Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 1 đến 6

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 1 đến 6

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.

- Phân biệt được kiểu gen và kiểu hình , thể đồng hợp và thể dị hợp.

- Phát biẻu được nội dung định luật phân đồng tính và phân tính.

- Giải thích được kết quả của Menđen.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Giáo dục: Giáo dục ý thức ham học, yêu thích môn học, tự mình thiết kế thí nghiệm.

4. Nội dung trọng tâm bài học:

- Thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng

- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm

5. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về qua hệ xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. Năng lực tính toán.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

II. CHUẨN BỊ:

- GV: + Hình 2.1,2,3.

 + Phiếu học tập: Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen.

 

doc 33 trang maihoap55 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 1 đến 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 
Tiết 1 Ngày dạy: 
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- Hiểu được các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập Di truyền học cho Học sinh, cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền và biến dị trong đời sống.
4. Nội dung trọng tâm của bài: 
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu được một số thuật ngữ , kí hiệu trong di truyền học
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phương tiện: H 1.1,2; bảng phụ H1.2
- HS: Sách giáo khoa sinh học 9, vở và các tài liệu tham khảo.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Trong đời sống hàng ngày chúng ta thấy nhiều hiện tượng động vật , thực vật và con người giữa các cá thể trong cùng một dòng giống nhau, nhưng cũng trong những cá thể đó lại xuất hiện những cá thể có những đặc điểm khác với bố mẹ chúng. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến các hiện tượng trên ? Học Di truyền học sẽ giúp ta tìm câu trả lời ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV yêu cầu HS n/cứu thông 
tin mục I/SGK và nêu thêm 
một số ví dụ về hiện tượng di truyền: trong một gia đình có 
một cháu bé mới sinh, người ta thường tìm hiểu xem cháu bé 
có điểm gì giống bố, điểm gì giống mẹ, ví dụ: mắt giống mẹ, mũi giống bố ... Giống bưởi 
Năm Roi nổi tiếng từ xưa đến nay vẫn giữ được các đặc điểm: vị ngọt thanh và hình dáng quả đẹp...
? Qua các VD trên, em hãy 
cho biết những đ/điểm mà thế
 hệ trước truyền cho thế hệ sau thuộc loại đặc điểm nào ? 
- GV nhận xét, bổ sung thêm: con cái chỉ giống bố mẹ ở một
 số đặc điểm, đó là hiện tượng 
di truyền; còn khác với bố mẹ 
và khác nhau về nhiều chi tiết,
 đó là hiện tượng biến dị. 
? Di truyền là gì ? Cho ví dụ ?
? Biến dị là gì ? Cho ví dụ ?
- GV hoàn thiện, giảng giải: hai hiện tượng này thể hiện song song và gắn liền trong quá
 trình sinh sản. 
? Đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DT học là
 gì ?
GV bổ sung nhiệm vụ của Di truyền học: nghiên cứu bản 
chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. Trong 
phạm vi kiến thức THCS, 
chúng ta chỉ đề cập đến 3 nội dung cơ bản của Di truyền học: đó là các kiến thức về cơ sở vật chất, cơ chế và quy luật của 
hiện tượng di truyền và biến dị.
- GV y/cầu HS thực hiện lệnh ∆/SGK.
- GV nhận xét và yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự đối với vật nuôi và cây trồng
- HS n/cứu thông tin mục I/SGK, lắng nghe và ghi nhớ ví dụ.
- HS trả lời các câu hỏi của GV. Y/cầu hiểu được : đó là những đ/điểm h/thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa ... của một
 cơ thể.
- HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu hiểu được :
+ Khái niệm di truyền và lấy được ví dụ minh họa.
+ Khái niệm biến dị và lấy được ví dụ minh họa.
- HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
+ Hiểu được đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn
 của di truyền học.
- ND của DT học: nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của các hiện tượng DT và BD
- Ý nghĩa của DT học: là cơ sở cho khoa học chọn giống và có vai trò quan trọng trong y học đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại
- HS liên hệ bản thân trả lời và giải thích ’ HS khác nxbs
- HS lấy ví dụ
I. Di truyền học (15p): 
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị: là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ, tổ tiên.
- Nhiệm vụ: Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Nội dung: Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- GV: Treo tranh vẽ hình 1.2 SGK -> Yêu cầu HS n.cứu SGK, QS tranh vẽ hình ’ Nêu NX về từng cặp tính trạng đem lai?
- GV gợi ý: Đặc điểm của các cặp t.trạng mang hiện tượng tương phản là: trơn : nhăn; vàng : xanh; xám : trắng; đầy : có ngấn...
? Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Men Đen là PP nào? Vì sao gọi là độc đáo?
- GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức. 
- HS: Nghe và tiếp thu kiến thức.
- GV nhấn mạnh: M.Đen đã chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng để n.cứu bởi vì chúng có 3 đ.điểm ưu việt sau: Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn; là cây tự thụ phấn cao độ; có nhiều t.trạng tương phản và trội át lặn một cách hoàn toàn. Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng qua các thế hệ lai. Nhờ có phương pháp nghiên cứu khoa học đúng đắn, Menđen đó tìm ra các quy luật di truyền đặt nền móng cho Di truyền học. 
- HS: QS tranh vẽ hình 1.2 SGK, đọc SGK ’ thảo luận trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu hiểu được : Các tính trạng đem lai tương phản nhau về đặc điểm DT
- HS: Đại diện trả lời ’ hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
=> Yêu cầu hiểu được : 
+ Là PP p.tích các thế hệ lai thông qua:
* Lai các cặp bố mẹ thuần chủng, khác nhau 1 hoặc 1 số cặp t.trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu của từng cặp bố mẹ trên cấy đậu Hà Lan.
* Dùng toán thống kê để phân tích, xử lý các số liệu thu được. Từ đó rút ra q.luật di truyền các tính trạng.
- GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
II. Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học (14p).
- Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ lai:
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở các thế hệ con cháu.
+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra quy luật di truyền.
- GV: YCHS đọc SGK để nêu lên các thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học.
- GV: Gọi đại diện HS trả lời ’ HS khác nxbs.
- GV phân tích: Khái niệm thuần chủng và gợi ý cách viết công thức lai:
 Mẹ: viết bên trái dấu x; Bố: viết bên phải dấu x
 VD: P: Mẹ x Bố.
*GV nhấn mạnh: Đây là các khái niệm cơ bản do đó cần phải nhớ kĩ.
- GV yêu cầu HS đọc phần kết luận chung
- HS: đọc SGK -> Tìm hiểu kiến thức.
- Đại diện HS trả lời ’ theo dõi nxbs.
=> Yêu cầu hiểu được :
+ Tính trạng; cặp tính trạng tương phản; gen; giống (dòng) thuần chủng.
+ Ký hiệu:
P: là cặp bố mẹ xuất phát.
G: là giao tử.
F: là thế hệ con.
- HS đọc kết luận cuối bài
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền (9p). 
* Một số thuật ngữ:
- Tính trạng
- Cặp tính trạng
- Nhân tố di truyền
- Giống (hay dòng) thuần chủng
* Một số kí hiệu:
- P : Cặp bố mẹ xuất phát;
- X: Phép lai.
- G : Giao tử; 
 - F : Thế hệ con.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Hiện tượng DT được hiểu là: (MĐ1)
Hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu
Là hiện tượng con cái khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
Là hiện tượng con cái sinh ra khác với tổ tiên nhưng giống nhau về nhiều chi tiết
Là hiện tượng khác nhau về nhiều tính trạng của các thế hệ
Câu 2: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:(MĐ1)
a. Tính trạng b. Kiểu hình c. Kiểu gen d. Kiểu hình và kiểu gen
Câu 3: Tại sao M.Đen lại chọn các cặp t.trạng tương phản khi thực hiện phép lai?(MĐ2)
	a. Để dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng.
	b. Để dễ dàng thực hiện các phép lai.
	c. Để dễ chăm sóc và tác động vào các đối tượng nghiên cứu.
	d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 4: Lấy ví dụ về các hiện tượng di truyền và biến dị ở bản thân?(MĐ3)
Đáp án:
Câu 1:a	câu 2:a	câu 3: a
Câu 4: HS tự lấy VD
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
- Vì sao nói: phương pháp nghiên cứu của Menđen là một phương pháp nghiên cứu độc đáo?(MĐ4)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
(Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng qua các thế hệ lai)
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Sưu tầm tranh ảnh, tìm đọc cuộc đời và sự nghiệp của MENDEN
3. Dặn dò (1p):
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi ( câu 4 không yêu cầu trả lời)
- Đọc $ em có biết. Kẻ bảng 2.
- Đọc và soạn trước bài 2: Lai một cặp tính trạng.
*************************************************************
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
- Phân biệt được kiểu gen và kiểu hình , thể đồng hợp và thể dị hợp.
- Phát biẻu được nội dung định luật phân đồng tính và phân tính.
- Giải thích được kết quả của Menđen.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Giáo dục: Giáo dục ý thức ham học, yêu thích môn học, tự mình thiết kế thí nghiệm.
4. Nội dung trọng tâm bài học: 
- Thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng
- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về qua hệ xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Hình 2.1,2,3. 
 + Phiếu học tập: Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen.
P
F1
F2
Tỉ lệ KH F2
- Hoa trắng x Hoa đỏ
- Thân cao x Thân lùn
- Quả lục x Quả vàng
Hoa đỏ
Thân cao
Quả lục
705 hoa đỏ ; 224 hoa trắng
787 thân cao; 277 thân lùn
428 quả lục; 152 quả vàng
- HS: Học bài cũ và kẻ bảng 2 vào vở.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p): 
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
Câu hỏi 1, Đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? (6đ)
	 2, Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen là gì? (4đ)
Đáp án : 
1, - DTH nghiên cứu Cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. (3đ)
 - DTH có một vai trò quan trọng không chỉ là lý thuyết mà còn giá trị thực tiễn cho Y học – Khoa học . (3đ)
2, ND cơ bản của phương pháp phân tích giống lai : Lai các cặp bố mẹ TC nhưng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền đó trên các thế hệ con cháu . (4đ)
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Menden tiến hành thí nghiệm chủ yếu ở đậu Hà Lan từ năm 1856 ® 1863 trên mảnh vườn của tu viện. Các kết quả nghiên cứu đã giúp Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền đã được công bố chính thức vào năm 1866. Để tìm ra được các quy luật di truyền Menđen đã phải thực hiện nhiều phép lai. Môt trong những phép lai cơ bản để phát hiện ra các quy luật di truyền là phép lai Một cặp tính trạng Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về phép lai này và quy luật di truyền rút ra từ phép lai.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV treo tranh vẽ hình 2.1 sgk, giới thiệu về sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan (đây là công việc mà Menđen tiến hành rất cẩn thận, tỉ mỉ và công phu)
-> Yêu cầu HS: Quan sát tranh vẽ hình 2.1 và 2.2, đọc SGK .
- GV: Sử dụng bảng 2 để phân tích các KN : kiểu hình, tính trạng trội , tính trạng lặn ,....
- HS: Quan sát tranh vẽ, đọc thông tin -> trình bày thí nghiệm.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận, xác định KH F1 và tỉ lệ KH F2 ’ Hoàn thành cột 4 ở bảng 2 SGK/8.
- GV: Hướng dẫn HS tìm tỉ lệ KH F2 = cách lấy tỉ lệ 3:1.
(Tính trạng biểu hiện ở F1 hoàn toàn là t.trạng trội. T.trạng biểu hiện ở F2 có cả tính trội và tính lặn.)
- GV thông báo: Dù thay đổi vị trí của các giống làm cây bố và cây mẹ nhưng kết quả phép lai vẫn không thay đổi. Điều này chỉ giải thích là bố và mẹ đều có vai trò di truyền như nhau.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành mục sSGK/9. 
- Gọi 1 vài HS trả lời ’ GV kết luận.YC HS nhắc lại.
- GV nhận xét, chốt kiến thức
- HS lắng nghe tiếp thu
- HS: QS tranh, đọc thông tin SGK. 
-HS: Trình bày thí nghiệm của MĐ?
-HS: thảo luận nhóm -> tìm hiểu thí nghiệm xác định KH F1 và tỉ lệ KH F2 ’ Hoàn thành cột 4 ở bảng 2 SGK/8.
- Đại diện trình bày ’ nhóm khác nxbs.
=> Yêu cầu hiểu được :
+ KH F1: đồng tính (hoa đỏ, thân cao, quả lục)
+ KH F2 phân ly theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
- HS: Nghe và tiếp thu kiến thức.
-HS: Thảo luận mục s/SGK.
- Đại diện trả lời ’ Theo dõi nxbs:
Điền các cụm từ: đồng tính; 3 trội: 1 lặn.
I. ThÝ nghiÖm cña Men®en (19p).
1. Các khái niệm.
- KH: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể .VD; hoa đỏ , hoa trắng , thân cao ,thân thấp ,...
- Tính trạng trội : Là tính trạng được được biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn : là tính trạng đến F2 mới biểu hiện 
2. Thí nghiệm:
-TN: Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
SĐ : P: h.đỏ x h.trắng
 ↓
F1: H.đỏ
F1: h.đỏ x h.đỏ (F1)
 ↓
F2: 3 h.đỏ : 1 h.trắng
tỉ lệ : 3 trội : 1 lặn
3. Nội dung của quy luật phân li
Khi lai 2 cặp bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuấn chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
- GV: Yêu cầu HS quan sát tranh phóng to hình 2.3 sgk/9 và nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm -> trả lời các câu hỏi:
? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào?
? Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại KG F2 như thế nào?
? Tại sao F2 lại có tỉ lệ KH 3 hoa đỏ:1 hoa trắng?
- GV: YC đại diện HS trả lời ’ gọi HS khác nxbs.
- GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
- GV thông báo: Menđen cho rằng mỗi t.trạng trên cơ thể do 1 nhân tố di truyền (gen) q.định. Ông giả định trong TB sinh dưỡng, các nhân tố di truyền (gen) tồn tại thành từng cặp và dùng chữ cái (AA, aa,...) để kí hiệu các cặp nhân tố di truyền đó. Ở thế hệ P, F1, F2: gen tồn tại thành từng cặp tương đồng tạo thành KG, KG q.định KH của cơ thể.
- GV hoàn thiện và giải thích thêm cho HS rõ: Như vậy cách giải thích thí nghiệm theo Menđen là: Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (cặp gen) quy định cặp tính trạng thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
- HS: Nghiên cứu TT SGK và tranh vẽ -> thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi.
-> Đại diện HS trả lời ’ theo dõi nxbs, hoàn thiện kiến thức.
=> Yêu cầu hiểu được :
+ Trong q.trình phát sinh gtử các gen phân li về các TB con (gtử), chúng được tổ hợp lại trong q.trình thụ tinh hình thành hợp tử. 
+ Tỉ lệ các loại g.tử ở F1 là 1A:1a, nên tỉ lệ KG ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa.
+ Vì kiểu gen dị hợp Aa biểu hiện KH trội (màu đỏ) còn aa biểu hiện KH lặn (màu trắng).
- HS: Nghe và tiếp thu kiến thức.
II. Men®en gi¶i thÝch kÕt qu¶ thÝ nghiÖm (14p).
- Ở các thế hệ P, F1, F2: gen tồn tại thành từng cặp tương ứng tạo thành kiểu gen.
- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm :
+ Mỗi nhân tố tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định .
+ Trong quá trình phát sinh gtử có sự phân li của cặp nhân tố di trưyền .
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh
- Sơ đồ lai:
P: AA x aa
G/P: A a
F1: Aa
F1 X F1 : Aa x Aa
G/F1: A, a A, a 
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
- Q.luật phân li: Trong quá trình phát sinh g.tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 g.tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu1: Cặp tính trạng trội là gì?(MĐ1)
Là tính trạng được biểu hiện ngay ở đời F2
Là tính trạng được biểu hiện ngay ở đời F1
Là tính trạng thuần chủng
Là tính trạng đến các thế hệ sau mới được biểu hiện.
Câu2: Tại sao F2 lại có tỉ lệ KH 3 đỏ: 1 trắng?( MĐ2)
Câu3: Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, khi cho giao phấn cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ KH ở F2  như thế nào? (MĐ3)
a. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh	b. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh
c. 5 hạt vàng: 3 hạt xanh	d. 7 hạt vàng: 4 hạt xanh
Câu 4: Phương pháp nghiên cứu của các nhà khoa học đương thời Menđen có nội dung nào sau đây ?
A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
B. Theo dõi sự di truyén đồng thời của tất cả tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
D. Lai phân tích cơ thể lai F1.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc tạo dòng thuần ?
A. Có hoa lưỡng tính.
B. Có những cặp tính trạng tương phản.
C. Tự thụ phấn cao.
D. Dễ trồng.
Câu 6: Menđen đã chọn mấy cặp tính trạng tương phản ở đậu Hà Lan để lai ?
A. 4 cặp. B. 5 cặp.
C. 6 cặp. D. 7 cặp.
Câu 7 Cặp tính trạng tương phản là gì ?
A. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng.
B. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện trái ngược nhau.
C. Là hai tính trạng khác nhau.
D. Là hai tính trạng khác loại.
Câu 8 Dòng thuần là gì ?
A. Là dòng có kiểu hình đồng nhất.
B. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất.
C. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau sinh ra giống hệ trước về tính trạng.
D. Là dòng có kiểu hình trội đồng nhất.
Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng ?
A. Tự thụ phấn chặt chẽ.
B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau.
C. Thời gian sinh trưởng khá dài.
D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
- Cho 2 giống cá kiếm mắt đen và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau thu được F1   toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1  giao phối với nhau thì tỉ lệ KH ở F2 như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một nhân tố di truyền qui định. (MĐ4)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
(Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen, cho nên mắt đen là tính trạng trội, còn mắt đỏ là tính trạng lặn.
	 Quy ước: gen A quy định tính trạng cá kiếm mắt đen.
	 gen a ---------------------------------- mắt đỏ
	 Vậy cá kiếm mắt đen có kiểu gen thuần chủng là: AA
	 --------------- đỏ -----------------------------------aa
	Ta có sơ đồ lai:
P : AA ( mắt đen) x aa ( mắt đỏ)
	GP: A a
	F1: Aa (mắt đen)
	 F1 x F1: Aa ( mắt đen) x Aa( mắt đen)
GF1: A , a A , a
F2: (KG): 1AA : 2Aa : 1aa 
	 (KH): 3 mắt đen : 1 mắt đỏ)
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
3. Dặn dò (1p):
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3; làm bài tập số 4 SGK/10
- Đọc và soạn bài 3 - Kẻ bảng 3/T13. 
*****************************************************************
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được mục đích, nội dung và ý nghĩa của phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Hiểu được ý nghĩa của quy luật phân ly đối với lĩnh vực sản xuất.
- Xác định được ý nghĩa của tương quan trội-lặn trong thực tiễn đời sống và sản xuất.
 - Phân biệt được thể đồng hợp trội với thể dị hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
* Kĩ năng sống:
+ Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
+ Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát SĐL để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội- lặn.
3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập, biết vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tế đời sống.
4. Nội dung trọng tâm của bài học:
- Lai phân tích
- Ý nghĩa của tương quan trội- lặn
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về qua hệ xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II.CHUẨN BỊ:
- GV: H3.1, Bảng 3/T13
- HS: Đọc trước bài học và kẻ bảng 3 vào vở.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p): 
2. Kiểm tra bài cũ (7p): 
- HS1: Phát biểu nội dung của quy luật phân li? M.đen đã giải thích k.quả TN trên đậu Hà Lan như thế nào? (10đ)
Đáp án:
 - Nội dung của quy luật phân li: Trong quá.trình phát sinh g.tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 g.tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể th/chủng của P. (5đ)
 - Giải thích kết quả thí nghiệm: Trong quá trình phát sinh gtử, các gen phân li về các tế bào con (g.tử), chúng được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh hình thành hợp tử. (5đ)
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Trong các phép lai chúng ta đã nghiên cứu thì từ P thuần chủng ® kiểu gen và kiểu hình của F1, F2. Vậy , nếu người ta chưa cho biết P có thuần chủng hay không , có kiểu gen như thế nào thì chúng ta làm thế nào để biết được kiểu gen và kiểu hình của P. Bài học hôm nay sẽ cho ta cách giải ..
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: ý nghĩa của quy luật phân ly đối với lĩnh vực sản xuất.
- Xác định được ý nghĩa của tương quan trội-lặn trong thực tiễn đời sống và sản xuất.
 - Phân biệt được thể đồng hợp trội với thể dị hợp.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV yêu cầu HS:
? Nêu tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen ? 
- Từ kết qủa trên GV phân tích, khắc sâu các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin trong sgk.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
? Khi cho đậu H.Lan hoa đỏ và hoa trắng (ở F2 trong TN của M.đen) giao phấn với nhau thì k.quả thu được sẽ như thế nào?
- GV gợi ý để HS viết sơ đồ lai. Tính trạng hoa đỏ ở F2 có những loại KG nào? (AA hoặc Aa).
- GV: Gọi đại diện HS trả lời ’ Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung.
? Hoa đỏ có mấy kiểu gen ?
? Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ? 
- GV thông báo: Phép lai trên được gọi là phép lai phân tích. 
Vậy phép lai phân tích là gì? (yêu cầu HS chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống SGK/11)
- GV gọi 1 vài HS trả lời’gọi HS nxbs
- GV hoàn thiện.
- GV: Làm thế nào để xác định được KG của cá thể mang tính trạng trội?
- GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
- HS trả lời:
 Tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm 1 AA: 2 Aa :1 aa.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS: đọc thông tin tìm hiểu kiến thức.
- HS: Dựa vào gợi ý, thảo luận: Viết sơ đồ lai→ trả lời câu hỏi.
- HS: Đại diện trình bày ’ nhóm khác nxbs:
+ P: AA x aa 
 (h.đỏ) (h.trắng)
GP: A a
F1: Aa (toàn h.đỏ)
+ P: Aa x aa 
 (h.đỏ) (h.trắng)
GP: 1A : 1a a
F1: 1Aa(h.đỏ) : 
 1aa (h.trắng)
-HS hiểu được :
+ Hoa đỏ có 2 kiểu gen: AA và Aa
+ Lai với cá thể mang tính trạng lặn.
- HS: chọn từ hay cụm từ để hoàn thành các khoảng trống ở bài tập.
 Các từ hay cụm từ cần điền theo thứ tự: (trội, kiểu gen, lặn, đồng hợp trội, dị hợp)
- HS: Đại diện nêu định nghĩa: lai phân tích.
- HS thảo luận trả lời: để xác định được kiểu gen của các cá thể mang tính trạng trội cần phải thực hiện phép lại phân tích, nghĩa là lai nó với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là: 
+ 100% cá thể mang tính trạng trội thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.
+ 1 trội : 1 lặn thì đối tượng có KG dị hợp.
III. PhÐp lai ph©n tÝch (18p).
* Một số khái niệm :
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
- Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. Ví dụ: AA, BB ...
- Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau. Ví dụ: Aa, Bb ...
*Xét ví dụ: (SGK/T )
* Kết luận:
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định KG với cá thể mang trính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có KG đồng hợp trội ( phép lai 1), còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có KG dị hợp ( phép lai 2).
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm trả lời 
? Tương quan trội - lặn có ý nghĩa gì?
- GV gợi ý: Các tính trạng trội phần lớn là tính trạng tốt, còn t.trạng lặn phần lớn là t.trạng xấu.
? Làm thế nào để xác định được tương quan trội - lặn?
? Làm thế nào để xác định được giống thuần chủng?
- GV nhận xét, hoàn thiện và lấy thêm ví dụ để minh họa.
- HS: Đọc SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
- Đại diện HS trả lời ’ theo dõi nxbs, nghe và hoàn thiện kiến thức.
+ Trong chọn giống vật nuôi, cây trồng vận dụng tương quan trội-lặn, người ta có thể x.đ được t.trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào 1 cơ thể, tạo ra giống có giá trị kinh tế cao.
- HS: Sử dụng PP phân tích cơ thể lai.
- HS: Dùng phép lai phân tích để xác định độ thuần chủng của giống.
IV. Ý nghĩa của tương quan trội- lặn (12p).
- Trong chọn giống, vận dụng tương quan Trội-Lặn, người ta có thể xác định được các tính trạng trội và tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_1_den_6.doc