : 
 1. GV : Soạn giáo án , các ví dụ minh hoạ
 2. HS : Xem trước bài ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
 1. Ổn đinh tổ chức : 
 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là thành phần biệt lập tình thái , cảm thán?
 Cho ví dụ?
 3. Tổ chức các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
 NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1; KĐ- GT
Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức
- Gọi hs đọc ví dụ trong SGK.
- G:?Trong các từ in đậm , từ nào dùng để gọi , từ nào dung để đáp?
- Hs : TL
- G:? Các từ này có tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của sự việc được nói đến trong câu hay không?
- Hs : TL
- G:? Trong 2 từ trên , từ nào dùng để tạo lập cuộc gọi? Từ nào dùng để duy trì cuộc gọi?
Hs : - Này : tạo lập
Thưa ông : duy trì
- G:? Qua ví dụ trên , em hiểu như thế nào là thành phần gọi đáp?
- Hs : Đọc ghi nhơ ở SGK
- G:? Hãy đặt câu có chứa thành phần gọi đáp?
- Hs : Tự đặt câu, gv gọi 2-3 em , sau đó chữa lỗi
- GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK.
- G:? Nếu bỏ các từ in đậm , nghĩa sự việc của mỗi câu trên có thay đổi không? Vì sao?
- Hs : 
- G:?Trong câu a , từ in đậm chú thích cho cụm từ nào?
- Hs :XĐ
- G:? Ở câu b,Cụm C-V in đậm chú thích cho điều gì?
- Hs : XĐ
- G:?Về hình thức các cụm từ in đậm trên có gì đặc biệt?
- Hs : đặt giữa 2 dấu phẩy , dấu gạch ngang
- G:? Từ ví dụ trên , em hãy rút ra đặc điểm , công dụng của thành phần phụ chú?
- Hs : Ghi nhớ
- G:? Cho hs tự đặt ví dụ 
- Hs: TL
- Gọi hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ ở SGK
Họat động 3: Thực hành
- Gv cho hs thảo luận nhóm : 4 nhóm
- Làm BT1,2,3 vào phiếu học tập
- Hs thảo luận 7p , đại diện các nhóm trình bày, nhận xét , bổ sung
- Gv chữa BT
I/ Thành phần gọi –đáp 
VD : SGK
Nhận xét : 
Này : dùng để gọi - tạo lập
Thưa ông :Dùng để đáp - duy trì
Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của sự việc trong câu
Ghi nhớ : SGK
II/ Thành phần phụ chú 
VD : sgk
Nhận xét : 
 - Các từ in đậm không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc thành phần biệt lập
- Các từ in đậm 
a. Chú thích cho cụm từ “Đứa con gái đầu lòng”
b.Chú thích thêm suy nghĩ của nhân vật Tôi
- Được đặt giữa dấu gạch ngang, dấu phẩy
Ghi nhớ : SGK
III/ Luyện tập : 
BT1 : Thành phần gọi – đáp 
Này : gọi 
Vâng : đáp
Quan hệ trên dưới
BT2: 
Bầu ơi : thành phàn gọi – đáp
Hướng đến tất cả mọi người
BT3 : Thành phần phụ chú 
a. “Kể cả anh”: Bổ sung “mọi người”
b. “Các thầy cô...” bổ sung “những người nắm giữ chìa khoá cánh cửa này”
c. “Những chủ nhân đất nước” bổ sung “Lớp trẻ”
d. “Có ai ngờ..” bổ sung cho thái độ của tôi
Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự hoc : Gọi hs đọc ghi nhớ
 Đặt câu có chứa 2 thành phần trên?
 Học thuộc ghi nhớ
 Làm tiếp BT 4,5
 Chuẩn bị : Viết bài số 5 + Văn nghị luận
 + Một sự việc hiện tượng trong đời sống
TIẾT 99: TLV
CHỦ ĐỀ VỀ VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
 - Hiểu và biết cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống
 - Rèn kĩ năng nhận diện sự việc , hiện tượng nổi bật trong đời sống để nghị luận, biết nghị luận một sự việc , hiện tượng trong đời sống
 - Giáo dục hs thái độ học tập tốt , biết quan tâm đến các sự việc , hiện tượng trong đời sống
II/ CHUẨN BỊ :
 1. GV : Soạn giáo án
 2. HS : Xem trước bài ở nhà
III/ TIÉN TRÌNH LÊN LỚP :
 1. Ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra BT3,4 SGK trang 12
 3. Tổ chức các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
 NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: KĐ_ GT
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
- G:?Gọi hs đọc văn bản “Bệnh lề mề” ở SGK
- G:? Bài văn trên có mấy đoạn , ý chính của mỗi đoạn?
- Hs: TL 
- G:? Tác giả đã bàn đến hiện tượng gì trong đời sống? Biểu hiện cụ thể?
- Hs :TL 
- G;?Tác giả đã

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_ii_nguyen_thi_my_n.doc