Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

 2. Kỹ năng:

 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.

- Biết khai thác chất văn trong văn bản nhật dụng: ngôn từ, hình tượng.

3. Thái độ

- Có ý thức tu dưỡng, học tập và làm theo tấm gương Hồ Chí Minh.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.

2. Học sinh

Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.

III. PHƯƠNG PHÁP & KTDH

 Đàm thoại; Gợi mở; Giảng bình

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Bài cũ

2. Bài mới

a. Đặt vấn đề

Như chúng ta đã biết, Hồ Chí Minh không chỉ là người chiến sĩ cách mạng yêu nước mà còn là nhà chính trị kiệt xuất, nhà văn hoá lỗi lạc, nhà thơ, nhà văn lớn của dân tộc Việt Nam. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật nhất trong phong cách Hồ Chí Minh.

 

doc 17 trang maihoap55 2120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 01 	Ngày soạn: 27/08/2020
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 (Lê Anh Trà)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
 	2. Kỹ năng:
	- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
	- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
- Biết khai thác chất văn trong văn bản nhật dụng: ngôn từ, hình tượng...
3. Thái độ
- Có ý thức tu dưỡng, học tập và làm theo tấm gương Hồ Chí Minh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2. Học sinh
Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
III. PHƯƠNG PHÁP & KTDH
	Đàm thoại; Gợi mở; Giảng bình
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Bài cũ
2. Bài mới
a. Đặt vấn đề
Như chúng ta đã biết, Hồ Chí Minh không chỉ là người chiến sĩ cách mạng yêu nước mà còn là nhà chính trị kiệt xuất, nhà văn hoá lỗi lạc, nhà thơ, nhà văn lớn của dân tộc Việt Nam. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật nhất trong phong cách Hồ Chí Minh.
b. Triển khai bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Hướng dẫn HS đọc 
HS: Đọc toàn bộ văn bản
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK-tr 7
I. Tìm hiểu chung
 1. Đọc
 2. Tìm hiểu chú thích
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Em có nhận xét gì về vốn tri thức về văn hoá nhân loại của Chủ tịch HCM?
GV: Để tiếp thu được nền văn hoá nhân loại, HCM đã làm những gì?
GV: Em có nhận xét gì về cách tiếp thu văn hoá nhân loại của HCM? Biểu hiện ở điểm nào?
GV: Liên hệ với chủ trương, chính sách của Đảng “xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”.
GV: Cách tiếp thu văn hoá như trên của HCM đã tạo ra nhân cách và lối sống như thế nào ở Người?
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản:
 1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch HCM.
- Hiểu biết sâu rộng nền văn hoá nhân loại (tiếp xúc với nhiều nền văn hoá)
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp: nói và viết thông thạo nhiều thứ tiếng ( Anh, Nga, Nhật...)
+ Học hỏi qua lao động, công việc (làm nhiều nghề khác nhau)
- Tiếp thu có chọn lọc:
+ Chủ động tiếp thu, không thụ động.
+ Tiếp thu cái hay, cái đẹp và phê phán cái xấu.
+ Tiếp thu dựa trên nền tảng văn hoá của dân tộc.
=> HCM có một nhân cách và lối sống rất Việt Nam, rất mới, rất hiện đại.
3. Củng cố
- Nhận xét về vốn kiến thức của Bác? 
- Cách học ngoại ngữ của Bác như thế nào?
- Cách tiếp thu văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh có gì đặc biệt?
4. Dặn dò
	- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.
	- Soạn tiếp tiết 2 bài Phong cách Hồ Chí Minh.
V. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết: 02	Ngày soạn: 27/8/2020
	PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tiếp theo)
	Lê Anh Trà
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
 	2. Kỹ năng:
	- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
	- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
- Biết khai thác chất văn trong văn bản nhật dụng: ngôn từ, hình tượng...
3. Thái độ
- Có ý thức tu dưỡng, học tập và làm theo tấm gương Hồ Chí Minh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2. Học sinh
Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
III. PHƯƠNG PHÁP & KTDH
	Đàm thoại; Gợi mở; Giảng bình
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Bài cũ
2. Bài mới
a. Đặt vấn đề
GV: Nhắc lại nội dung bài tiết trước trên cơ sở đó vào bài mới.
 	b. Triển khai bài mới
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản (tiếp theo)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Ở cương vị của một nhà lành đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước nhưng Chủ tịch HCM đã có một lối sống như thế nào? Biểu hiện của lối sống ấy?
GV: Vì sao nói lối sống giản dị của HCM lại thanh cao và trong sáng?
GV: Liên hệ với lối sống của các vị hiền triết xưa( Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm...)-> đạm bạc nhưng rất thanh cao.
GV: Em hãy nêu những nét nổi bật về nghệ thuật của văn bản?
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản:
1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh. 
2. Lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh
 - Giản dị:
 + Nơi ở và làm việc rất đơn sơ: nhà sàn.
 + Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp...
 + Ăn uống: đạm bạc (cá kho, rau luộc...)
 - Thanh cao, trong sáng:
 + Không khắc khổ, tự vui trong nghèo khó.
 + Không thần thánh hoá, tự làm cho khác đời.
 + Có văn hoá -> quan điểm thẩm mỹ: cái đẹp phải gắn với sự giản dị và tự nhiên.
 3. Nghệ thuật:
 - Kết hợp kể và bình luận tự nhiên.
 - Chon được các chi tiết tiêu biểu.
 - Dùng nhiều từ Hán Việt tạo sắc thái trang trọng, thanh cao, gần gũi với các bậc hiền triết
 - Đôi lập: vĩ nhân giản dị, am hiểu nhiều nền văn hoá rất dân tộc, rất Việt Nam.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK- Tr 8
GV: Chốt nội dung và nghệ thuật.
III. Tổng kết:
 Ghi nhớ (SGK- Tr8)
3. Củng cố
	- Lối sông giản dị, thanh cao của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
	- Nghệ thuật của văn bản.
4. Dặn dò
	- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.
 	- Soạn bài Đấu tranh cho một thế giớ hoà bình.
V. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết: 03+04+05	 Ngày soạn: 29/8/2020
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(Thời gian thực hiện: 3 tiết)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
 	 1. Kiến thức:
- Năm được nội dung các phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm cách thức, phương châm quan hệ, phương châm lịch sự.
- Thấy được mối quan hệ giữa PCHT với THGT, một số trường hợp không tuân thủ PCHT trong thực tế.
 	 2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm vào trong giao tiếp.
- Biết chú ý đến tình huống giao tiếp khi sử dụng các PCHT
 	 3. Thái độ:
 	- Có ý thức sử dụng phù hợp các phương châm này đem lại hiệu quả giao tiếp tốt nhất.
	 4. Năng lực cần hướng tới
- Năng lực tự học;
- Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực sáng tạo;
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt;...
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Yêu cầu của các phương châm hội thoại: về chất, về lượng, cách thức, quan hệ, lịch sự
- Các tình huống không tuân theo các PCHT
- Phân biệt được sự khác nhau của các PCHT: về chất, về lượng, cách thức, quan hệ, lịch sự
- MQH giữa PCHT với THGT
- Biết cách vận dụng các PCHT vào từng THGT cụ thể khi nói hay viết 
- Tạo được các tình huống GT và phân tích việc vận dung PCHT trong các TH đó
III. CÂU HỎI THEO CHỦ ĐỀ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Yêu cầu của từng PCHT là gì?
- Phân biệt đặc điểm các PCHT?
- Phân tích được việc tuân thủ hay vi phạm PCHT trong một tình huống cụ thể?
-Tạo lập được một số đoạn hội thoại và phân tích các PCHT trong đó?
- Xác đinh phương châm hội thoại trong tình huống đã cho là gì?
- Quan hệ giữa THGT với PCHT như thế nào?
- TH đã cho là tuân thủ hay vi phạm PCHT nào?
- Nguyên nhân việc không tuân thủ PCHT trong một số THGT?
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: Khởi động 
Ở chương trình Ngữ văn 8 các em đã được làm quen với nội dung hội thoại như hành động nói,vai trong giao tiếp, lượt lời trong hội thoại. Lên chương trình Ngữ văn 9 các em tiếp tục được học về hội thoại nhưng với nội dung kiếm thức mới và cao hơn đó là các phương châm hội thoại.
Bước 2: Hình thành kiến thức 
Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm về lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc ví dụ SGK
GV: Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời ở dưới nước thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không? Vì sao?
GV: Ba cần phải trả lời như thế nào?
GV: Qua ví dụ này em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
HS: Đọc truyện “Lợn cưới,áo mới” SGK-Tr8
GV: Vì sao truyện này lại gây cười?
GV: Lẽ ra anh có lợn cưới và anh có áo mới phải hỏi và trả lời như thế nào?
GV: Từ câu chuyện này em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
GV: Từ hai ví dụ này em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 9
I. Phương châm về lượng:
 1. Ví dụ 1: (SGK- Tr8)
- Câu trả lời của Ba không đáp ứng điều mà An muốn biết.
- Cần trả lời địa điểm cụ thể.
=> Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
2. Ví dụ 2: (SGK- Tr9)
- Gây cười vì nói nhiều hơn những gì cần nói.
+ Nên hỏi: bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
+ Nên trả lời: tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
=> Không nên nói những gì nhiều hơn cần nói.
3. Bài học: 
 Ghi nhơ (SGK-Tr9)
Hoạt động 2: Tìm hiểu phuuwng châm về chất
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc câu chuyện“Quả bí khổng lồ” SGK- Tr9
GV: Truyện “Quả bí khổng lồ”đã phê phán điều gì?.
GV: Trong giao tiếp cần tránh điều gì?
GV: Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì có nên trả lời với thầy là bạn nghỉ học vì ốm không?
HS: Không.
GV: Từ đó rút ra điều gì khi giao tiếp?
HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 10
HS: Tìm thêm một số ví dụ như truyện Con rắn vuông....
II. Phương châm về chất:
1. Ví dụ: (SGK-Tr9)
 - Phê phán sự khoác lác.
 => Không nói điều gì mà mình không tin là đúng sự thật.
 => Không nói điều mà mình không có băng chứng.
2. Ghi nhớ:
 Ghi nhơ (SGK-Tr10)
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc và làm BT 1 theo yêu cầu của SGK
 Trình bày.
GV: Nhận xét và chữa lại BT 1
HS: Đọc và làm BT 2 theo yêu cầu của SGK
 Trình bày.
GV: Nhận xét và chữa lại BT 2
HS: Đọc và làm BT 3 theo yêu cầu của SGK
 Trình bày.
GV: Nhận xét và chữa lại BT 3
III. Luyện tập:
 Bài tập 1:
 -Thừa cụm từ : nuôi ở nhà.
 -Thừa cụm từ : có hai cánh.
 Bài tập 2:
 a/ Nói có sách, mách có chứng.
 b/ Nói dối.
 c/ Nói mò.
 d/ Nói nhăng nói cuội.
 e/ Nói trạng.
 => Liên quan đến phương châm về chất.
 Bài tập 3:
 - Không tuân thủ phương châm về lượng (hỏi thừa câu: Rồi có nuôi được không?)
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm quan hệ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc ví dụ SGK- tr21.
GV: Ghi câu thành ngữ lên bảng.
GV: Trong tiếng Việt, câu thành ngữ này dùng để chỉ tình huông hội thoại như thế nào?
GV: Chuyện gì sẽ xãy ra nếu xuất hiện những tình huống giao tiếp như vậy?
GV: Qua thành ngữ này em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 21
I. Phương châm quan hệ:
 1. Ví dụ 1: 
 Ông nói gà, bà nói vịt.
 2. Nhận xét:
 - Mổi người nói mỗi đằng, không khớp nhau, không hiểu nhau.
 - Không giao tiếp được với nhau.
 3. Ghi nhớ: (SGK-Tr 21)
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương châm cách thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS:Đọc ví dụ ở SGK- Tr21.
GV: Hai thành ngữ này dùng để chỉ cách nói như thế nào?
GV: Cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp như thế nào?
GV: Như vậy khi giao tiếp cần nói như thế nào?
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK- Tr22.
II. Phương châm cách thức:
 1. Ví dụ: (SGK-Tr21)
 2. Nhận xét:
 - Nói dài dòng, rườm rà, ấp úng, không thành lời, không rành mạch.
 -> Khó tiếp nhận, không tiếp nhận đúng nội dung, giao tiếp không hiệu quả.
 => Nên nói ngắn gọn, rành mạch.
 3. Ghi nhớ: (SGK-Tr22)
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương châm lịch sự
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc chuyện Người ăn xin SGK -Tr22
GV: Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện lại cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gí đó trong khi thực ra họ chẳng có gì cho nhau?
.GV: Từ câu chuyện này em rút ra cho bản thân bài học gì?
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK -Tr23
III. Phương châm lịch sự:
 1. Ví dụ: 
 Người ăn xin (SGK-Tr22)
 2. Nhận xét:
 - Cả hai NV đều nhận được tình cảm mà người kia dành cho mình. Đặc biệt là thái độ ân cần của cậu bé đối với người ăn xin.
 => Tôn trọng người giao tiếp dù ở cương vị nào.
 3. Ghi nhớ:
 (SGK-Tr23)
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Thảo luận nhóm để giải quyết
 Trình bày.
GV: Nhận xét.
HS: Đọc và làm BT 2 theo yêu cầu của SGK.
 Trình bày.
GV: Nhận xét.
III. Luyện tập:
 Bài tập 1:
 - Vai trò của ngôn ngữ trong đơi sống, trong giao tiếp nên dùng lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
 - VD: + Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
 + Vàng thì thử lửa thử than...
 + Một câu nhịn, chín câu lành.
 Bài tập 2:
 - Nói giảm, nói tránh -> PC lịch sự.
 - VD: Nên nói “Bài viết chưa được hay” thay vì nói “Bài viết tồi, bài viết dở”.
Tiết 3 
Hoạt động 1:Tìm hiểu MQH giữa THGT với PCHT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc văn bản Chào hỏi SGK-Tr36
GV: Chàng rễ trong câu chuyện Chào hỏi có tuân thủ phương châm lịch sự không? Vì sao?
GV: Với câu hỏi “Bác làm việc có vất vả lắm không?” nên đặt trong tình huống giao tiếp như thế nào để thể hiện sự lịch sự?
HS: Nên hỏi bác phu làm đường, chị lao công...
GV: Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện Chào hỏi nói trên?
HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 36
I. Mối quan hệ giữa THGT với PCHT
 1. Ví dụ 1: 
 Chào hỏi (SGK- Tr36)
 2. Nhận xét:
 - Không tuân thủ phương châm lịch sự vì đã gây phiên hà cho người đốn củi.
 => Để tuân thủ PCHT người nói nên nắm rõ đặc điểm của THGT: nói với ai? ở đâu? mục đích làm gì?
 3. Ghi nhớ:
 (SGK- Tr36)
Hoạt động 2: Những trường hợp không tuân thủ các PCHT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS:Đọc lại các ví dụ trong các phương châm hội thoại đã học ở các tiết trước.
GV: Trong các tình huống giao tiếp đó, PCHT nào không được tuân thủ?
HS: Đọc ví dụ mục II2 SGK tr37.
GV: Câu trả lời của Ba có đáp ứng được nhu cầu thông tin mà An mong muốn không?
GV: Trong tình huống hội thoại này, PCHT nào không được tuân thủ? Vì sao?
GV: Khi bác sĩ nói với một bệnh nhân mắc bệnh nan y thì PCHT nào có thể không được tuân thủ? Vì sao bác sĩ phải làm như vậy?
HS: Lấy ví dụ trong đó có phương châm về chất không được tuân thủ.
GV: Khi nói ‘Tiền bạc chỉ là tiền bạc” thì có phải người nói không tuân thủ phương châm về lượng hay không?
GV: Phải hiểu ý nghĩa của câu này như thế nào?
GV: Câu nói này nhằm phê phán điều gì?
GV: Tìm những câu nói tương tự như câu trên?
HS: Chiến tranh chỉ là chiến tranh, nó chỉ là nó,...
HS: Đọc ghi nhớ SGK
II. Những trường hợp không tuân thủ PCHT:
 1. Ngoại trù tình huống giao tiếp trong PC lịch sự, các tình huống khác đều không tuân thủcác PCHT đã học.
 2. Câu trả lời của Ba không đáp úng được nhu cầu thông tin mà An mong muốn
=> PCVL không được tuân thủ vì Ba không biết chính xác thời gian chế tạo máy bay đầu tiên.
 3. PCVC có thể không được tuân thủ(bác sĩ có thể nói sai sự thật) -> đó là việc làm nhân đạo, tránh hiện tượng xúc động cho bệnh nhân.
4. Nghĩa tường minh: không tuân thủ PCVL vì không cung cấp thêm lượng thông tin nào. Nghĩa hàm ẩn lại tuân thủ
 - Ý nghĩa: Tiền bạc chỉ là phương tiện sống chứ không phải là mục đích cuối cùng.
 -> Phê phán những kẻ hám tiền.
 5. Ghi nhớ:
 (SGK-Tr37)
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc và làm BT 1 theo yêu cầu của SGK
HS: Trình bày.
GV: Nhận xét và chữa lại BT 1
III. Luyện tập:
 Bài tập 1:
 - Không tuân thủ phương châm cách thức vì một đứa bé 5 tuổi không thể nhận biết được tuyển tập truyện ngắn Nam Cao để có thể tìm ra qua bóng.
Bước 3. Củng cố phần KT- KN:
 	- Học sinh nắm lại yêu cầu của các phương châm hội thoại về lượng, về chất, cách thức, quan hệ, lịch sự và so sánh được sự khác biệt của các phương châm hội thoại này 
	- Mối quan hệ giữa PCHT với THGT: giao tiếp với ai? ở đâu? Khi nào? Mục đích làm gì?
Bước 4. Dặn dò : 
- Học bài cũ: học thuộc các phần ghi nhớ SGK 
- Nguyên nhân của việc không tuân thủ PCHT là gi?
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
	 - Xem trước bài mới: Xưng hô trong hội thoại
V. TỔNG KẾT VÀ KIỂM TRA CHỦ ĐỀ
HS làm bài KT với các nội dung sau
Câu 1: Nêu ngắn gọn nội dung của 5 PCHT đã học?
Câu 2: Lấy 5 ví dụ về 5 PCHT đã học và phân tích các ví dụ ấy để thấy việc tuân thủ hay vi phạm các PCHT? Chỉ ra nguyên nhân vi phạm PCHT trong các ví dụ đó (nếu có)?	
VI. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết: 06 	Ngày soạn: 05/09/2020
	ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
I. MỤC TIÊU:
 	 1. Kiến thức:
	- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến vũ khí hạt nhân.
	- Hệ thống luận cứ, luận điểm, cách lập luận trong văn bản.
 	2. Kỹ năng:
	- Biết cách tìm hiểu về một văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại.
 	3. Thái độ:
	- Có ý thức đấu tranh để bảo vệ hoà bình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2. Học sinh: 
Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
III. PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
	Đàm thoại; gợi mở; phân tích, so sánh số liệu; giảng bình
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 	1. Bài cũ:
	GV: Em có nhận xét gì về lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
 	2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Chiến tranh và hoà bình luôn là mối quan tâm hàng đầu của nhân loại bởi nó liên quan đến sinh mệnh của hàng triệu con người và nhiều dân tộc. Trong TK XX nhân loại đã trãi qua 2 cuộc chiến tranh lớn. Sau CTTGTII nguy cơ chiến tranh vẫn còn đang tiềm ẩn. Đã có nhiều biện pháp để ngăn chặn nhưng chiến tranh và hiểm hoạ hạt nhân vẫn đang là mối đe doạ đối với thế giới loài người. Do vậy đấu tranh cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách không của riêng ai.
b. Triển khai bài mới
Hoạt dộng 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc phần chú thích (*) SGK- Tr19.
GV: Em hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả và hoàn cảnh ra dời của tác phẩm?
GV: Hướng dẫn HS đọc 
HS: Đọc toàn bộ văn bản
HS: Tìm hiểu các chú thích khác ở SGK
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm
- Mác – két là nhà văn Cô - lôm- bi – a
2. Đọc và tìm hiểu chú thích
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Hãy xác định luận điểm của văn bản?
GV Tác giả đã đưa ra những luận cứ nào để làm rõ luận điểm?
GV: Việc tác giả bắt đầu bài viết của mình bằng ngày tháng cụ thể, số liệu chính xác đã đem lại hiệu quả gì?
HS: Kể một số nước có sản xuất vũ khí hạt nhân: Anh, Mỹ, Nga, Đức...
GV: Việc tính toán bốn tấn thuốc nổ có gì đáng chú ý?
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản:
 1. Hệ thông luận điểm, luận cứ.
- Luận điểm: chiến tranh hạt nhân là hiểm hoạ đang đe doạ loài người, vì vậy đấu tranh để ngăn chặn là nhiệm vụ cấp bách.
- Luận cứ: 
 + Kho vũ khí hạt nhấn lớn-> khả năng huỷ diệt
 + Chạy đua vũ trang -> mất khả năng cải thiện đời sống.
 + Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lý trí con người, lẽ tự nhiên.
 + Nhiệm vụ ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.
 2. Phân tích các luận cứ:
 a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
 - Thời gian: 8/8/1986 -> cụ thể.
 - Số liệu: 50.000 đầu đạn -> chính xác.
 -> Tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân
- 4 tấn thuốc nổ/ người -> sức huỷ diệt của VKHN -> gây ấn tượng về sự hệ trọng của vấn đề.
3. Củng cố
	- Vài nét về tác giả, xuất xứ của tác phẩm.
	- Hệ thống các luận cứ, luận điểm.
	- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân ngày càng nghiêm trọng
4. Dặn dò
	- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.
	- Soạn tiếp tiết 2 bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
V. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết: 07 	Ngày soạn: 06/9/2020
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 	 1. Kiến thức:
	- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến vũ khí hạt nhân.
	- Hệ thống luận cứ, luận điểm, cách lập luận trong văn bản.
 	2. Kỹ năng:
	- Biết cách tìm hiểu về một văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại.
 	3. Thái độ:
	- Có ý thức đấu tranh để bảo vệ hoà bình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2. Học sinh: 
Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
III. PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
	Đàm thoại; gợi mở; phân tích, so sánh số liệu; giảng bình
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 	1. Bài cũ:
	GV: Em có nhận xét gì về lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
 	2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề
GV: Nhắc lại nội dung bài tiết trước để vào bài.
b. Triển khai bài mới
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết VB (tiếp theo)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân của các nước trên thế giới đã đem đến tác hại gì?
GV Hãy tìm dẫn chứng để chứng minh chiến tranh hạt nhân làm mất đi khả năng để con người được sống tốt đẹp?
GV: Chiến tranh hạt nhân không chỉ làm mất đi khả năng sống tốt đẹp mà còn đem lại tác hại gì nữa? Tìm dẫn chứng chứng minh?
GV: Đứng trước nguy cơ chiến tranh đang đe doạ loài người chúng ta phải có nhiệm vụ gì?
GV: Tiếng nói của Mác- két có phải là ảo tưởng không? Tác giả đã phân tích như thế nào?
GV: Phần kết tác giả đã đưa ra đề nghị gì? Tác dụng của lời đề nghị đó?
 II. Tìm hiểu chi tiết văn bản:
Hệ thông luận điểm, luận cứ.
 2. Phân tích các luận cứ:
 a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
 b. Tác hại của chiến tranh hạt nhân.
 - Làm mất khả năng để con người được sống tốt đẹp
 + Đầu tư cho nước nghèo 100 tỷ $ = đầu tư cho 100 máy bay và gần 7000 tên lửa.
 + 575 triệu người thiếu dinh dưỡng
 + Nông cụ cho nước nghèo = 27 tên lửa MX
 + Xoá nạn mù chữ = 2 tàu ngầm.
 + Bảo vệ 1 tỷ người khỏi sốt rét + 14 triệu trẻ em được cứu = 10 tàu sân bay.
 => Tất cả chỉ là giấc mơ trong khi đó đầu tư cho vũ khí hạt nhân là hiện thực.
 - Đi ngược lại lý trí, phản lại sự tiến hoá của tự nhiên.
 + Huỷ diệt sự sống, phản tiến hoá.
 +Đưa quá trình tiến hoá trở về xuất phát điểm.
 c. Nhiệm vụ của nhân loại.
 - Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, bảo vệ thế giới hoà bình.
 - Sự có mặt của chúng ta là sự khởi đầu cho một tiếng nói bênh vực, bảo vệ hoà binh.
 - Mở nhà băng lưu trữ trí nhớ sau thảm hoạ hạt nhân -> lên án thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc ghi nhớ SGK Tr21.
GV chốt lại nội dung bài học
 III. Tổng kết: 
 Ghi nhớ (SGK- tr21)
3. Củng cố
	- Tác hại của chiến tranh hạt nhân.
	- Nhiệm vụ của nhân loại.
	- Nghệ thuật lập luận chặt chẽ.
4. Dặn dò
	 - Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.
 	- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK Tr21)
 	- Soạn Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em
V. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết: 08	Ngày soạn: 30/8/2020
 	 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIÊN PHÁP NGHỆ THUẬT 
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức:
	- Củng cố lại kiến thức về văn bản thuyết minh đã học.
	- Vai trò của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh: sinh động, hấp dẫn...
 	2. Kỹ năng:
	- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn thuyết minh và vận dung các biện pháp nghệ thuật đó vào viết văn thuyết minh. 
 	3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng các biện pháp nghệ thuật vào viết văn thuyết minh. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.
III. PHƯƠNG PHÁP & KTDH:
	Đàm thoại, gợi mở, phân tích ví dụ
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Bài cũ:	GV kiểm tra vở soạn của học sinh.
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Ở chương trình Ngữ văn 8 các em đã được làm quen với văn thuyết minh nhưng nội dung còn đơn giản. Lên chương trình Ngữ văn 9 các em tiếp tục được học về văn thuyết minh nhưng với nội dung kiến thức mới và cao hơn : biết kết hợp các biện pháp nghệ thuật vào văn thuyết minh.
b. Triển khai bài mới 
Hoạt động 1: Ôn tập văn bản thuyết minh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Văn bản thuyết minh là gì? Cho ví dụ về văn bản thuyết minh?
GV: Văn bản thuyết minh có những đặc điểm gì?
I. Ôn tập văn bản thuyết minh:
 1. Khái niệm:
 - Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực nhằm cung cấp tri thức: đặc điểm, tính chất, công dụng...của sự vật, hiện tượng bằng phương pháp thông báo, giới thiệu, giải thích.
 2. Đặc điểm của văn thuyết minh:
 - Tri thức: khách quan, chính xác
 - Trình bày: rõ ràng, chặt chẽ.
Hoạt động 2: Sử dụng một số BPNT trong VBTM	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc văn bản “Hạ Long đá và nước” SGK- Tr12
GV: Văn bản thuyết minh đối tượng nào? Với đặc điểm gì?.
GV: Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu?
GV: Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê: Hạ Long có nhiều đá và nước, nhiều đảo... thì đã nêu lên được sự kì lạ của Hạ Long chưa?
GV: Vậy để làm nổi bật sự kì lạ của Hạ Long tác giả đã sử dụng BPNT nào khi thuyết minh?
GV: Vậy tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh là gì?
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK-Tr13
II. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh
Ví dụ: 
 Hạ Long - đá và nước
 2. Nhận xét:
- ĐTTM: vịnh Hạ Long - sự kì lạ của đá và nước.
- PPTM: giải thích một số khái niệm về sự vận động của nước.
- Chỉ dùng phương pháp liệt kê thì sẽ không làm nỗi bật được sự kì lạ của Hạ Long.
- BPNT: liên tưởng, tưởng tượng, nhân hoá.
+ Nước di chuyển-> sự thú vị của cảnh sắc.
+ Tuỳ tốc độ và gốc độ di chuyển -> sự biến hoá.
3. Ghi nhớ: 
 (SGK-Tr13)
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc văn bản “Ngọc hoàng xữ tội ruồi xanh” SGK-Tr14
GV: Văn bản này có tính chất thuyết minh không? Tính chất ấy thể hiện ở đâu?
GV: Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào?
GV: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào khi thuyết minh?
III. Luyện tập:
Bài tập 1
- Mang tính chất thuyết minh:
+ Giới thiệu về loài ruồi rất có hệ thống: từ tính chất chung về dòng họ, loài đến tập tính sinh đẻ, sinh sông, đặc điểm cơ thể...
+ PPTM: định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt kê...
+ BPNT: nhân hoá: trò chuỵên với ruồi -> gây hứng thú cho người đọc, đặc biệt là trẻ em.
3. Củng cố
	- Tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
	- Nắm nội dung mục ghi nhớ (SGK- Tr 13)
4. Dặn dò
	- Làm BT 2 (SGK- Tr15)
	- Lập dàn bài cho bài văn TM về các đối tương: quạt, bút, kéo, nón...
V. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_1_den_8_nam_hoc_2020_2021.doc