Giáo án Sinh học 9 - Chương trình cả năm (Bản đẹp 3 cột)

Giáo án Sinh học 9 - Chương trình cả năm (Bản đẹp 3 cột)

Tiết 7: Bài 8 : NHIỄM SẮC THỂ

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

+ Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài

+ Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân

+ Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng

2. Kĩ năng:

+ Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình

+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm

3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc trong tiết học

4. Định hướng phát triển năng lực.

- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo

II. Chuẩn bị bài học

1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 8.1; 8.2; 8.3; 8.4; 8.5( SGK)

2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới

III. Tiến trình bài học

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động

B1: Trước khi vào bài giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và làm bài tâp:

Vận dụng kiến thức đã học ở lớp 8 nêu các thành phần cấu tạo của tế bào. Học sinh sẽ ghi được hoàn chỉnh các thành phần cấu tạo của tế bào trong đó có chỉ rõ thành phần cấu tạo của nhân (Nhiễm sắc thể và nhân con)

Cho biết trong các thành phần cấu tạo thành phần nào quan trọng nhất? vì sao?

B2: HS Trả lời và giáo viên hỏi vì sao nhiễm sắc thể lại có vai trò quan trọng trong di truyền? Học sinh k trả lời được, giáo viên dẫn vào bài

B3: GV giới thiệu về chương II. Các loài khác nhau được đặc trưng về những đặc điểm nào của bộ NST?

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

 

docx 227 trang maihoap55 5220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Chương trình cả năm (Bản đẹp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4.9.2020
Tiết 1 Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
+ Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
+ Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen.
+ Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
+ Phát triển tư duy so sánh.
 3. Thái độ:
 - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 1.2 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình bài học 
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động .
B1: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Nội dung phiếu hỏi: Liên hệ với bản thân và xác định xem mình giống và khác với bố mẹ ở những điểm nào (gợi ý: màu mắt, màu tóc, màu da...).
B2: Giáo viên hỏi: Tại sao chúng ta lại có những đặc điểm giống bố mẹ và khác bố mẹ
Dự đoán học sinh trả lời: giống vì được thừa hưởng đặc điểm di truyền của bố mẹ, khác thì không trả lời được 
B3: Từ đó giáo viên dẫn dắt vào bài để học sinh tìm hiểu rõ.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Di truyền học
B1: -GV y/c các nhóm HS làm bài tập mục (tr. 5 SGK) liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ?
- HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tai vv...
B2: GV giải thích:
+ Đặc điểm giống bố mẹ ® hiện tượng di truyền
+ Đặc điểm khác bố mẹ ® hiện tượng biến dị
- Thế nào là di truyền? Biến dị?
- HS nêu được 2 hiện tượng di truyền và biến dị
- Lớp nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh đáp án.
B3: GV tổng kết lại.
- GV giải thích rõ ý “biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản”
B4: GV yêu cầu HS trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
-Đối tượng : DTH nghiên cứu bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Nội dung : Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
-Ý nghĩa : DTH trở thành cơ sở lí thuyết của khoa học chon giống, có vai trò lớn lao đối với y học, có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại.
 I. Di truyền học
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
Hoạt động 2: Giới thiệu Men đen .
B1: GV giới thiệu tiểu sử của Men Đen
Một số HS đọc tiểu sử (tr. 7) cả lớp theo dõi
B2: GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của Men Đen.
HS quan sát và phân tích H 1.2 ® nêu được sự tương phản, trái ngược nhau của từng cặp tính trạng đem lai
B3: GV y/c HS quan sát H 1.2 nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai.
- HS đọc kĩ thông tin SGK ® trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai
B4: GV y/c HS nghiên cứu thông tin ® nêu phương pháp nghiên cứu của Men Đen? Cho biết tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen và giải thích vì sao Men Đen chọn Đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?
Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
- Đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai sử dụng lí thuyết xác suất và toán học để xử lý kết quả.
-ĐHL có hoa lưỡng tính , tự thụ phấn khá nghiêm ngặt.
Hoạt động3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
B1: GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ.
HS tự thu nhận thông tin ® ghi nhớ kiến thức
B2: GV y/c HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ
HS lấy các ví dụ cụ thể
B3: GV nhận xét, sữa chữa nếu cần.
HS ghi nhớ kiến thức
B4: GV giới thiệu một số kí hiệu
VD: P : mẹ x bố
-GV: Hãy nêu ví dụ về một số tính trạng ở người.
- Tại sao MĐ lại chọn cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai?
II. Menđen người đặt nền móng cho di truyền học.
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai
Nội dung: (SGK trang 6) 
+ Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một số cặp tính trạng .Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. +Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.
+Từ đó rút ra định luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ con cháu.
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
a) Thuật ngữ:
- Tính trạng
- Cặp tính trạng tương phản
- Nhân tố di truyền
- Giống (dòng) thuần chủng ® SGK (tr. 6)
b) Kí hiệu
P : Cặp bố mẹ xuất phát
X : Kí hiệu phép lai
G : Giao tử
 F : Thế hệ con
Hoạt động 3: Luyện tập 
B1: GV cho HS đọc kết luận SGK.
B2: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:
1, Tính trạng là những đặc điểm x ( G: kiểu gen, H: Kiểu hình, S: cấu tạo, hình thái, sinh lí) giúp ta phân biệt cơ thể này với y(M: bố mẹ, L: các cá thể khác trong loài, K: Các cá thể khác) x,y tương ứng là: 
G,L B. H,M C.S,K D. S,L
2, Trong nghiên cứu di truyền, kí hiệu G dùng để chỉ:
Cặp bố mẹ xuất phát B. Phép lai C.Thế hệ con D.Giao tử
3. Phương pháp nghiên cứu di truyền độc đáo của men đen (1822-1884) là phương pháp: 
A. Lai phân tích B. Phân tích các thế hệ lai
C.Tự thụ phấn D. Lai giống
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng 
Cặp bố mẹ xuất phát là cây đậu HL hạt vàng lai với cây đậu hạt xanh thu được thế hệ con lai là cây đậu hạt vàng. Hãy dùng kí hiệu thể hiện lại nội dung trên.
Trả lời: P: Hạt vàng x hạt xanh
 F1: Hạt vàng
- HS Đọc mục em có biết.
3. Hướng dẫn học tập ở nhà
Học bài theo nội dung SGK
Kẻ bảng 2 (trang 8) vào vở bài tập 
Soạn và chuẩn bị trước bài 2: Lai một cặp tính trạng 
Ngày soạn: 4.9.2020
 Tiết 2,3 Chủ đề: QUY LUẬT PHÂN LY 
Chủ đề này bao gồm các bài: 
Bài 2: Lai một cặp tính trạng. Câu 4 mục câu hỏi và bài tập không thực hiện
Bài 3: Lai một cặ tính trạng (tiếp theo ). Mục V trội không hoàn toàn, câu 3 mục bài tập không thực hiện.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
+ Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen 
+ Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
+ Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li
+ Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen
+ Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích, cho ví dụ.
+ Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
+ Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. Xác định được ý nghĩa của tương quan trội lặn trong thực tiễn đời sống sản xuất.
2. Kĩ năng:
+ Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình.
+ Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư duy logíc.
+ Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
+ Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai
 3. Thái độ:
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 2.1 và 2.3
- Tranh minh hoạ lai phân tích
- Tranh phóng to H 3 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình bài học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động 
B1: GV yêu cầu mỗi nhóm học sinh tự thụ phấn cho hoa ở nhà và ghi chép lại các bước thực hiện và kết quả đạt được trước 1 tuần (dựa vào kiến thức thụ phấn đã học ở lớp 6) Trên lớp giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( các nhóm báo cáo)
B2: Sau khi học sinh hoạt động xong giáo viên sẽ nhận xét và đưa ra cách làm hợp lí nhất.
B3: Giáo viên khẳng định học sinh vừa thực hiện thao tác lai giống. Và dẫn dắt vào bài. 
B4: Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men đen đã phát biểu định luật ra sao?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
B1: GV hướng dẫn HS quan sát H 2.1 ® giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành
B2: GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- HS ghi nhớ khái niệm 
- HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm ® nêu được :
+ Kiểu hình F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc mẹ)
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F2
B3: GV yêu cầu các nhóm HS nghiên cứu bảng 2 SGK ® Thảo luận
+ Nhận xét kiểu hình ở F1?
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp?
Từ kết quả đã tính toán GVy/c HS rút ra tỉ lệ KH ở F2 
B4: GV y/c HS trình bày thí nghiệm của Men Đen?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi ® vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ
- GV y/c HS làm bài tập điền từ (trang 9)
- GV y/c HS nhắc lại nội dung thí nghiệm qui luật phân li.
- HS dựa vào H 2.2 ® trình bày thí nghiệm , lớp nhận xét bổ sung.
P: hoa đỏ x hoa trắng
 F1 : hoa đỏ
 F2 : 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng 
(Kiểu hình có tỉ lệ:3 trội:1lặn)
- HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống
1: đồng tính
2: 3 trội : 1 lặn
* Men đen giải thích kết quả thí nghiệm
B1: GV giải thích quan niệm đương thời của Men Đen về di truyền hoà hợp
- HS ghi nhớ kiến thức
B2: GV nêu quan niệm của Men Đen về giao tử thuần khiết
- HS quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được :
+ G : F1 : 1A : 1a
Hợp tử F2 có tỉ lệ: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
B3: GV y/c các nhóm HS làm bài tập muc (trang 9)
+ Tỉ lệ giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2
+ Tại sao ở F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
HS: Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA
- GV hoàn thiện kiến thức ® yêu cầu HS giải thích kết quả thí nghiệm theo Men Đen
 B4: GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P
Hoạt động 2: Lai phân tích, Ý nghĩa tương quan trội lặn 
B1: GV y/c HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Men Đen.
- 1 HS nêu kết quả hợp tử ở F2 có tỉ lệ : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm : kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
- HS ghi nhớ khái niệm 
- Các nhóm thảo luận ® viết sơ đồ lai của 2 trường hợp và nêu kết quả của từng trường hợp
B2: - GV yêu cầu HS xác định 
kết quả của các phép lai:
+ P: hoa đỏ x hoa trắng
 AA x aa
+ P: hoa đỏ x hoa trắng
 Aa x aa
- Đại diện 2 nhóm lên viết 2 sơ đồ lai. Các nhóm khác bổ sung hoàn thiện đáp án
GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: hoa đỏ có 2 kiểu gen AA ; Aa
- Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội?
- HS căn cứ vào 2 sơ đồ lai thảo luận và nêu được:
+ Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ® đem lai với cá thể mang tính trạng lặn
B3:GV thông báo cho HS phép lai đó gọi là phép lai phân tích và y/c HS làm tiếp bài tập điền từ (trang 11)
- HS lần lượt đền các cụm từ vào các khoảng trống theo thứ tự:
1: Trội ; 2: kiểu gen 
3: lặn ; 4: đồng hợp ;
5: dị hợp
- GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm phép lai phân tích
B4: GV đưa thêm thông tin để HS phân biệt được khái niệm lai phân tích với mục đích của lai phân tích là nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
+ 1 đến 2 HS đọc lại khái niệm lai phân tích
.
B1: GV y/c các nhóm HS nghiên cứu thông tin SGK ® thảo luận
+ Nêu tương quan trội – lặn trong tự nhiên?
+ Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì?
+ Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất ?
+ Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào?
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến
- Các nhóm khác bổ sung
B2: Vậy quy luật phân li có ý nghĩa gì?
Xác định được tương quan trội lặn. 
 I . Thí nghiệm của Menđen
1) Các khái niệm 
- Kiểu hình: là tổ hợp các cặp tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1 
- Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện
2) Thí nghiệm 
- Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn
3. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm
 a. Theo Men Đen:
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định
+ Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. 
- Đây là cơ chế di truyền của các tính trạng 
b. Nội dung quy luật phân li
Trong quá trình phát sinh giao tử , mỗi nhân tố di truyền trong cặp NTDT phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P.
4. Lai phân tích
- Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể
- Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau 
- Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau 
- Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. 
+ Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp
5.Ý nghĩa tương quan trội lặn 
- Trong tự nhiên mối tương quan trội – lặn là phổ biến
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt ® cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quí vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế
- Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống
Hoạt động 3: Luyện tập 
1. Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
2. Nêu các khái niệm : Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. vd
KH: là tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể. Màu tóc, mắt, dáng cao, thấp...
KG: Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.Aabb, aa, bb, AaBb...
Thể đồng hợp: Có KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau. AABB, aabb...
Thể dị hợp: Chứa cặp gen tương ứng khác nhau.Aabb, aaBb...
2,Khoanh tròn vào chữ cái (A; B ; C ) chỉ ý trả lời đúng 
(1)Cho các phép lai sau: Những phép lai nào là pl phân tích:
1.Aa x aa 2.Aa x Aa 3. AA x aa 4. AA x Aa 5. aa x aa 6.Aabb x aabb
(2) Khi cho cây cà chua thuần chủng quả đỏ lai phân tích. Kết quả thu được?
Toàn quả vàng
Toàn quả đỏ
1 quả đỏ : 1 quả vàng
3 quả đỏ : 1 quả vàng
Hoạt động 4: Vận dụng , tìm tòi, mở rộng 
- Cho các kiểu gen sau đây: DD, dd, DDCC, Dd, Cc, DdCc, EE, Ee, ee, DdCcEe
Hãy chọn ra những thể đồng hợp, dị hợp, thuần chủng, không thuần chủng.
Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do 1 nhân tố di truyền quy định.
Giải: Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ là tính trạng lặn.
Quy ước gen: Gen A quy định mắt đen
 Gen a quy định mắt đỏ
Sơ đồ lai: P: Mắt đen x mắt đỏ
 AA ¯ aa
 Gp: A a
 F1: 100% Aa
 F1 x F1: Aa x Aa
GF1: A, a ¯ A, a
F2: 1AA: 2Aa : 1aa
KH: 3 M đen : 1 M đỏ
3. Hướng dẫn học tập ở nhà.
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
Ngày 10.9.2020
Tiết 4 Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
+ Học sinh mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen
+ Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen
+ Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập của Men Đen
+ Giải thích được biến dị tổ hợp
2. Kĩ năng:
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
+ Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm 
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4
- Tranh phóng to H 4 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: HS kẻ phiếu học tập
III. Tiến trình bài học 
1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là lai phân tích? Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động 
B1: Yêu cầu học sinh làm hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: Menđen thực hiện phép lai một cặp tính trạng như thế nào? 
Vận dụng kiến thức đã học hãy xác định 2 tính trạng trên một cá thể bất kì. 
Học sinh trả lời dựa vào kiến thức đã học có thể chưa chính xác và dẫn dắt vào bài sự tìm hiểu về phép lai hai cặp tính trạng.
B2: Gv đưa ra vấn đề: Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ như thế nào? Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen
B1: GV y/c các nhóm HS quan sát H.4 nghiên cứu thông tin SGK - trình bày thí nghiệm của Men Đen.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm - nêu được thí nghiệm :
P: vàng, trơn x xanh, nhăn
F1 : Vàng trơn
Cho F1 tự thụ phấn , F2 : Có 4 kiểu hình
B2: Từ kết quả thí nghiệm GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 4 (trang 15)
B3: GV treo bảng phụ gọi HS lên điền
- Các nhóm thảo luận ® hoàn thành bảng 4
- Đại diện nhóm lên làm trên bảng. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
 I.Thí nghiệm của Men Đen
Kiểu hình F2
Số hạt
Tỉ lệ kiểu hình F2
Tỉ lệ các cặp tính trạng F2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9/ 16
3/16
3/16
1/16
Vàng /xanh = 3/1
Trơn / Nhăn = 3/1
B4: Từ kết quả bảng 4 GV gọi 1 HS nhắc lại thí nghiệm
- 1 HS trình bày thí nghiệm 
- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK (trang 15)
- GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền độc lập với nhau
 (3 vàng : 1 xanh) (3 trơn : 1 nhăn) = 9:3:3:1
- GV cho HS làm bài tập điền vào chỗ trống
- HS vận dụng kiến thức ở mục a ® điền được cụm từ “tích các tỉ lệ”
- Căn cứ vào đâu Men Đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau?
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp 
B1: GV y/c các nhóm HS nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở F2 ® trả lời các câu hỏi
+ Kiểu hình nào ở F2 khác bố , mẹ ?
HS nêu được 2 kiểu hình là : vàng, nhăn và xanh, trơn và chiếm tỉ lệ 6/16.
B2: - GV nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình của con lai khác với bố mẹ..
- Biến dị tổ hợp xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
- Hữu tính (giao phối) vì có sự kết hợp các tính trạng của bố và mẹ.
Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
II. Biến dị tổ hợp 
- BD tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ(P)
- Nguyên nhân: có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
Hoạt động 3: Luyện tập 
1,Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
2,Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
a, Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn
b, Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
c, 4 Kiểu hình khác nhau
d, Các biến dị tổ hợp
Hoạt động 4; Vận dụng, tìm tòi, mở rộng.
- Ở đậu HL, cho lai cặp bố mẹ thuần chủng hạt vàng, thân cao với hạt xanh, thân thấp thì F1 thu được toàn hạt vàng, thân cao. Cho các cây F1 lai với nhau thì F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 vàng, cao: 3 vàng, thấp: 3 xanh , cao: 1 xanh thấp. Xác định những kiểu hình là biến dị tổ hợp trong phép lai trên.
3. Hướng dẫn học tập ở nhà.
Học bài theo nội dung SGK
Đọc trước bài 5
Kẻ bảng 5 vào vở bài tập 
Ngày soạn 16.9.2020
Tiết 5 Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
+ HS hiểu và giải thích được kết quảlai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Men Đen
+ HS phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2. Kĩ năng:
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, liên hệ trong tự nhiên
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 5
 - Tranh phóng to H 5 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới , kẻ phiếu học tập
III. Tiến trình bài học 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu nội dung thí nghiệm lai 2 cặp tt của MĐ.. 
- Biến dị tổ hợp là gì? nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động 
B1: Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau?
HS trả lời có thể chưa chính xác
B2: Men đen đã giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về nội dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào? 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
B1: GV y/c HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2?
HS nêu được tỉ lệ: Vàng / xanh ~ 3/1 ; Trơn / nhăn ~ 3/1
- Từ kết quả trên cho ta kết luận gì?
- HS rút ra kết luận 
B2: GV y/c HS nghiên cứu thông tin ® giải thích kết quả thí nghiệm ?
- HS tự thu nhận thông tin thảo luận nhóm ® thống nhất câu trả lời
- Đại diện nhóm lên trình bày trên hình 5.
- Các nhóm khác bổ sung
B3: GV lưu ý cho HS : ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như nhau ® tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau.
- Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay hợp tử ?
- HS vận dụng kiến thức ® nêu được : Do sự kết hợp ngẩu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái ® F2 có 16 tổ hợp .
B4: GV .ở F2 xuất hiện 16 hợp tử vì đây là kết quả sự tổ hợp ngẫu nhiênqua thụ tinh của 4 loại giao tử đực và cái 
- Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau?
-HS: Vào tỉ lệ 9:3:3:1=(3 vàng : 1 xanh)(3tr:1nh)
- Yêu cầu hs nêu nd quy luật phân li độc lập.
-.GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2 ® yêu cầu HS hoàn thành bảng 5 (trang 18)
- HS căn cứ vào H 5 ® hoàn thành bảng.
 1..Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
- Men Đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (gen) qui định.
- Qui ước: 
Gen A qui định hạt vàng
Gen a qui định hạt xanh
Gen B qui định vỏ trơn
Gen b qui định vỏ nhăn
® Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng có kiểu gen:
AABB còn kiểu gen xanh, nhăn : aabb
- Nd quy luật phân li độc lập : Các cặp nhân tố di truyền (gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
 Kiểu hình
Tỉ lệ F2
Hạt vàng, trơn
Hạt vàng, nhăn
Hạt xanh, trơn
Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F2
1 AABB
2 AaBB
2 AABb
4 AaBb
1 Aabb
2 Aabb
1 aaBB
2 aaBb
1 aabb
Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2
9 hạt vàng, trơn
3hạt vàng, nhăn
3 hạt xanh, trơn
1 hạt xanh, nhăn
Hoạt động 2: Ý nghĩa của quy luật phân ly
B1: GV y/c HS nghiên cứu thông tin ® thảo luận các câu hỏi
+ Tại sao ở loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú ?
+ Nêu ý nghĩa của qui luật phân li độc lập?
HS sử dụng tư liệu trong bài để trả lời. Cần nêu được 
+ F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền ® hình thành các kiểu gen khác P
+ Sử dụng qui luật phân li độc lập có thể giải thích được sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
B2: GV có thể đưa ra công thức tổ hợp để phân tích cho HS
KG: (1:2:1)(1:2:1)
KH: (3:1)(3:1)
2.Ý nghĩa của quy luật phân ly
- Qui luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá
Hoạt động 3: Luyện tập 
1,Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
2, Ở người, gen A qđ tóc xoăn, gen a qđ tóc thẳng, gen B qđ mắt đen, b qđ mắt xanh. Các gen plđl.
Bố tóc thẳng, mắt xanh. Chọn mẹ có kiểu gen phù hợp để sinh ra con đều có kg mắt đen, tóc xoăn.
a, AaBb b, AaBB c, AABb d, AABB 
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng.
- Trong một quần thể, xét một cặp gen có 2 alen tương ứng B và b, các kiểu gen có thể có là: a, Bb và bb b, Bb c, BB, Bb, bb d, BB, bb, Bb, B, b
Trong quần thể có sự tổ hợp tự do của các alen.
3. Hướng dẫn học tâp ở nhà.
Học bài trả lời câu hỏi SGK
GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK
 Ngày soạn: 16.9.2020 
 Tiết 6, Bài 7: BÀI TẬP PHÉP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
VÀ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
+ Cũng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền
+ Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập, viết được sơ đồ lai. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Các dạng bài tập .Bảng phụ 
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập các bài đã học 
III. Tiến trình bài học 
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động 
B1: Giáo viên đưa một bài tập về lai một cặp tính trạng và yêu cầu học sinh đưa ra cách làm và gọi học sinh lên làm, có một số học sinh làm được và đa số thì không làm được. Sau đó giáo viên sẽ định hướng cho học sinh và dẫn vào bài 
B2: Để hiểu các quy luật di truyền của Men đen cũng như vận dung để giải các bài toán thì trước hết cần rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách làm bài tập 
Xét trường hợp các gen nằm trên NST thường khác nhau:
B1: Dạng 1: Xác định các loại giao tử của cơ thể đã biết kiểu gen
* Nếu cơ thể có kiểu gen đồng hợp thì chỉ tạo một loại giao tử duy nhất. 
* Nếu cơ thể có kiểu gen dị hợp:
Cách 1: Dựa vào số cặp gen dị hợp: Nếu trong kiểu gen có n cặp gen dị hợp thì số loại giao tử là 2n, tỉ lệ mỗi loại là 1/2n.. 
Cách 2: Sử dụng phép nhân đại số số loại giao tử của từng cặp :
VD: KG AaBbdd Cặp Aa cho 2 loại gt
 Cặp Bb cho 2 loại gt
 Cặp dd cho 1 loại gt
Số loại gt của cơ thể là 2x2x1=4 gt. Tỉ lệ mỗi loại là ¼.
B2:Dạng 2: Viết kí hiệu giao tử của cơ thể đã biết kiểu gen: Sư dụng sơ đồ hình cây.
VD: KG :AaBbdd
A B d : Abd 
 d : ABd
 b d : Abd
 d : Abd
 B d : aBd
a d : aBd
 d : abd
 b d : abd
Số tổ hợp hợp tử bằng số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai. Vd 
AaBb x AaBb 4 gt x 4 gt = 16 tổ hợp hợp tử.
B3:Dạng 3: Xác định kiểu gen của P dựa vào kiểu hình của P.
- Kiểu hình trội: Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội hoặc dị hợp tử . Vd: AA, BB, Aa, Bb...
- Kểu hình lặn: Cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn. Vd: aa, bb..
B4: Dạng 4: Xác định kiểu gen của P dựa vào kết quả của phép lai
Trường hợp lai một tính trạng:
 Kiểu hình của P
 Tỉ lệ kiểu hình ở F1
 Kiểu gen của P
 Trội x trội
 100% trội
 AA x AA hặc AA x Aa
 Trội x trội
 75% trội: 25% lặn
 Aa x Aa
 Trội x lặn
 100% trội
 AA x aa
 Trội x lặn
 50% trội: 50% lặn
 Aa x aa
Trường hợp lai hai tính trạng:
 Tỉ lệ kiểu hình ở F1
 Phân tích tỉ lệ kiểu hình ở F1
Kiểu gen của P
 1:1:1:1
 (1:1)(1:1)
 (Aaxaa)(Bbxbb)
 3:3:1:1
 (3:1)(1:1)
 (Aaxaa)(BbxBb) hoặc (AaxAa)(Bbxbb)
 9:3:3:1
 (3:1)(3:1)
 (AaxAa)(BbxBb)
 1:1
 (1:1)100%
 (AAxAAhoặc AAxAa)(Bbxbb)
Hoặc (BBxBB hoặc BBxBb)(Aaxaa)
 3:1
 (3:1)100%
 (AAxAAhoặc AAxAa)(BbxBb)
Hoặc (BBxBB hoặc BBxBb)(AaxAa)
- Nếu kết quả đời con cho tỉ lệ kiểu hình lặn là: 1/4; 1/8; 1/16. Quy về các trường hợp nêu trên.
Dạng 5: Xác định kết quả ở đời con.
PP: - XĐ tương quan trội lặn®quy ước gen (nếu cần)
Xác định kiểu hình, kiểu gen của P
Viết sơ đồ lai.
Kết luận về kiểu gen, kiểu hình của đời con.
Hoạt động 2:
Giải một số bài tập SGK sinh học 9
Bài 1: P thuần chủng®F1 đồng tính trội, nên F1 toàn lông ngắn. Đáp án a,
Bài 2: Theo đề bài F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1®P dị hợp tử.
Sơ đồ lai: P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm
 Aa Aa
 Gp: A, a A, a
 F1: 1AA: 2Aa : 1aa
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải một số bài tập SGK.
Bài 1: P thuần chủng®F1 đồng tính trội, toàn lông ngắn. Đáp án a.
Bài 2: Theo đề bài F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1®P dị hợp tử. 
Sơ đồ lai: P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm 
 Aa Aa
 Gp: A, a A, a
 F1: 1AA : 2Aa : 1aa
 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
Đáp án d.
Bài 3: Theo đề bài F1 phân tính theo tỉ lệ 1:2:1, đây là trường hợp tính trội không hoàn toàn. Đáp án b, d.
Bài 4. Đáp án b, c vì:
b) P: Mẹ mắt đen x bố mắt đen
 Aa Aa
 Gp: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa: 1aa
 3 mắt đen : 1mắt xanh
c) P: Mẹ mắt xanh x bố mắt đen
 aa Aa
 Gp: a A, a
F1: 1Aa: 1aa
 1mắt đen : 1mắt xanh
Bài 5: Theo đề bài F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn ® F1 đồng tính.
F2 phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1®P đỏ bầu dục và vàng tròn thuần chủng.
Đáp án d. P: AAbb x aaBB
Hoạt động 3: Luyện tập 
Kiểm tra 15 phút
Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây là cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
a. AaBb b. AABb c. aaBb d. Aabb
Câu 2: Ở thực vật, hiện tượng tự thụ phấn là: 
a.Hạt phấn của hoa rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó hoặc đầu nhụy của hoa khác trên cây đó.
b. Hạt phấn của hoa trên cây này rơi vào đầu nhụy của hoa trên cây khác cùng loài. c.Hạt phấn của hoa trên cây này rơi vào đầu nhụy của hoa trên cây khác loài.
d. Hạt phấn của hoa rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.
Câu 3: Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen quy định các tính trạng dẫn tới:
a . Làm xuất hiện biến dị tổ hợp b. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
c. Giảm số kiểu gen d. Giảm số kiểu h

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_9_chuong_trinh_ca_nam_ban_dep_3_cot.docx