Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2019-2020

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2019-2020

Tiết 40 - Bài 35: ƯU THẾ LAI

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống.

- Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.

- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng nhận biết, khai thác thông tin.

3. Thái độ

-Học Sinh biết về ưu thế lai và thêm yêu thích bộ môn.

4. Năng lực cần đạt được:

a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.

b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học

- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức phép lai, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm

- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát, đối chứng, xác định mức độ chính xác của số liệu, tính toán.

II. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não. Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan, khăn trải bàn.

III. Chuẩn bị

1. Giáo viên: KHDH, Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê  Kết quả của phép lai kinh tế.

2. Học sinh: Soạn trước bài, Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê  Kết quả của phép lai kinh tế.

VI. Hoạt động dạy - học.

1. Ổn định lớp: 1 phút

2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút

- Kiểm tra câu 1, 2 SGK trang 101

3. Bài mới

Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai

 

doc 102 trang maihoap55 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ II
Tiết 39 - Bài 34: THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.
2. Kỹ năng
- Kĩ năng giải thích vì sao người ta cấm anh em có quan hệ huyết thống gần nhau lấy nhau: con sinh ra sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh.
3. Thái độ
- Ứng dung hiện tương trên vào thực tế
4. Năng lực cần đạt được: 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn sinh học: năng lực kiến thức di truyền, kiến thức về thoái hóa, chọn giống
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn sinh học: quan sát, liên hệ phép lai 
II. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não. Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan, khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: KHDH, - Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.
2. Học sinh: Soạn trước bài, bảng phụ
VI. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp:1phút
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút
Công nghệ sinh học là gì?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
KN – NL – TH 
Hoạt động 1: Hiện tượng thoái hoá – 13 phút
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I
- Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế nào?
- Cho HS quan sát H 34.1 minh hoạ hiện tượng thoái hoá ở ngô do tự thụ phấn.
- HS tìm hiểu mục 2 và trả lời câu hỏi:
- Giao phối gần là gì? Gây ra hậu quả gì ở sinh vật?
- HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi, rút ra kết luận.
- HS quan sát H 34.1 để hiện tượng thoái hoá ở ngô.
VD: bưởi, vải thoái hoá quả nhỏ, ít quả, khôn ngọt.
- Dựa vào thông tin ở mục 2 để trả lời.
I.Hiện tượng thoái hoá
1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn: các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức sống giảm dần biểu hiện các dấu hiệu như phát triển yếu, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết, bộc lộ đặc điểm có hại.
2. Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần ở động vật:
- Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa các con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái của chúng.
- Giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở thế hệ con cháu: sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai,dị tật bẩm sinh, chết non.
- Năng lực - kỉ năng quan sát tranh ảnh, tìm kiếm kiến thức.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy , năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
- Năng lực tổng hợp khái quát so sánh để rút ra kiến thức
TH nội môn: Phép lái 1 cặp tính trạng.
TH ngoại môn: Công nghệ, trồng trọt, hóa học...nghiên cứu thông tin để 
Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá 12 phút
- GV giới thiệu H 34.3 ; màu xanh biểu thị thể đồng hợp
- Yêu cầu HS quan sát H 34.3 và trả lời:
- Qua các thế hệ tự thụ phán hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến đổi như thế nào?
- Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV mở rộng thêm: ở một số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn đến hiện tượng thoái hoá " có thể tiến hành giao phối gần.
- HS nghiên cứu kĩ H 34.3, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.
+ Các gen lặn ở trạng thái dị hợp chuyển sang trạng thái đồng hợp " các gen lặn có hại gặp nhau biểu hiện thành tính trạng có hại, gây hiện tượng thoái hoá.
II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
- Tự thụ phấn hoặc giao phối gàn ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra cặp gen lặn đồng hợp gây hại.
- Năng lực - kỉ năng quan sát tranh ảnh, tìm kiếm kiến thức.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy , năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
- Năng lực tổng hợp khái quát so sánh để rút ra kiến thức
TH nội môn: Phép lái 1 cặp tính trạng.
TH ngoại môn: Công nghệ, trồng trọt, hóa học...nghiên cứu thông tin để 
Hoạt động 3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống 10 phút
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi:
- Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
- HS nghiên cứu SGK mục III và trả lời câu hỏi.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
III.Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống
- Dùng phương pháp này để củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể, chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
4. Củng cố: 3phút
- HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 101
5. Dặn dò: 2phút
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.- Tìm hiểu vai trò của dòng thuần trong chọn giống
6. Rút kinh nghiệm: . ...................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------
Tiết 40 - Bài 35: ƯU THẾ LAI
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống.
- Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.
- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nhận biết, khai thác thông tin.
3. Thái độ
-Học Sinh biết về ưu thế lai và thêm yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần đạt được: 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức phép lai, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát, đối chứng, xác định mức độ chính xác của số liệu, tính toán.
II. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não. Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan, khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: KHDH, Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê " Kết quả của phép lai kinh tế.
2. Học sinh: Soạn trước bài, Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê " Kết quả của phép lai kinh tế.
VI. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút
- Kiểm tra câu 1, 2 SGK trang 101
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
KN – NL – TH
Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai – 12 phút
- GV cho HS quan sát H 35 phóng to và đặt câu hỏi:
- So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35?
- GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai.
- Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật?
- GV cung cấp thêm 1 số VD.
- HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt " nêu được:
+ Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ.
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai.
+ HS lấy VD.
I. Hiện tượng ưu thế lai
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
- Năng lực - kỉ năng quan sát tranh ảnh, tìm kiếm kiến thức.
- Năng lực tự học, tổng hợp khái quát so sánh để rút ra kiến thức
TH nội môn: Phép lái 1 cặp tính trạng.
TH ngoại môn: Công nghệ, trồng trọt, hóa học...nghiên cứu thông tin để 
Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai – 12 phút
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất?
- Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- GV giúp HS rút ra kết luận.
- Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì?
- HS nghiêncứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1.
+ Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ dị hợp giảm.
+ Nhân giống vô tính.
II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
- Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi.
+ Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định.
- Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...).
- Năng lực - kỉ năng quan sát tranh ảnh, tìm kiếm kiến thức.
- Năng lực tự học, tổng hợp khái quát so sánh để rút ra kiến thức
TH nội môn: Phép lái 1 cặp tính trạng.
TH ngoại môn: Công nghệ, trồng trọt, hóa học...nghiên cứu thông tin để
Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai – 12 phút 
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hỏi:
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào?
- Nêu VD cụ thể?
- GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng.
Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn.
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?VD?
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về các giống vật nuôi.
- Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống?
- GVmở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại.
- áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh.
- HS nghiên cứu SGK mục III để trả lời. Rút ra kết luận.
- HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương pháp.
+ Lai kinh tế 
+ áp dụng ở lợn, bò.
+ Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng.
III. Các phương pháp tạo ưu thế lai
1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
- Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
VD: ở ngô lai (F1) có năng suất cao hơn từ 25 – 30 % so giống ngô tốt.
- Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1 loài.
VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống lúa DT10 với OM80 năng suất cao (DT10 và chất lượng cao (OM80).
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi:
- Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch " Lợn con mới đẻ nặng 0,7 – 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
- Năng lực - kỉ năng quan sát tranh ảnh, tìm kiếm kiến thức.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy , năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
- Năng lực tổng hợp khái quát so sánh để rút ra kiến thức
TH nội môn: Phép lái 1 cặp tính trạng.
TH ngoại môn: Công nghệ, trồng trọt, hóa học...nghiên cứu thông tin để 
4. Củng cố: 3phút
- Trả lời câu 1, 2, 3, SGK trang 104.
5. Dặn dò: 2phút
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.
6. Rút kinh nghiệm: . ...................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------
Tiết 41 + 42
Đọc thêm
Bài 33: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG
Bài 36: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC + BÀI TẬP
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích hợp cho sử dụng đối với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc này.
- Trình bày được phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tượng nào.
- Học sinh nắm được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến. Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học để gây đột biến. Giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và thực vật.
2. Kỹ năng 
- Kỹ năng nhận biết, vận dụng, kỉ năng quan sát nhận biết
3. Thái độ
- HS ứng dụng vào trong cuộc sống
4. Năng lực cần đạt được: 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức phép lai, đột biến Gen NST, năng lực nghiên cứu khoa học
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát, phân loại hay phân nhóm,
II. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não. Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan, khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: KHDH, Tranh phóng to H 36.1 và 36.2 SGK.
2. Học sinh: Soạn trước bài, SGK
VI. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1phút
2. Kiểm tra bài cũ: 4phút- Kiểm tra câu 1, 2, 3 SGK trang 104.
3. Bài mới: 	
Bài đọc thêm : Tổ chức cho học sinh đọc thêm tại lớp
Tiết 43 - Bài 38: Thực hành: TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn.
- Củng cố lí thuyết về lai giống.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thực hành.
3. Thái độ
	- HS biết cách thụ phấn ứng dụng vào sản xuất cua gia đình.
4. Năng lực cần đạt được: 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức phép lai, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm, thực hành
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát, phân loại hay phân nhóm, vẽ lại các đối tượng, xử lí và trình bày các số liệu, làm thí nghiệm
II. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não. Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan, khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: KHDH, - Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.
2. Học sinh: Soạn trước bài, bảng phụ
VI. Hoạt động dạy - học.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to H 38 SGK, tranh phóng to cấu tạo 1 hoa lúa.
 - Hai giống lúa có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác nhau về chiều cao cây, màu sắc, kích thước.
- Kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, ghim, cọc cắm, nhãn ghi công thức lai, chậu, vại để trồng cây.
- Băng đĩa hình về các thao tác giao phấn.
III. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1phút
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 4 phút
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thao tác giao phấn
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
14
Phút
- GV chia 4 – 6 em/ nhóm, hướng dẫn HS cách chọn cây mẹ, bông hoa, bao cách và các dụng cụ dùng trong giao phấn.
- Cho HS quan sát H 38 SGK hoặc xem băng đĩa hình về công tác giao phấn ở cây giao phấn và trả lời câu hỏi:
- Trình bày các bước tiến hành giao phấn ở cây giao phấn?
- HS chú ý nghe và ghi chép.
- Các nhóm xem băng hình hoặc quan sát tranh, chú ý các thao tác cắt, rắc phấn, bao nilon ... trao đổi nhóm để nêu được các thao tác. Rút ra kết luận.
- Vài HS nêu, nhận xét.
- HS tự thao tác trên mẫu thật.
Bước 1: Chọn cây mẹ, chỉ giữ lại bông và hoa chưa vỡ, không bị dị hình, không quá non hay già, các hoa khác cắt bỏ.
Bước 2: Khử đực ở cây hoa mẹ
+ Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng để lộ rõ nhị.
+ Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả bao phấn) ra ngoài.
+ Bao bông lúa lại, ghi rõ ngày tháng.
- Bước 3: Thụ phấn
+ Nhẹ tay nâng bông lúa chưa cắt nhị và lắc nhẹ lên bông lúa đã khử nhị.
+ Bao nilông ghi ngày tháng.
Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
20
phút
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày lạic các thao tác giao phấn trên mẫu vật thật.
- GV nhận xét, đánh giá 
- Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thu hoạch.
- HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
4. Kiểm tra - đánh giá: 4phút
- GV nhận xét giờ thực hành. Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt.
5. Dặn dò: 2phút
- Nghiên cứu bài 39, Sưu tầm tranh ảnh về giống bò, lợn, gà, vịt, cà chua, lúa, ngô có năng suất nổi tiếng ở Việt Nam và thế giới.
6. Rút kinh nghiệm: . ...................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------
Tiết 44 - Bài 39 Thực hành: 
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG 
I. Mục tiêu. 
1. Kiến thức
- Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề.
- Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thực hành.
- Thu thập được tư liệu về thành tựu chọn giống.
3.Thái độ
- Giáo dục học sinh biết tầm quan trọn của vật nuôi.
4. Năng lực cần đạt được: 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức AND, Gen, Đột biến gen NST, phép lai..năng lực nghiên cứu khoa học
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát, phân loại, xử lí và trình bày các số liệu
II. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não. Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan, khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: KHDH, - Tranh ảnh sưu tầm theo yêu cầu SGK trang 114.Giấy khổ to, bút dạ.
2. Học sinh: Soạn trước bài, bảng phụ (Kẻ bảng 39 SGK.)
VI. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp:1 phút
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 4 phút
3. Bài mới
	GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm cùng tìm hiểu chủ đề: “ Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi” hoặc “ Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng”
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành tựu giống vật nuôi và cây trồng
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
35
Phút
GV yêu cầu HS:
+Sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề thành tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng.
+ Ghi nhận xét vào bảng 39.1; 39.2.
- GV giúp HS hoàn hiện công việc.
- Các nhóm thực hiện:
+ 1 số HS dán tranh vào giấy khổ to theo chủ đề sao cho logic.
+ 1 số HS chuẩn bị nội dung bảng 39.
Dặn dò 5 phút
- Về nhà tìm hiểu thêm các kênh thông tin làm báo cáo theo mẫu tiết sau trình bày theo nhóm
Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch ( Tiết 2)
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
40
Phút
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả nhóm.
- GV bổ sung kiến thức vào bảng 39.1 và 39.2.
- Mỗi nhóm báo cáo cần;
+ Treo tranh của mỗi nhóm.
+ Cử 1 đại diện thuyết min.
+ Yêu cầu nội dung phù hợp với tranh dán.
- Các nhóm theo dõi và có thể đưa câu hỏi để nhóm trình bày trả lời, nếu không trả lời được thì nhóm khác có thể trả lời thay.
Bảng 39.1, 39.2 có bổ sung các vật nuôi và cây trồng mới
Bảng 39.1–Các tính trạng nổi bật và hướng dẫn sử dụng của một số vật nuôi
STT
Tên giống
Hướng dẫn sử dụng
Tính trạng nổi bật
1
Giống bò:
- Bò sữa Hà Lan
- Bò Sind
- Lấy sữa
- Có khả năng chịu nóng.
- Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao.
2
Các giống lợn
- Lợn ỉ Móng Cái
- Lợn Bơcsai
- Lấy con giống
- Lấy thịt
- Phát dục sớm, đẻ nhiều con.
- Nhiều nạc, tăng trọng nhanh.
3
Các giống ga
- Gà Rôtri
- Gà Tam Hoàng
Lấy thịt và trứng
- Tăng trong nhanh, đẻ nhiều trứng.
4
Các giống vịt
- Vịt cỏ, vịt bầu
- Vịt kali cambet
Lấy thịt và trứng
Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng.
5
Các giống cá
- Rô phi đơn tính
- Chép lai
- Cá chim trắng
Lấy thịt
Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh.
Bảng 39.2 – Tính trạng nổi bật của giống cây trồng
STT
Tên giống
Tính trạng nổi bật
1
Giống lúa:
- CR 203
- CM 2
- BIR 352
- Ngắn ngày, năng suất cao
- Chống chịu đựoc rầy nâu.
- Không cảm quang
2
Giống ngô
- Ngô lai LNV 4
- Ngô lai LVN 20
- Khả năng thích ứng rộng
- Chống đổ tốt, Năng suất từ 8- 12 tấn/ha
3
Giống cà chua:
- Cà chua Hồng Lan
- Cà chua P 375
- Thích hợp với vùng thâm canh
- Năng suất cao
4. Kiểm tra - đánh giá: 4 phút
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt.
- Đánh giá điểm những nhóm làm tốt.
5. Dặn dò: 1 phút
Nghiên cứu môi trường là gi? Các nhân tố sinh thái của môi trường?
6. Rút kinh nghiệm: . ...................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------
Phần hai : Sinh vật và môi trường
Chương I: Sinh vật và môi trường
Bảng mô tả nội dung cần đạt
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Chương I : 
Sinh vật và 
môi trường
-Nêu được các khái niệm: môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái
- Nhận biết một số nhân tố sinh thái trong môi trường
- Hiểu được các khái niệm: môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái
- Cho ví dụ về môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái
- Nêu được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm ) đến sinh vật.
- Nêu được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của một số nhân tố sinh thái(ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm). 
- Kể được một số mối quan hệ cùng loài và khác loài
- Cho ví dụ về môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái
- Nêu được một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường
- Làm thành thạo các TN về tính hướng sáng của TV
- Giải thích các đặc điểm thích nghi của SV sống trong những điều kiện vô cùng khắc nghiệt như: Sa mạc, bắc cực, nam cực 
Tiết 45 - Bài 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.
- Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng làm chủ bản thân, bảo vệ MT và các NTST để đảm bảo cuộc sống cho chúng ta
- Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
- Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ:- Thêm yêu thiên nhiên
4. Năng lực cần đạt được: 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức môi trường, năng lực nghiên cứu khoa học
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát tranh, tìm hiểu môi trường
II. Bảng mô tả
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Môi trường sống của sinh vật
- Khái niệm MT, các loại MT chủ yếu
- Hiểu rỏ và cho được VD các loại MT
- Giải thích vì sao con người tách thành một NTST riêng
- Bảo vệ MT sống cho con người và SV
- Bảo vệ các NTST
- Xây dựng MT trong sạch.
- Giải thích các nhóm có GHST rộng dễ thích nghi.
2. Các nhân tố sinh thái của môi trường
- KN NTST và kể được các NTST của MT
- Hiểu và cho ví dụ về các NTST
3. Giới hạn sinh thái
- KN giới hạn sinh thái
- Hiểu KN và cho ví dụ về giới hạn ST
III. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não. Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan, khăn trải bàn.
IV. Chuẩn bị
1. Giáo viên: KHDH, Tranh phóng to hình 41.2; 41.2 SGK.
2. Học sinh: Soạn trước bài, bảng phụ
V. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới : VB (3phút) Giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ khăng khít. Hiểu rõ mối quan hệ này giúp con người đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu và phát triển bền vững.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
KN – NL – TH
Hoạt động 1: Môi trường sống của sinh vật – 10 phút
 GV viết sơ đồ lên bảng:
 Thỏ rừng 
Hỏi:
- Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
- GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ.
- Môi trường sống là gì?
- Có mấy loại môi trường chủ yếu?
- GV nói rõ về môi trường sinh thái.
- Yêu cầu HS quan sát H 41.1, nhớ lại trong thiên nhiên và hoàn thành bảng 41.1.
- HS trao đổi nhóm, điền được từ: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ vào mũi tên.
- Từ sơ đồ HS khái quát thành khái niệm môi trường sống.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS quan sát H 41.1, hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 41.2.
I.Môi trường sống của sinh vật
- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật.
- Có 4 loại môi trường chủ yếu:
+ Môi trường nước.
+ Môi trường trên mặt đất – không khí.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường sinh vật.
- Năng lực - kỉ năng quan sát tranh ảnh, tìm kiếm kiến thức, Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy , năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
- Năng lực tổng hợp khái quát so sánh để rút ra kiến thức
TH nội môn: TV(lớp 6), ĐV (lớp 7)
TH ngoại môn: Địa lý, Hóa học
Hoạt động 2: Các nhân tố sinh thái của môi trường – 15 phút
- Nhân tố sinh thái là gì?
- Thế nào là nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh ?
- GV cho HS nhận biết nhân tố vô sinh, hữu sinh trong môi trường sống của thỏ.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 41.2 trang 119.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về nhân tố sinh thái.
- Phân tích những hoạt động của con người.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần s SGK trang 120.
- Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào?
- Nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau?
- Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào?
- Yêu cầu:
- Nhận xét về sự thay đổi của các nhân tố sinh thái?
- HS dựa vào kiến thức SGK để trả lời.
- Quan sát môi trường sống của thỏ ở mục I để nhận biết
Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 41.2.
+ Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất, xác chết sinh vật, nước...
+ Nhân tố con người.
- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, phântích tác động tích cực và tiêu cực của con người.
- HS thảo luận nhóm, nêu được:
+ Trong 1 ngày ánh sáng tăng dần về buổi trưa, giảm về chiều tối.
+ Mùa hè dài ngày hơn mùa đông.
+ Mùa hè nhiệt độ cao, mùa thu mát mẻ, mùa đông nhiệt dộ thấp, mùa xuân ấm áp.
II.Các nhân tố sinh thái của môi trường
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
- Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:
+ Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình...
+ Nhân tố hữu sinh: 
	Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật,
Nhân tố con người: tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng...
- Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay theo tưng môi trường và thời gian.
- Năng lực - kỉ năng quan sát tranh ảnh, tìm kiếm kiến thức, Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy , năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
- Năng lực tổng hợp khái quát so sánh để rút ra kiến thức
TH nội môn: TV(lớp 6), ĐV (lớp 7)
TH ngoại môn: Địa lý, Hóa học
Hoạt động 3: Giới hạn sinh thái – 11 phút
- GV sử dụng H 41.2 và đặt câu hỏi:
- Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ nào?
- Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất?
- Tại sao trên 5oC và dưới 42oC thì cá rô phi sẽ chết?
- GV rút ra kết luận: từ 5oC - 42oC là giới hạn sinh thái của cá rô phi. 5oC là giới hạn dưới, 42oC là giới hạn trên. 30oC là điểm cực thuận.
- GV giới thiệu thêm: Cá chép Việt Nam chết ở nhiệt độ dưới 2o C và trên 44oC, phát triển thuận lợi nhất ở 28oC.-? Giới hạn sinh thái là gì?
- Nhận xét về giới hạn sinh thái của mỗi loài sinh vật?
- Cá rô phi và cá chép loài nào có giới hạn sinh thái rộng hơn? Loài nào có vùng phân bố rộng?
- GV cho HS liên hệ:
Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái trong sản xuất nông nghiệp nên cần gieo trồng đúng thời vụ, khi khoanh vùng nông, lâm, ngư nghiệp cần xác điều kiện đất đai, khí hậu tại vùng đó có phù hợp với giới hạn sinh thái của giống cây trồng vật nuôi đó không?
- HS quan sát H 41.2 để trả lời.
+ Từ 5oC tới 42oC.
+ 30oC
+ Vì quá giới hạn chịu đựng của cá.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
VD: cây cao su chỉ thích hợp với đất đỏ bazan ở miền trung, Nam trung bộ, miền Bắc cây không phát triển được.
III.Giới hạn sinh thái
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định.
- Mỗi loài, cá thể đều có giới hạn sinh thái riêng đối với từng nhân tố sinh thái. Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng phân bố rộng, dễ thích nghi.
- Năng lực - kỉ năng quan sát tranh ảnh, tìm kiếm kiến thức, Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy , năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
- Năng lực tổng hợp khái quát so sánh để rút ra kiến thức
TH nội môn: TV(lớp 6), ĐV (lớp 7)
TH ngoại môn: Địa lý, Hóa học
4. Củng cố: 3 phút
- Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái?-Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD?
5. Dặn dò: 2 phút
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở.
- Kẻ bảng 42.1 vào vở, ôn lại kiến thức sinh lí thực vật.
6. Rút kinh nghiệm: . ...................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------
Tiết 46 :CHỦ ĐỀ : ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 
I. Mục

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_2.doc