Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 1+2 - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Lệ Hằng

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 1+2 - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Lệ Hằng

 I. MỤC TIÊU :

 Qua bài học, hs rèn luyện phát triển các năng lực và bồi dưỡng các phẩm chất sau:

 1. Phẩm chất:

 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác.

 2. Năng lực:

 a) Đọc-hiểu:

 - Nắm được một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.

 - Hiểu được ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

 b) Kĩ năng viết:

 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc

 văn hóa dân tộc.

 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực

 văn hóa, lối sống.

 - Viết được đoạn văn theo yêu cầu của giáo viên.

 c) Nói – nghe:

 - Nói: đọc to, rõ ràng vb.

 - Nghe: được nắm được nội dung trình bày của GV và bạn.

 - Nói nghe tương tác: biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận.

II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:

 1. Phương tiện dạy học:

 - Máy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập, tư¬ liệu ngữ văn.

- Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo.

 2. Hình thức tổ chức bài dạy:

 - Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp

 - HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi, thảo luận.

3. Chuẩn bị của hs:

- Đọc và tìm hiểu văn bản.

- Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 Ổn định lớp :

 Kiểm tra bài cũ:

1. KHỞI ĐỘNG

 C1: Hồ Chí Minh không chỉ là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới (Người được UNESCO phong tặng danh hiệu này năm 1990). Bởi vậy phong cách và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hóa lớn, một con người của nền văn hóa tương lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh là gì.

 C2: Cuộc sống hiện đại đang từng ngày, từng giờ lôi kéo, vậy làm thế nào để có thể hội nhập với thế giới mà vẫn bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. Tấm gương về nhà văn hoá lỗi lạc HCM ở thế kỷ XX sẽ là bài học cho các em.

 

doc 40 trang Hoàng Giang 30/05/2022 4051
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 1+2 - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01
Tiết : 01, 02
VB: PHONG CÁCH 
HỒ CHÍ MINH
 (Lê Anh Trà)
Soạn: 04/09/2021
Dạy: 06/09/2021
 I. MỤC TIÊU :
	Qua bài học, hs rèn luyện phát triển các năng lực và bồi dưỡng các phẩm chất sau:
	 1. Phẩm chất:
 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác. 
 2. Năng lực: 
 a) Đọc-hiểu:
 - Nắm được một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.
 - Hiểu được ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
 b) Kĩ năng viết: 
 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
 văn hóa dân tộc.
 	 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực
 văn hóa, lối sống. 
 - Viết được đoạn văn theo yêu cầu của giáo viên.
 c) Nói – nghe:
	- Nói: đọc to, rõ ràng vb.
	- Nghe: được nắm được nội dung trình bày của GV và bạn.
	- Nói nghe tương tác: biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
 1. Phương tiện dạy học:
 - Máy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập, tư liệu ngữ văn.
- Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo.
 2. Hình thức tổ chức bài dạy:
	- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp
	- HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi, thảo luận... 
3. Chuẩn bị của hs: 
- Đọc và tìm hiểu văn bản.
- Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 Ổn định lớp : 
 Kiểm tra bài cũ: 
1. KHỞI ĐỘNG
 C1: Hồ Chí Minh không chỉ là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới (Người được UNESCO phong tặng danh hiệu này năm 1990). Bởi vậy phong cách và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hóa lớn, một con người của nền văn hóa tương lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh là gì...
 C2: Cuộc sống hiện đại đang từng ngày, từng giờ lôi kéo, vậy làm thế nào để có thể hội nhập với thế giới mà vẫn bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. Tấm gương về nhà văn hoá lỗi lạc HCM ở thế kỷ XX sẽ là bài học cho các em.
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
HĐ của GV & HS
Yêu cần cần đạt và kết quả dự kiến
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản
I/ Tìm hiểu chung: 
GV? Nêu vài nét về tác giả?
-Hstl: Sinh ngày 02 tháng 4 năm 1927 (1922-gia phả). Năm mất: 1999
Quê quán: xã Phổ Minh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi. Dân tộc: Kinh.
Đảng viên Đảng Cộng sản VN.
Học vị: Tiến sĩ
Năm cấp bằng: 1965
Năm được phong PGS: 1984
Năm được phong GS: 1991.
GV bổ sung thêm: Lê Anh Trà là nhà nghiên cứu văn học, nhà mĩ học VN, có nhiều công trình nghiên cứu và tác phẩm công phu và giá trị. Nguyên ông là giảng viên kì cựu ở các trường đại học VN.
Khen thưởng, giải thưởng 
-Huân chương kháng chiến chống Pháp hạng nhì.
-Huân chương kháng chiến chống Mỹ hạng nhất.
-Huy hiệu chiến sĩ văn hóa
-Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng.
Tác giả:
 Lê Anh Trà - Nguyên Viện trưởng viện văn hoá Việt Nam.
GV?Xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý ?
-Hstl: 
 Phong là là thói quen, nề nếp, cách là cách sống . Vậy phong cách là cách sống đã trở thành nề nếp riêng của mỗi người, mỗi gđ.
Gv giải thích: 
*Phong cách là cách thức làm việc tạo nên một vẻ riêng, độc đáo (theo từ điển tiếng Việt).
Tác phẩm
 Trích trong bài “Phong cách Hồ Chí Minh cái vĩ đại gắn với cái giản dị” của Lê Anh Trà.
 * Bản sắc văn hóa dt kết tinh những giá trị tinh thần mang tính truyền thống của dân tộc. Trong thời kì hội nhập ngày nay, vấn đề giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc ngày càng trở nên có ý nghĩa.
GV? Em còn biết những văn bản, tác phẩm nào về Bác?
-Hstl: Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng-Ngữ Văn 7, tập 2). Đêm nay Bác không ngủ (Minh Huệ-Ngữ văn 6, tập 2)
Tích hợp ANQP: GV Giới thiệu một số hình ảnh về Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- HS quan sát tranh ảnh.
Gv gọi HS đọc. Giải thích thêm từ bất giác, đạm bạc.
-Hs đọc: Giọng chậm rãi, rõ ràng.
Giải thích từ khó.
- Đạm bạc : sơ sài, giản dị, không cầu kì, bày vẽ.
- Bất giác : một cách tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định trước.
3-Đọc-tìm hiểu chú thích:
GV? Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì? Em hiểu gì về kiểu văn bản này?
=>đề cập đến vấn đề mang tính thời sự - xã hội, đó là sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Hiện nay toàn Đảng, toàn dân ta phát động cuộc học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM.
- Hstl: VBND là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như : thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma túy,....vv. 
 VBND cũng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như kiểu VB
- Kiểu văn bản nhật dụng.
GV? VB được viết theo p/thức biểu đạt chính nào?
- Hstl: Phương thức biểu đạt: kết hợp giữa tự sự và nghị luận.
- P/thức biểu đạt: nghị luận.
GV? Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?
-Hs tìm phát biểu.
 + P1 : Từ đầu rất hiện đại: Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. 
+ P2 : Tiếp theo hạ tắm ao : Những vẻ đẹp cụ thể trong phong cách sống và làm việc của Bác Hồ.
+ P3: Phần còn lại : Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
- Bố cục : 3phần
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết 
II/ Đọc- hiểu văn bản:
Gọi học sinh đọc đoạn 1.
HS đọc.
1) Con đường hình thành phong cách văn hóa HCM:
GV? Trong đoạn văn này tác giả đã
 khái quát vốn tri thức văn hoá 
của Bác Hồ như thế nào? (Thể hiện qua câu văn nào?).
-Hstl: Vốn tri thức văn hoá của Bác: “Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại
 am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới
 sâu sắc như Hồ Chí Minh”.
GV? Nhận xét gì về cách viết của Tác giả?
- Hstl: So sánh, đối lập một cách bao quát đan xen giữa kể và b/luận.
GV? Tác dụng của biện pháp so sánh, kể và bình luận ở đây?
- Hstl: Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng.
GV? Những tinh hoa văn hóa nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào?
- Hstl: Þ Qua lao động mà học hỏi.Þ Ham hiểu biết Þ học làm nghề 
Þ đến đâu cũng học hỏi.
GV: Hoàn cảnh Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong cuộc đời hđ CM đầy gian nan, vất vả bắt nguồn từ khát vọng tìm ường cứu nước hồi đầu thế kỷ. 
+ Năm 1911 rời bến Nhà Rồng; 
+ Qua nhiều cảng trên thế giới; 
+ Thăm và ở nhiều nước.
- Hoàn cảnh: khát vọng tìm đường cứu nước, giải phóng dân tộc.
GV? Hồ Chí Minh làm thế nào để tiếp thu văn hóa nhân loại ?
- Hstl: Cách tiếp thu: 
 + Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. 
 + Thông qua lao động.
 + Tiếp thu có chọn lọc.
- Cách tiếp thu: 
 + Nắm vững phương tiện g/tiếp là ngôn ngữ.
 + Thông qua lao động.
 + Tiếp thu có chọn lọc.
GV? Động lực nào giúp Bác có được kho tri thức ấy?
-Hstl: động lực: ham hiểu biết
- Động lực: ham hiểu biết
GV? Em hiểu mục đích ra nước 
ngoài của Hồ Chí Minh là gì ?
- Hstl: M/đích của Bác là ra nước ngoài tìm đường cứu nước, l đã tự mình tìm hiểu những mặt tích cực của triết học P.đông: Muốn g.phóng d.tộc phải đánh đuổi TD 
Pháp & CNTB.=>Muốn vậy, phải thấy được những mặt ưu việt, tích cực của các nền VH đó.
GV? Người đã tiếp thu các nền VH đó theo tinh thần ntn ?
- Hstl: Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa VH n/ngoài.
- Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài.
GV? Để thể hiện n/d trên, đoạn văn đã được tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
- Hstl: Kết hợp giữa kể và bình luận
GV bình giảng: Sự tiếp thu VH nhân loại của HCM đã tạo nên một n/cách, một lối sống rất VN, rất phương đông nhưng đồng thời cũng rất mới, rất hiện đại.
- Hs lắng nghe.
GV? Bác có được vốn văn hoá ấy bằng 
những con đường nào?
Dẫn chứng chứng tỏ Người nói, viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Viết văn bằng tiếng Pháp "Thuế máu" 
+ Làm thơ bằng chữ Hán : " Nguyên tiêu ", " Vọng nguyệt "...
- Hstl: - Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh đã đi qua
 nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều 
nền văn hoá. Cụ thể là:
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc:àNắm vững phương tiện giao 
tiếp Là ngôn ngữ - công cụ giao tiếp quan trọng để tìm hiểu và giao 
lưu văn hoá với các dân tộc trên thê giới.
H + Học trong công việc, trong l.động mọi lúc, mọi nơi (“Làm nhiều nghề 
khác nhau”).
+ “Học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm
”àHọc hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc.
+ “Chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn hoá, tiếp thu mọi các đẹp, 
cái hay”àTiếp thu có chọn lọc.
+ “Phê phán những tiêu cực của CNTB”
"Đời bồi tàu lênh đênh theo sóng bể 
Người đi hỏi khắp bóng cờ châu Mỹ, châu Phi 
Những đất tự do những trời nô lệ
Những con đường cách mạng đang tìm đi 
Đêm mơ Nước ngày thấy hình của Nước 
Cây cỏ trong chiêm bao xanh sắc biếc quê nhà. (CHẾ LAN VIÊN)
Tư liệu lịch sử : 
" Sau một thời gian ở Anh, năm 1917 Người đến Pháp và tham gia vào hội "Người Việt Nam yêu nước". 
Cuối năm1918 Người tham gia Đảng xã hội Pháp, trở thành một trong những người sáng lập ra Đảng 
Cộng Sản Pháp. Người viết "Bản án chế độ thực dân Pháp" và "Người cùng khổ" để tố Cáo chính sách cai 
trị và bóc lột của chủ nghĩa đế quốc ở thuộc địa. Năm 1923, Người đến Liên xô tham dự Đại hội lần thứ 
nhất Quốc tế nông dân và được bầu vào đoàn chủ tịch Ban chấp hành Quốc tế nông dân ".
Thơ Chế Lan Viên:
“Luận cương đến với Bác Hồ và Người đã khóc.
Lệ Bác Hồ rơi trên chữ Lê Nin.
Bốn bức tường im nghe Bác lật từng trang sách gấp,
Tưởng bên ngoài đất nước đợi mong tin.
Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc,
Cơm áo là đây, hạnh phúc đây rồi !”
GV? Điều kỳ lạ trong việc tiếp thu tinh hoa VH nhân loại của HCM là gì ?
Þ Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa nhân loại dựa trên nền tảng văn hóa dân tộc.
à “Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái 
gốc văn hoá dân tộc để trở thành một nhân cách rất Việt Nam rất
 hiện đại”.à Đó chính là điều kỳ lạ vì Người đã tiếp thu một cách
 có chọn lọc những tinh hoa văn hoá nước ngoài. Trên nền tảng
 văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởngquốc tế. Bác đã kết 
hợp giữa truyền thống và hiện đại, giữa p/Đông và phương Tây, 
xưa và nay, dân tộc và quốc tế àNghệ thuật đối lập.
 => Sự hiểu biết sâu, rộng về các
 dân tộc và văn hóa thế giới nhào
 nặn nên cốt cách văn hóa dân
 tộc Hồ Chí Minh. Tạo nên một
nhân cách, một lối sống rất 
Phương đông nhưng rất mới, rất 
hiện đại. 
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
HS đọc.
2)Nét đẹp trong l/sống của HCM
GV? Đoạn 1 nói về thời hoạt động nào của Bác ?
? Đoạn 2 khi Bác làm gì ?
- Hstl: + Bác hoạt động ở nước ngoài.
 + Bác làm chủ tịch nước.
GV? Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của HCM, 
Tác giả tập trung ở những khía cạnh nào?
- Hstl: - nơi ở.
 - trang phục.
 - ăn uống.
GV? Nơi ở và nơi làm việc của Bác được giới thiệu ntn?
- Hstl: Nơi ở và nơi làm việc: Đơn sơ và mộc mạc.
- Nơi ở và nơi làm việc: đơn sơ mộc mạc 
GV? Trang phục theo cảm nhận của em ?
- Hstl: giản dị với bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi 
dép lốp
- Trang phục: giản dị
GV? Việc ăn uống của Bác như thế nào ?
- Hstl: Ăn uống: đạm bạc, bình dị như: cá kho, rau luộc, dưa 
g.hém, cà muối, cháo hoa.
 - Ăn uống: đạm bạc với món ăn dân dã, bình dị 
GV? Em hãy hình dung về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước trên thế giới ?
GV: 1. Nơi ở của Tống thống Nga: Điện Kremlin
Điện Kremlin là một pháo đài lớn, bao gồm 4 cung điện, 4 nhà thờ lớn, có bức tường thành Kremlin bao quanh. Điện Kremlin là nơi ở chính thức của Tổng thống Nga. Tuy du khách chỉ được thăm quan 1/3 cung điện nhưng vẫn thấy được sự hùng vĩ của cung điện này.
2. Nơi ở của Tổng thống Mĩ: Nhà trắng.
Nhà trắng là nơi ở và làm việc của Tổng thống Mĩ, được xây dựng từ năm 1772 đến năm 1800, lần đầu tiên được sử dụng bởi Tổng thống John Adams. Sau sự kiện 11/09, thăm quan Nhà trắng trở nên hết sức khó khăn, chỉ cho phép đoàn trên 10 người tham quan, hơn nữa phải xin phép Quốc hội Mĩ hoặc Đại sứ quán tại Mĩ của quốc gia có du khách trước 6 tháng. 
3. Nơi ở của Nhà vua Thái Lan: Cung điện Grand. Cung điện Grand bắt đầu xây dựng vào năm 1782, là nơi ở của Nhà vua Thái Lan. Sau cái chết kì lạ của Nhà vua Ananda Mahidol vào năm 1964, em trai Ananda Mahidol là Bhumibol Adulyadej kế nhiệm đã chuyển nơi ở đến Cung điện Chitralada. Tuy nhiên, Cung điện Grand vẫn là nơi ở chính thức của Nhà vua, thường dùng để tổ chức các lễ lớn của hoàng gia.
GV? Em có cảm nhận gì về lối sống của Hồ Chí Minh ?
- Hstl: Lối sống đạm bạc, đơn sơ giản dị, tự nhiên không cầu 
kỳ, phức tạp.Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy những 
nét cao đẹp của nhà văn hóa dân tộc mang nét đẹp thời đại 
gắn bó với nhân dân.
GV? Để làm nổi bật lối sống đó t/giả dùng nghệ thuật gì ?
- Hstl: So sánh với các bậc hiền triết như Nguyễn Trãi.
GV? Em đã được học, đọc bài thơ bài văn nào nói về cuộc sống giản dị của Bác ?
- Hstl: Tức cảnh Pác Bó.
 Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng). 
 Thăm cõi Bác xưa 
Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng nắng đu đưa
Có hồ nước lặng sôi tǎm cá
Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa.
Có rào râm bụt đỏ hoa quê
Như cổng nhà xưa Bác trở về
Có bốn mùa rau tươi tốt lá
Như những ngày cháo bẹ mǎng tre....
Nhà gác đơn sơ, một góc vườn
Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi sơn
Giường mây chiếu cói, đơn chǎn gối
Tủ nhỏ, vừa treo mấy áo sờn.
...
Như đỉnh non cao tự giấu hình
Trong rừng xanh lá, ghét hư vinh
Bác mong con cháu mau khôn lớn
Nối gót ông cha, bước kịp mình.
Ta vào thǎm Bác, gặp Lê-nin
Trán rộng yêu thương, dõi mắt nhìn
Người đến cùng ta, ngồi với Bác
Như hình với bóng, một anh linh.
 TỐ HỮU 1-1970
Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi (thế kỷ 15).
GV? Theo em giống và khác Nhau giữa hai lối sống của Bác và 
 Nguyễn Trãi ?
- Hstl: + Giống: giản dị, thanh cao.
 + Khác: Bác gắn bó chia sẻ khó khăn gian khổ cùng dân.
Giải thích thêm: Các vị danh nho xưa không màng danh lợi, hư vinh sống cuộc đời ở ẩn để lánh đời, không màng chính sự.
Bác Hồ sống để chiến đấu vì lí tưởng cộng sản, giải phóng nước nhà, tiết kiệm là lo cho dân, cho nước.
GV liên hệ với môn học công dân trong bài 1 lớp 7 cũng từng học lối sống giản dị. Đây là một nếp sống đẹp ta nên học tập ở Bác.
- Lối sống của Bác so với các nhà hiền triết xưa:
=> Đây là cách sống giản dị, sinh hoạt thanh cao, cách sống có văn
 hóa đã trở thành một quan 
niệm thẩm mĩ cao đẹp.
Hướng dẫn học sinh đọc đoạn cuối.
HS đọc.
3) Ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí Minh
GV? Ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì ?
- Hstl: - Th.cao, giản dị, phương Đông.
- Kh.phải là sự khổ hạnh, tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời.
- Lối sống 1 người cộng sản, 1 vị chủ tịch, linh hồn của dt.
- Quan niệm về thẩm mỹ, về cuộc sống, cái đẹp chính là giản dị, tự nhiên..
 - Rất cao đẹp, thanh tao.
- Không phải tự thần thánh hóa, làm cho khác đời, hơn đời.
- Là một cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mỹ về cuộc sống.
GV? Trong cuộc sống hiện đại ngày nay hãy chỉ ra thuận lợi và nguy cơ ?
- Hstl: - Trong thời kì hội nhập:
 +T/lợi: Giao lưu và tiếp thu với nhiều nền văn hoá hiện đại. 
 + Nguy cơ: dễ bị văn hoá tiêu cực xâm hại.
GV? Em có suy nghĩ và học tập được những gì từ phong cách của Hồ Chí Minh?
- Hstl: Học tập: sự cần cù tiếp thu có chọn lọc,...lối sống giản dị.
-> Tiếp thu có chọn lọc, đồng 
 thời phải giữ gìn, phát huy 
b/sắc văn hoá dân tộc.
Hoạt động 3: Tổng kết
III-Tổng kết.
GV? Tìm nghệ thuật nổi bật của văn bản?
1-Nghệ thuật
- Sử dụng ngôn ngữ trang trọng.
- Vận dụng kết hợp các p/thức biểu đạt tự sự,biểu cảm, lập luận.
- Vận dụng các hình thức so sánh, các b/pháp n/ thuật đối lập.
GV? Văn bản có ý nghĩa như thế nào?
2-Ý nghĩa văn bản:
 Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả đã cho thấy
cốt cách văn hóa HCM trong nhận thức và trong hành động. Từ 
đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn
 hóa nhân loại, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa
dân tộc.
GV liên hệ giáo dục: - Sau khi học xong vb, chúng ta cần phải Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại, tự tu dưỡng rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hóa.Cần noi theo tấm gương của một con người nhân ái, vị tha, khoan dung, nhân hậu hết mực vì con người. Với nếp sống giản dị và đức khiêm tốn phi thường.
- Vấn đề này vừa có ý nghĩa hiện tại, vừa có ý nghĩa lâu dài. Hồ Chí Minh nhắc nhở :
+Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết cần có con người mới XHCN.
+Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là việc làm rất quan trọng và rất cần thiết (di chúc). Các em hãy ghi nhớ và thể hiện trong cuộc sống hàng ngày.
BỔ SUNG:
Ở Chủ tịch HCM , từ tác phong sinh hoạt (ăn, ở, mặc, đi đứng, giải trí, ứng xử với mọi người,...) đến cách nói cách viết, từ đường lối chính trị, quan điểm đạo đức đến tư tưởng thẩm mỹ, đều có một cái gì đó rất mực cổ điển, rất mực truyền thống lại vừa hết sức hiện đại, thời đại...
 ( Nguyễn Đăng Mạnh)
3. LUYỆN TẬP
GV. Nêu những nét khác nhau giữa văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” và văn bản “ Phong cách Hồ Chí Minh” từ đó nêu cảm nghĩ của em về vẻ đẹp tâm hồn của Bác?
- Văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” chỉ trình bày những biểu hiện về lối sống giản dị của Bác.
- Văn bản: “ Phong cách Hồ Chí Minh” nêu cả quá trình hình thành phong cách sống của Bác trên nhiều phương diện và những biểu hiện của phong cách đó-> nét hiện đại và truyền thống trong phong cách của Bác; lối sống giản dị mà thanh cao; tâm hồn trong sáng và cao thượng => mang nét đẹp của thời đại và của dân tộc VN.
 4. VẬN DỤNG (MỞ RỘNG LIÊN HỆ THỰC TẾ).
GV? Viết 1 đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ.
 * Điều chỉnh, bổ sung:.. 
5. TÌM TÒI MỞ RỘNG, LIÊN HỆ THỰC TẾ ( TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ)
GV? ? Về tìm đọc những t/p viết về Bác?
 * Điều chỉnh, bổ sung:.. 
IV. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: 
 1. Bài vừa học:
 - Đọc văn bản to, rõ.
 - Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
 - Nắm được nội dung bài học.
 2. Bài sắp học: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. 
Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
*******************************************
***************************
Tuần: 01
Tiết : 03
TV: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Soạn: 05/09/2021
Dạy: 07/09/2021
 I. MỤC TIÊU :
	Qua bài học, hs rèn luyện phát triển các năng lực và bồi dưỡng các phẩm chất sau:
	 1. Phẩm chất:
 - Nhận thấy tầm quan trọng của lời nói trong giao tiếp và phải biết trung thực trong giao tiếp.
 2. Năng lực: 
 a) Đọc-hiểu:
 - Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 
 b) Kĩ năng viết: 
 - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
 - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong giao tiếp.
 - Viết được đoạn văn theo yêu cầu của giáo viên.
 c) Nói – nghe:
	- Nói: to, rõ ràng, mạnh dạn.
	- Nghe: được nắm được nội dung trình bày của GV và bạn.
	- Nói nghe tương tác: biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
 1. Phương tiện dạy học:
 - GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại, Câu chuyện “Con rắn vuông”
 - Máy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập, tư liệu ngữ văn.
 - Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo.
 2. Hình thức tổ chức bài dạy:
	- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp
	- HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi, thảo luận... 
3. Chuẩn bị của hs: 
- Đọc và tìm hiểu về các PCHT.
- Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 Ổn định lớp : 
 Kiểm tra bài cũ: 
1. KHỞI ĐỘNG
 C1: Trong giao tiếp có những quy định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại mà tiết học hôm nay cô trò ta cùng nhau tìm hiểu.
 C2: ÔÛ lôùp 8 caùc em ñaõ tìm hieåu veà hoäi thoaïi , vaäy hoäi thoaïi laø gì ? ( laø hoaït ñoäng giao tieáp trong ñoù vai xaõ hoäi ( vò trí cuûa ngöôøi tham gia hoäi thoaïi ) ñöôïc xaùc ñònh baèng caùc quan heä XH 
( thaân - sô , treân döôùi ...) . Hoâm nay , chuùng ta seõ cuøng tìm hieåu veà caùc phöông chaâm hoäi thoaïi .
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
HĐ của GV & HS
Yêu cần cần đạt và kết quả dự kiến
 Hoạt động 1: Phương châm về lượng
I- Phương châm về lượng
GV: Giải thích từ phương châm (tư tưởng chỉ đạo của hành động) PCHT là tư tưởng chỉ đạo trong hoạt động hội thoại.
GV:Trong lớp ta những bạn nào biết bơi?
- Hstl: 
GV? Bơi thuộc từ loại gì? Giải thích nghĩa của từ bơi?
- Hstl: Bơi: động từ chỉ hoạt động. Là quá trình di chuyển trong nước và trên mặt nước bằng nhg cử động của cơ thể.
GV? Em học bơi ở đâu?
- Hstl:
GV yêu cầu HS đọc mẩu hội thoại 1 trong SGK/08.
HS đọc
1-Ví dụ: sgk/08
GV? Khi An hỏi “...” và Ba trả lời như vậy có đáp ứng điều mà An muốn biết không ? 
GV: Câu trả lời của Ba chưa mang đầy đủ nội dung lượng thông tin mà An cần biết. Vì nghĩa của từ “bơi” đã hàm chứa “ở dưới nước” rồi.
- Hstl: Câu trả lời của Ba không mang đầy đủ n/d mà An cần biết. Vì trong nghĩa của “bơi” đã có “ở dưới nước”. Điều mà An muốn biết là 1 đ/điểm cụ thể như : Bể bơi, sông ...
GV? Nếu nói mà không có nội dung như thế có thể coi đây là câu nói b/ thường không? 
- Hstl: Nếu nói mà không có n/d dĩ nhiên là 1 h/tượng không b/thường trong giao tiếp, vì câu nói ra trong giao tiếp bao giờ cũng truyền tải 1 n/d nào đó. 
GV? Nếu là người được tham gia hội thoại, em sẽ trả lời ntn để đáp ứng y/cầu của An? 
- Hstl: 
GV? Từ đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- Hstl: Khi nói trong câu nói phải có n/d đi với y/c của g.tiếp không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
GV yêu cầu HS đọc mẩu chuyện thứ 2/sgk/09
- HS đọc mẩu chuyện thứ 2 
“ Lợn cưới, áo mới”.
GV? Vì sao truyện lại gây cười ?
- Hstl: Truyện cười vì hai n/vật đều nói thừa nội dung. 
GV? Lẽ ra anh có “lợn cưới” và anh có “áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và trả lời ?
-Hstl: +Anh hỏi: bỏ “cưới”.
 + Anh trả lời: bỏ ý khoe áo.
GV? Từ câu chuyện cười rút ra nhận xét về việc thực hiện tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?
- Hstl: không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
2- Kết luận
PCVL yêu cầu khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung ; Nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
=> Từ 2 ví dụ trên, ta cần tuân thủ điều gì khi g/tiếp ?
- Hstl: Þ không thông tin thừa hoặc thiếu nội dung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương châm về chất.
II- Phương châm về chất
GV yêu cầu HS đọc mẩu chuyện/ Sgk/ 09.
- HS đọc “ Qủa bí khổng lồ”.
1- Ví dụ: sgk/09
GV? Truyện cười này phê phán điều gì ?
- Hstl: Phê phán tính khoác lác, nói sai sự thật.
Kể chuyện: con rắn vuông
- Hs lắng nghe.
Tình huống: hỏi cán bộ lớp lí do bạn A hôm nay nghỉ học, khi cán bộ lớp chưa biết chắc bạn A vì lý do gì nghỉ học thì có nên nói bạn nghỉ học vì bị ốm không?
- Hstl:
GV? Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh ?
2- Kết luận: Trong giao tiếp không nên nói:
Điều mình không tin.
Điều mình không có bằng chứng xác thực
Phương châm về chất yêu cầu khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
3. LUYỆN TẬP
III- Luyện tập
GV hướng dẫn HS làm b.tập
GV yêu cầu HS đọc bài tập 1
HS đọc
Bài tập 1: a- gia súc nuôi ở trong nhà.
àLặp từ ngữ gia súc- nuôi ở trong nhà (Thừa)
b- loài chim có hai cánh.
àThừa cụm từ “có hai cánh” vì đó là đặc
điểm của loài chim.
GV yêu cầu HS đọc bài tập 2
HS đọc và cả lớp suy nghĩ điền từ.
Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào
chỗ trống:
a- nói có sách, mách có chứng.
b- nói dối.
c- nói mò.
d- nói nhăng, nói cuội.
e- nói trạng.
=> Đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm
phương châm về chất.
GV yêu cầu HS đọc bài tập 3/ sgk/ 11
HS đọc.
Bài tập 3: Truyện cười “Có nuôi được không”.
- ở đây phương châm về lượng đã không
được tuân thủ vì câu hỏi “Rồi có nuôi được
không?”àThừa.
GV yêu cầu HS đọc bài tập 4/sgk/ 11
Một học sinh đọc truyện.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm bài tậpàTrình bày.
Bài tập 4: 
a- Các từ ngữ này được sử dụng trong hội
thoại để bảo đảm tuân thủ phương châm về
chất nhằm báo cho người nghe biết là tính
xác thực của nhận định hay thông tin mình
đưa ra chưa được kiểm chứng.
b- Sử dung các từ ngữ này trong diễn đạt 
để tuân thủ phương châm về lượng: Báo cho
người nghe biết việc nhắc lại nội dung đã
cũ là do chủ ý của người nói.
GV yêu cầu HS đọc bài tập 5/ sgk/ 11.
Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Suy nghĩàTrình bày trước lớp.
Bài tập 5:
Giải thích nghĩa thành ngữ. Xác định phương châm hội thoại:
- ăn đơm nói đặt: đặt điều, vu khống.
-ăn ốc nói mò: nói vu vơ, k có bằng chứng; 
- ăn không nói có: bịa đặt, vu khống
- cãi chày cãi cối: ngoan cố, không chịu thừa nhận sự thật đã có bằng chứng; 
 - khua môi múa mép: ba hoa, khoác lác.
 -nói dơi nói chuột: nói linh tinh, nhảm nhí. 
- hứa hươu hứa vượn: hứa nhưng không thực hiện.
=>Các thành ngữ trên đều chỉ cách nói, nội dung nói không tuân thủ phương châm về chất Þ chỉ điều tối kị trong giao tiếp, cần tránh. 
 - GV đưa ra ví dụ: Khi cô giáo hỏi: “Em học ở đâu?” mà người trả lời là “học ở trường” thì người trả lời đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào? => Kết luận: vi phạm phương châm về lượng.
 4. VẬN DỤNG (MỞ RỘNG LIÊN HỆ THỰC TẾ).
GV? Viết 1 đoạn văn chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng 2 PCQH đã học.
 * Điều chỉnh, bổ sung:.. 
5. TÌM TÒI MỞ RỘNG, LIÊN HỆ THỰC TẾ ( TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ)
GV? ? Về tìm đọc những tình huống vi phạm hay tuân thủ 2 PCQH trên.
 * Điều chỉnh, bổ sung:.. 
IV. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: 
 1. Bài vừa học: 
 - Nắm được nội dung bài học.
 - Tìm những câu chuyện có liên quan đến 2 phương châm hội thoại trên.
2. Bài sắp học: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH/ SGK/12, 13.
 - Xem lại phần văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
 - Đọc ví dụ SGK/ 12, 13 và trả lời câu hỏi.
*******************************************
**************************
Tuần: 01
Tiết : 04
TLV: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
Soạn: 07/09/2021
Dạy: 09/09/2021
 I. MỤC TIÊU :
	Qua bài học, hs rèn luyện phát triển các năng lực và bồi dưỡng các phẩm chất sau:
	 1. Phẩm chất:
 - Giáo dục cho học sinh lòng say mê khám phá kiến thức.
 2. Năng lực: 
 a) Đọc-hiểu:
 - Hiểu được văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
 - Nắm được vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
 b) Kĩ năng viết: 
 - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
 - Viết được đoạn văn theo yêu cầu của giáo viên.
 c) Nói – nghe:
	- Nói: 
	- Nghe: được nắm được nội dung trình bày của GV và bạn.
	- Nói nghe tương tác: biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
 1. Phương tiện dạy học:
 - Máy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập, tư liệu ngữ văn.
- Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo.
 2. Hình thức tổ chức bài dạy:
	- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp
	- HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi, thảo luận... 
3. Chuẩn bị của hs: 
- Đọc và tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 Ổn định lớp : 
 Kiểm tra bài cũ: 
1. KHỞI ĐỘNG
 C1: Đoạn văn sau thuộc kiểu văn bản nào ?
 “Việt Nam là một trong những quê hương của hoa đào Nhật Tân (Hà Nội) nổi tiếng là xứ sở của đào Bích , đào Phai. Đào Nhật Tân càng nổi tiếng khi nó gắn với sự tích người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ sau khi đại thắng quân Thanh đã cho mang cành đào từ Thăng Long vào Phú Xuân tặng công chúa Ngọc Hân để báo tin vui”.
- KL: đây là kiểu văn bản thuyết minh.
	Chúng ta đã được học tập, vận dụng Văn bản thuyết minh trong chương trình Ngữ văn 8. Ở Lớp 9, các em tiếp tục học làm kiểu văn bản này với một số yêu cầu cao hơn như việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, kết hợp thuyết minh với miêu tả để làm cho văn bản sinh động, hấp dẫn, bớt khô khan. 
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
 HĐ của GV & HS
Yêu cầu cần đạt và kết quả dự kiến
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh :
GV? Văn bản thuyết minh là gì?
 1. Ôn tập văn bản thuyết minh :
 Văn bản t.minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp giới thiệu, trình bày, giải thích.
GV? Đặc điểm của VB thuyết minh ?
Đặc điểm: Tri thức được tr/bày trong vb t.minh là tri thức c.xác k/quan thực dụng với h/thức diễn đạt rõ ràng ngôn ngữ đơn nghĩa.
GV? VB t/minh được viết ra nhằm mục đích gì?
 => Cung cấp tri thức khách quan về những sự vật, hiện tượng, vấn đề được chọn làm đối tượng để thuyết minh.
GV? Hãy kể ra các phương pháp thuyết minh thường dùng đã học?
- Hstl: Các ph/pháp t/minh:
1. Nêu định nghĩa, giải thích.
2. Ví dụ ; 
3. Liệt kê
4. Dùng số liệu.
5. Phân loại, phân tích.
6. So sánh.
Gv gọi hs đọc văn bản trong sgk/12,13.
- Hs: Đọc văn bản
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật 
 a- Văn bản Hạ Long – Đá và Nước.
GV? Văn bản này thuyết minh vấn đề gì?
- Hstl: VB này thuyết minh về “sự kỳ lạ của Hạ Long”
GV? Vấn đề ấy có dễ thuyết minh không? Tại sao?
- Hstl: Đây là một vấn đề khó thuyết minh ,vì : đối tượng thuyết minh rất t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_vo_thi_le_ha.doc