Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)
Tiết 4 -Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Học sinh miêu tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Phân biệt được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Trình bày được nội dung định luật phân ly độc lập của Menđen.
- Hiểu được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
* Kĩ năng sống:
+ Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
+ Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu phép lai 2 cặp tính trạng
+ Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng, dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai.
3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập, biết vận dụng kiến thức để giải thích các hiện t¬ượng thực tế đời sống.
4. Nội dung trọng tâm của bài học:
- Thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của Menđen
- Biến dị tổ hợp
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về qua hệ xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
6. Phương pháp – kỹ thuật dạy học
- Dạy học hợp tác – nhóm, vấn đáp tìm tòi
- Kỹ thuật động não
II.CHUẨN BỊ:
- GV: H 4; Bảng 4.
- HS: Đọc trước bài và kẻ bảng 4/T15
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (7p):
- HS1: Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm như thế nào? (3đ)
- HS2: Làm BT số 4 sgk/13. (7đ)
Đáp án:
1) Muốn xác định kiểu gen mang tính trạng trội thì đem lai cá thể tính trạng trội lai với kiểu gen mang tính trạng lặn: (1đ)
Kết quả lai đồng tính _ Cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội. (1đ)
Kết quả lai phân tính _ Cá thể đó có kiểu gen mang dị hợp. (1đ)
2) Ta quy ước gen A quy định tính trạng trội (đỏ), nên quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA. Cây này đem lai với cây đồng hợp tử gen lặn aa ( lai phân tích) (2đ)
PHẦN I - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Tiết 1 Bài1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học. - Hiểu được các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập Di truyền học cho Học sinh, cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền và biến dị trong đời sống. 4. Nội dung trọng tâm của bài: - Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu được một số thuật ngữ , kí hiệu trong di truyền học 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: + Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy. + Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp + Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học 6. Phương pháp – kỹ thuật dạy học - Dạy học hợp tác – nhóm, vấn đáp tìm tòi - Kỹ thuật động não II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Phương tiện: H 1.1.2; bảng phụ H1.2 - HS: Sách giáo khoa sinh học 9, vở và các tài liệu tham khảo. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Trong đời sống hàng ngày chúng ta thấy nhiều hiện tượng động vật , thực vật và con người giữa các cá thể trong cùng một dòng giống nhau, nhưng cũng trong những cá thể đó lại xuất hiện những cá thể có những đặc điểm khác với bố mẹ chúng. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến các hiện tượng trên ? Học Di truyền học sẽ giúp ta tìm câu trả lời ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học. - các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - GV yêu cầu HS n/cứu thông tin mục I/SGK và nêu thêm một số ví dụ về hiện tượng di truyền: trong một gia đình có một cháu bé mới sinh, người ta thường tìm hiểu xem cháu bé có điểm gì giống bố, điểm gì giống mẹ, ví dụ: mắt giống mẹ, mũi giống bố ... Giống bưởi Năm Roi nổi tiếng từ xưa đến nay vẫn giữ được các đặc điểm: vị ngọt thanh và hình dáng quả đẹp... ? Qua các VD trên, em hãy cho biết những đ/điểm mà thế hệ trước truyền cho thế hệ sau thuộc loại đặc điểm nào ? - GV nhận xét, bổ sung thêm: con cái chỉ giống bố mẹ ở một số đặc điểm, đó là hiện tượng di truyền; còn khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết, đó là hiện tượng biến dị. ? Di truyền là gì ? Cho ví dụ ? ? Biến dị là gì ? Cho ví dụ ? - GV hoàn thiện, giảng giải: hai hiện tượng này thể hiện song song và gắn liền trong quá trình sinh sản. ? Đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DT học là gì ? GV bổ sung nhiệm vụ của Di truyền học: nghiên cứu bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. Trong phạm vi kiến thức THCS, chúng ta chỉ đề cập đến 3 nội dung cơ bản của Di truyền học: đó là các kiến thức về cơ sở vật chất, cơ chế và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - GV y/cầu HS thực hiện lệnh ∆/SGK. - GV nhận xét và yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự đối với vật nuôi và cây trồng - HS n/cứu thông tin mục I/SGK, lắng nghe và ghi nhớ ví dụ. - HS trả lời các câu hỏi của GV. Y/cầu hiểu được : đó là những đ/điểm h/thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa ... của một cơ thể. - HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu hiểu được : + Khái niệm di truyền và lấy được ví dụ minh họa. + Khái niệm biến dị và lấy được ví dụ minh họa. - HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. + Hiểu được đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học. - ND của DT học: nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của các hiện tượng DT và BD - Ý nghĩa của DT học: là cơ sở cho khoa học chọn giống và có vai trò quan trọng trong y học đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại - HS liên hệ bản thân trả lời và giải thích HS khác nxbs - HS lấy ví dụ I. Di truyền học (15p): - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị: là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ, tổ tiên. - Nhiệm vụ: Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Nội dung: Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - GV: Treo tranh vẽ hình 1.2 SGK -> Yêu cầu HS n.cứu SGK, QS tranh vẽ hình Nêu NX về từng cặp tính trạng đem lai? - GV gợi ý: Đặc điểm của các cặp t.trạng mang hiện tượng tương phản là: trơn : nhăn; vàng : xanh; xám : trắng; đầy : có ngấn... ? Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Men Đen là PP nào? Vì sao gọi là độc đáo? - GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức. - HS: Nghe và tiếp thu kiến thức. - GV nhấn mạnh: M.Đen đã chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng để n.cứu bởi vì chúng có 3 đ.điểm ưu việt sau: Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn; là cây tự thụ phấn cao độ; có nhiều t.trạng tương phản và trội át lặn một cách hoàn toàn. Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng qua các thế hệ lai. Nhờ có phương pháp nghiên cứu khoa học đúng đắn, Menđen đó tìm ra các quy luật di truyền đặt nền móng cho Di truyền học. - HS: QS tranh vẽ hình 1.2 SGK, đọc SGK thảo luận trả lời câu hỏi. - Yêu cầu hiểu được : Các tính trạng đem lai tương phản nhau về đặc điểm DT - HS: Đại diện trả lời hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. => Yêu cầu hiểu được : + Là PP p.tích các thế hệ lai thông qua: * Lai các cặp bố mẹ thuần chủng, khác nhau 1 hoặc 1 số cặp t.trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu của từng cặp bố mẹ trên cấy đậu Hà Lan. * Dùng toán thống kê để phân tích, xử lý các số liệu thu được. Từ đó rút ra q.luật di truyền các tính trạng. - GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức. II. Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học (14p). - Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ lai: + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở các thế hệ con cháu. + Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra quy luật di truyền. - GV: YCHS đọc SGK để nêu lên các thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học. - GV: Gọi đại diện HS trả lời HS khác nxbs. - GV phân tích: Khái niệm thuần chủng và gợi ý cách viết công thức lai: Mẹ: viết bên trái dấu x; Bố: viết bên phải dấu x VD: P: Mẹ x Bố. *GV nhấn mạnh: Đây là các khái niệm cơ bản do đó cần phải nhớ kĩ. - GV yêu cầu HS đọc phần kết luận chung - HS: đọc SGK -> Tìm hiểu kiến thức. - Đại diện HS trả lời theo dõi nxbs. => Yêu cầu hiểu được : + Tính trạng; cặp tính trạng tương phản; gen; giống (dòng) thuần chủng. + Ký hiệu: P: là cặp bố mẹ xuất phát. G: là giao tử. F: là thế hệ con. - HS đọc kết luận cuối bài III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền (9p). * Một số thuật ngữ: - Tính trạng - Cặp tính trạng - Nhân tố di truyền - Giống (hay dòng) thuần chủng * Một số kí hiệu: - P : Cặp bố mẹ xuất phát; - X: Phép lai. - G : Giao tử; - F : Thế hệ con. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Câu 1: Hiện tượng DT được hiểu là: (MĐ1) Hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu Là hiện tượng con cái khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết Là hiện tượng con cái sinh ra khác với tổ tiên nhưng giống nhau về nhiều chi tiết Là hiện tượng khác nhau về nhiều tính trạng của các thế hệ Câu 2: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:(MĐ1) a. Tính trạng b. Kiểu hình c. Kiểu gen d. Kiểu hình và kiểu gen Câu 3: Tại sao M.Đen lại chọn các cặp t.trạng tương phản khi thực hiện phép lai?(MĐ2) a. Để dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng. b. Để dễ dàng thực hiện các phép lai. c. Để dễ chăm sóc và tác động vào các đối tượng nghiên cứu. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 4: Lấy ví dụ về các hiện tượng di truyền và biến dị ở bản thân?(MĐ3) Đáp án: Câu 1:a câu 2:a câu 3: a Câu 4: HS tự lấy VD HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Vì sao nói: phương pháp nghiên cứu của Menđen là một phương pháp nghiên cứu độc đáo?(MĐ4) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. (Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng qua các thế hệ lai) HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Sưu tầm tranh ảnh, tìm đọc cuộc đời và sự nghiệp của MENDEN 3. Dặn dò (1p): - Học bài theo nội dung SGK và vở ghi ( câu 4 không yêu cầu trả lời) - Đọc $ em có biết. Kẻ bảng 2. - Đọc và soạn trước bài 2: Lai một cặp tính trạng. Tên chủ đề: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Gồm các bài: 2;3. Mục V. Trội không hoàn toàn – Không dạy) VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT (theo hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng sinh 9) Nêu hiện tượng và kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng, giải thích. Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu. Nêu được quy luật di truyền và giải thích hiện tượng thực tế . Nêu được các khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp , cho ví dụ minh họa với mỗi khái niệm. Viết các sơ đồ lai một hay hai cặp tính trạng. Vận dụng được nội dung quy luật phân li để giải quyết các bài tập. Khái niệm lai phân tích: cho ví dụ, nêu ý nghĩa. Bài tập: Không cần giải các bài tập tính toán phức tạp. Điều quan trọng là thông qua bài tập học sinh giải thích được qui luật di truyền Menđen. Học sinh phải được tập dượt để viết thành thạo 6 sơ đồ lai từ P đến F2: - P: AA x AA - P: AA x Aa - P: AA x aa - P: Aa x Aa - P: Aa x aa - P: aa x aa II. NỘI DUNG-CHỦ ĐỀ BÀI HỌC Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1. Thí nghiệm của Menđen Khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn Kết quả lai 1 cặp tính trạng của Menđen 2. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Tại sao F2 lại có tỉ lệ KH 3 đỏ: 1 trắng 3. Lai phân tích Nội dung của phép lai phân tích Mục đích của lai phân tích Xác định tỉ lệ đời con 4. Ý nghĩa của tương quan trội- lặn Ý nghĩa của tương quan trội- lặn III. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen. - Nêu được khái niệm kiểu hình (KH), thể đồng hợp, thể dị hợp. - Giải thích được kết quả thí nghiệm của MenĐen. Phát biểu được nội dung của qui luật phân li. - Nêu được mục đích, nội dung và ý nghĩa của phép lai phân tích. - Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân ly đối với lĩnh vực sản xuất. - Xác định được ý nghĩa của tương quan trội-lặn trong thực tiễn đời sống và sản xuất. - Phân biệt được thể đồng hợp trội với thể dị hợp. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng làm việc với SGK, thảo luận nhóm. - Kỹ năng quan sát, phân tích, thu thập kiến thức từ hình vẽ. + Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để tìm kiến thức. + Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp + Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát SĐL để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội- lặn. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 4. Định hướng phát triển năng lực. a. Năng lực chung: + Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy. + Năng lực về qua hệ xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác + Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. Năng lực tính toán. b. Năng lực riêng: Bảng mô tả năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Năng lực thành phần Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. - Trình bày thí nghiệm của Menđen, trình bày được các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn - Trình bày mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. - Xác định được nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị bài học. - Vận dụng kiến thức sinh học vào làm bài tập. - Trình bày thí nghiệm của Menđen, trình bày được các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn - Trình bày mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. - Xác định được nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị bài học. - Vận dụng kiến thức sinh học vào làm bài tập. Nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học - Tham khảo các tài liệu liên quan. - Thu thập tài liệu, bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, ý kiến về cách giải thích thí nghiệm của Menđen. - Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả thí nghiệm - Sử dụng được toán xác suất thống kê để phân tích và đánh giá dữ liệu thu được. Từ đó rút ra các kết luận phù hợp. - Thể hiện mức độ hiểu biết sâu sắc về nghiên cứu, bằng cách đề xuất các bước để tiếp tục các mục tiêu của thí nghiệm. - Tham khảo các tài liệu liên quan. - Thu thập tài liệu, bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, ý kiến về cách giải thích thí nghiệm của Menđen. - Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả thí nghiệm - Sử dụng được toán xác suất thống kê để phân tích và đánh giá dữ liệu thu được. Từ đó rút ra các kết luận phù hợp. - Thể hiện mức độ hiểu biết sâu sắc về nghiên cứu, bằng cách đề xuất các bước để tiếp tục các mục tiêu của thí nghiệm. IV. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. - Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm - Bảng phụ ghi nội dung bảng 2. 2. Chuẩn bị của học sinh - HS đọc trước bài mới 3. Phương pháp – kỹ thuật dạy học - Dạy học hợp tác – nhóm, vấn đáp tìm tòi - Kỹ thuật động não V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG I: KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV yêu cầu mỗi nhóm học sinh tự thụ phấn cho hoa ở nhà và ghi chép lại các bước thực hiện và kết quả đạt được trước 1 tuần (dựa vào kiến thức thụ phấn đã học ở lớp 6) Trên lớp giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (các nhóm báo cáo) B2: Sau khi học sinh hoạt động xong giáo viên sẽ nhận xét và đưa ra cách làm hợp lí nhất. B3: Giáo viên khẳng định học sinh vừa thực hiện thao tác lai giống. Và dẫn dắt vào bài. B4: Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà Lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? -> bài mới. HOẠT ĐỘNG II: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: Lai một cặp tính trạng Hoạt động 1.1: Thí nghiệm của Menđen. Hoạt động của GV Hoạt động của HS B1:GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. B2: GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn. B3: Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. - Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1; F2? B4:GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi. - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9. - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành. - Ghi nhớ thí nghiệm. - Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được: + Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội. + F2: 3 trội: 1 lặn - Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: 1. đồng tính 2. 3 trội: 1 lặn - HS đọc. * Kết luận a. Thí nghiệm: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng b. Các khái niệm: - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. c. Kết quả thí nghiệm – kết luận Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. Hoạt động 1.2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS B1:GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H2.3 để giải thích. - Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?(K-G) -B2:Yêu cầu HS: Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? - Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?(K-G) B3:GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hòa lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. - Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? - HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3 + Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ). + Nhân tố di truyền a quy định tính trạng lặn (hoa trắng). + Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa. - Trong quá trình phát sinh giao tử: + Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: A + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a. - ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng do A quy định được biểu hiện. - HS: Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được: GF1: 1A: 1a + Tỉ lệ hợp tử F2: 1AA : 2Aa : 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA. ] HS phát biểu, kết luận * Kết luận Theo Menđen - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen). - Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng. - Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể. à Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng. - Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. Hoạt động 2: Lai một cặp tính trạng (tiếp) Hoạt động 2.1: Lai phân tích. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen? - Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hãy xác định kết quả của những phép lai sau: P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa P: Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa - Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng?K-G - Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11) - Khái niệm lai phân tích? * GV nêu mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. - 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa - HS ghi nhớ khái niệm. - Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp. - Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai. - Các nhóm khác hoàn thiện đáp án. - HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời. - HS: 1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp - 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích. * Kết luận 1. Một số khái niệm: - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. - Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa). - Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa). 2. Lai phân tích: - Là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Hoạt động 2.2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? - Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu? - Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?K-G - Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào? - HS thu nhận và xử lý thông tin. - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp hoặc ở cây trồng thì cho tự thụ phấn. * Kết luận - Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà học sinh đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về bài học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Qua nội dung bài học em nắm được những vấn đề gì? - GV đánh giá kết quả của HS - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - Đại diện HS phát biểu-> Lớp nhận xét bổ sung. Câu 1: Cặp tính trạng trội là gì?(MĐ1) a. Là tính trạng được biểu hiện ngay ở đời F2 b. Là tính trạng được biểu hiện ngay ở đời F1 c. Là tính trạng thuần chủng d. Là tính trạng đến các thế hệ sau mới được biểu hiện. Câu 2: Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, khi cho giao phấn cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ KH ở F2 như thế nào? (MĐ3) a. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh b. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh c. 5 hạt vàng: 3 hạt xanh d. 7 hạt vàng: 4 hạt xanh Câu 3: Thế nào là lai phân tích?(MĐ1) Câu 4: Mục đích của phép lai phân tích?(MĐ2) Câu 5: Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất của việc xác định tương quan trội- lặn?(MĐ3) Hướng dẫn: Câu 3: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định KG với cá thể mang tính trạng lặn. Câu 4: : Để xác định được kiểu gen của các cá thể mang tính trạng trội Câu 5: Trong sản xuất, để tránh có sự phân li tính trạng (xuất hiện tính trạng xấu), người ta phải tiến hành lai phân tích để kiểm tra độ thuần chủng của giống. HOẠT ĐỘNG IV: VẬN DỤNG, MỞ RỘNG - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS trả lời cây hỏi: : Tại sao F2 lại có tỉ lệ KH 3 đỏ: 1 trắng? - GV nhận xét - HS phát biểu. Tỉ lệ các loại g.tử ở F1 là 1A:1a, nên tỉ lệ KG ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa. - Vì kiểu gen dị hợp Aa biểu hiện KH trội (màu đỏ) còn aa biểu hiện KH lặn (màu trắng). ? Khi cho cây đậu Hà lan thân cao lai phân tích thì kết quả của phép lai như thế nào? - GV nhận xét - HS làm bài tập Hướng dẫn: Ta quy ước gen A quy định tính trạng trội (cao) Gen a quy định tính trạng thân thấp Nên cây thân cao có kiểu gen A_. Cây này đem lai với cây đồng hợp tử gen lặn aa ( lai phân tích) Ta có sơ đồ lai: *TH1 : P: AA ( cao) x aa ( thấp) â â GP: A a F1: Aa (toàn T. Cao) *TH2: P: Aa ( cao) x aa ( thấp) â GP: A a a F1: Aa aa KG: 1 Aa; 1aa KH: 1 thân cao; 1 thân thấp VI.Dặn dò (1 phút) - Học bài và trả lời các câu hỏi 1. 2. 3 SGK trang 10 (Câu 4 tr 10- Không yêu cầu HS trả lời.). - Học bài và trả lời câu hỏi 1. 2.4 SGK trang 13(Câu 3 trang 13 không yêu cầu HS trả lời.). - Kẻ bảng 4 SGK vào vở. -GV yêu cầu HS về nhà viết 6 sơ đồ lai ở phần đầu chủ đề và trả lời trắc nghiệm vào giấy phiếu photo. LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG Câu 1.(thông hiểu) Khi đem lai các cá thể thuần chủng , khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản , Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai? a. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong 2 kiểu hình của bố hoặc mẹ b. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ c. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố d. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ Câu 2.(nhận biết) Kiểu hình là gì? a. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể b. Là hình dạng của cơ thể c. Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể d. Là hình thái, kiểu cách của một con người Câu 3.(nhận biết)Nêu nội dung quy luật phân li? a. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao tử b. Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ c. Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. d. Trong quá trình phát sinh giao tử , mỗi nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P. Câu 4.(thông hiểu) Kết quả thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động nào của gen? a. Alen trội tác động bổ trợ lên alen lặn tương ứng b. Alen trội và lặn tác động đồng trội c. Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng d . Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn tương ứng Câu 5.(nhận biết)Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: a. 1 trội: 1 lặn b. 2 trội :1 lặn c. 3 trội :1 lặn d. 4 trội :1 lặn Câu 6.(thông hiểu) theo Menđen nội dung của quy luật phân li là: a. Mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ b. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội:1 lặn c. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1 d. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn Câu 7.(nhận biết) Theo Menđen mỗi tính trạng của cơ thể do a. Một nhân tố di truyền quy định b. Một cặp nhân tố di truyền quy định c. Hai nhân tố di truyền khác loại quy định d. Hai cặp nhân tố di truyền quy định Câu 8. (thông hiểu) Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ a. 2A: 1a b. 3A: 1 a c. 1A: 1a d. 1A: 2a Câu 9(thông hiểu) Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì? a. Xác định được các dòng thuần b. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai c. Xác định được tính trạng trội lặn để ứng dụng vào chọn giống d. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng Câu 10.(vận dụng) Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? a. 100% hạt vàng b.1 hạt vàng : 3 hạt xanh c.3 hạt vàng: 1 hạt xanh d.1 hạt vàng: 1 hạt xanh Câu 11( vận dụng) Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 sẽ như thế nào? a. 2 hạt vàng : 1 hạt xanh b. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh c. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh d. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh Câu 12: (thông hiểu) Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình trội, trong trường hợp tính trội hoàn toàn là: a. AA và aa b. Aa và aa c. AA và Aa d. AA , Aa và aa Câu 13.(vận dụng) Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai 100% mang tính trạng lặn a. AA và AA b. AA và aa c. aa và AA d. aa và aa Câu 14 (thông hiểu) Tính trạng lặn không biểu hiện ở thể dị hợp vì? a. Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn b. Gen trội không át chế được gen lặn c. Cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau d. Cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết Câu 15.(vận dụng)Ở người gen A quy định mắt đen, trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh, mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào, để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh? a. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa) b. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen(AA) c. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA) d. Mẹ mắt đen (Aa ) x bố mắt đen (Aa) Câu . (vận dụng)Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào? a. Toàn lông dài b. 3 lông ngắn: 1 lông dài c. 1 lông ngắn : 1 lông dài d. Toàn lông ngắn Câu 17 (vận dụng) Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm -> 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào? AA x AA b. AA x Aa c.Aa x Aa d. Aa x aa LAI PHÂN TÍCH Câu 1.(nhận biết) Men đen đã tiến hành lai phân tích bằng cách? Lai giữa 2 cơ thể có kiểu hình trộn với nhau Lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản Lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn Câu 2. (thông hiểu) Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích? I. Aa x aa ; II. Aa x Aa ; III.AA x aa ; IV. AA x Aa . V. aa x aa a. I - III – V b. I ; III c. II ; III d. I ; V Câu 3. (thông hiểu) Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủn
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_ban_dep.doc