Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 9

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 9

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống, phân biệt được vật sống và vật không sống.

- HS Nêu được ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật.

- HS Biết được 4 nhóm sinh vật chính: ĐV, TV, VK, Nấm.

- HS Biết được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp

3. Thái độ: Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật .

4.Năng lực, phẩm chất

4.1: Năng lực

- NL chung : Tự học, giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo.

- NL chuyên biệt: HS có năng lực phân biệt vật sống , vật không sống

4.2 : Phẩm chất : Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên.

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : - Vật mẫu (cây đậu, con gà, hòn đá .)

 Bảng phụ mục 2 SGK

2. Học sinh : - Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài theo nội dung trong vở bài tập

 - Mẫu vật( cây đậu, con giun đất, hòn đá.)

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1.Hoạt động khởi động

 Kiểm tra bài cũ:

Khởi động :

- PPDH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề

- Kĩ thuât dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật tia chớp.

GV: Yêu cầu HS kể tên các sự vật xung quanh ta (người sau k được kể trùng người trước)

HS: hoạt động cá nhân trả lời

GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm, xếp các sự vật đó thành 2 nhóm và thử gọi tên các nhóm đó.

HS: Thảo luận nhóm trả lời

GV: Không nhận xét đúng sai.

Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các “vật sống” và “vật không sống”.

-> Vậy, “vật sống” và “vật không sống” có đặc điểm gì để phân biệt?

GV: Ghi tên bài lên bảng

 

doc 39 trang maihoap55 3410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày sooạn 14/8/.....................
Ngày dạy: 
Tiết 1
Bàì mở đầu và bài 1
 MỞ ĐẦU SINH HỌC
TIẾT 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG, NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống, phân biệt được vật sống và vật không sống..
- HS Nêu được ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật.
- HS Biết được 4 nhóm sinh vật chính: ĐV, TV, VK, Nấm.
- HS Biết được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ: Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật .
4.Năng lực, phẩm chất
4.1: Năng lực
- NL chung : Tự học, giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo...
- NL chuyên biệt: HS có năng lực phân biệt vật sống , vật không sống
4.2 : Phẩm chất : Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên...
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : - Vật mẫu (cây đậu, con gà, hòn đá .)
 Bảng phụ mục 2 SGK
2. Học sinh : - Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài theo nội dung trong vở bài tập
 - Mẫu vật( cây đậu, con giun đất, hòn đá...)
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Hoạt động khởi động
 Kiểm tra bài cũ: 
Khởi động : 
- PPDH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuât dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật tia chớp.
GV: Yêu cầu HS kể tên các sự vật xung quanh ta (người sau k được kể trùng người trước)
HS: hoạt động cá nhân trả lời
GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm, xếp các sự vật đó thành 2 nhóm và thử gọi tên các nhóm đó.
HS: Thảo luận nhóm trả lời
GV: Không nhận xét đúng sai...
Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các “vật sống” và “vật không sống”.
-> Vậy, “vật sống” và “vật không sống” có đặc điểm gì để phân biệt?
GV: Ghi tên bài lên bảng
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đặc điểm của cơ thể sống
- PP: quy nạp, trực quan...
- KT: Hỏi chuyên gia, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút...
- HT : cá nhân- nhóm
- Định hướng năng lực : NL phân biệt vật sống, vật không sống
? Hãy kể tên của cây, con, đồ vật ở xung quanh?
GV lựa chọn 3 đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn
HS thảo luận với nội dung
? Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
? Cái bàn có cần những điều kiện đó không?
? Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào và đối tượng nào không tăng kích thước?
HS đại diện trả lời
=> Rút ra kết luận
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
- PP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở...
- KT : động não, trình bày 1 phút..
- HT; cá nhân
- Định hướng năng lực : năng lực nhận biết các đặc điểm chung
HS tự kẻ và hoàn thành bảng (6)
GV treo bảng phụ
HS lên hoàn thành
? Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
HS thảo luận hoàn thành phần V
? Qua bảng em có nhận xét gì về thế giới sinh vật?
? Nhận xét về nơi sống kích thước vai trò đối với đời sống?
? Sự phong phú về môi trường sống kích thước khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
? Dựa vào bảng trên có thể chia sinh vật làm mấy nhóm?
? Người ta dựa vào đâu để chia nhóm sinh vật?
+ Động vật: di chuyển, thực vật: có màu xanh
+ Nấm: không có mà xanh (lá)
+ Vi khuẩn: vô cùng nhỏ bé
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK
I- Đặc điểm của cơ thể sống(20’)
1. Nhận dạng vật sống và không sống. 
VD: Con gà, cây đậu, cái bàn
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống lớn lên, sinh sản
- Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên
HS có kỹ năng hợp tác , giao tiếp,...
2. Đặc điểm của cơ thể sống
- Đặc điểm của cơ thể sống là:
+ Trao đổi chất với môi trường
+ Lớn lên và sinh sản
II- Nhiệm vụ của sinh học ( 20’)
1. Sinh vật trong tự nhiên
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật
- Sinh vật sống ở nhiều nơi, có nhiều kích thước khác nhau, có loài có ích, có loài có hại
- Sinh vật rất đa dạng và phong phú về số lượng, kích thước, môi trường sống và vai trò
b. Các nhóm sinh vật
- Sinh vật trong tự nhiên được chia làm 4 nhóm: ĐV, TV, nấm, vi khuẩn. Chúng có quan hệ mật thiết với nhau và với con người
2. Nhiệm vụ của sinh học
* Nhiệm vụ của sinh học:
- Nghiên cứu đặc điểm, cấu tạo, hình thái, hoạt động sống, điều kiện sống của sinh vật
- Mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường
- Tìm cách sử dụng hợp lý chúng nhằm phục vụ đời sống con người
* Nhiệm vụ của thực vật học:
- Tương tự như nhiệm vụ của sinh học
+ Nghiên cứu cấu tạo đặc điểm hình thái, các hoạt động sống của thực vật
+ Nghiên cứu về sự đa dạng và phát triển của thực vật qua các nhóm thực vật khác nhau
+ Tìm hiểu vai trò của thực vật trong thiên nhiên và trong đời sống -> sử dụng hợp lí, bảo vệ phát triển cải tạo chúng
2.3.Hoạt động luyện tập: (2')
Câu 1. Theo em dấu hiệu nào là chung cho cơ thể sống
Lớn lên
Lấy các chất cần thiết
Sinh sản
Loại bỏ các chất thải
Di chuyển
Câu 2. Kể tên một số sinh vật sống trên cạn? Dưới nước? Và ở trên cơ thể người?
2.4.Hoạt động vận dụng
- Xác định được tất cả các sinh vật quanh ta vật nào là vật sống, vật không sống . mỗi HS lấy 20 VD
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Làm hết các bài tập trong vở bài tập.
- Đọc trước bài mới và chuẩn bị vào vở bài tập. Bài: Đặc điểm chung của thực vật
Tuần 1
Ngày sooạn 14/8/.....................
Ngày dạy: 
Tiết 1
Bàì 2
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
TIẾT 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm được đặc điểm chung của thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật
2.Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh
- Kĩ năng hoạt động cá nhân, nhóm
3.Thái độ: GD HS lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
 4.Năng lực, phẩm chất
 4.1Năng lực
 - NLC: Tự học, hợp tác, tư duy sáng tạo...
 - NLCB: Năng lực nhận dạng thực vật 
 4.2 Phẩm chất
 - Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên...
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : - Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vườn cây, sa mạc.
 - Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo
2. Học sinh : Tìm hiểu trước nội dung bài.
III: TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu 1: Phân biệt vật sống và vật không sống?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
HS chơi trò chơi thi kể các cây ở khu sân trường , từ đó rút ra các đặc điểm chung của các cây đó.(5 phút). GV chưa chốt đúng sai ở đây , GV chốt ở mục 2 của bài.
Vào bài ( 1’): Thực vật rất đa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung? Nhưng nếu quan sát kĩ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng , phong phú của thực vật
PP: Đặt vấn đề, hoạt động nhóm,...
KT: Động não, hỏi chuyên gia...
HT: cá nhân- nhóm
Định hướng năng lực; HS có năng lực hòa nhập thiên nhiên tốt
GV yêu cầu học sinh quan sát tranh 3.1 -> 3.4 với nội dung: Nơi sống của thực vật, tên thực vật.
HS thảo luận câu hỏi trong SGK
GV gợi ý
TV sống ở mọi nơi trên trái đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phổ biến hơn. Cây sống trên mặt nước rễ ngắn thân xốp
HS đại diện nhóm trả lời
Rút ra kết luận
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật
- PP: hoạt động nhóm...
- KT: thảo luận nhóm, hỏi chuyên gia
- HT: cá nhân- nhóm
- Định hướng năng lực: năng lực tổng hợp kiến thức
GV: VN có 12000 loài thực vật
HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng
1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật. (17’)
- TV sống mọi nơi trên trái đất chúng có rất nhiều dạng khác nhau thích nghi với môi trường sống.
2. Đặc điểm chung của thực vật
( 15 phút )
TT
Tên cây
Có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Nơi sống
1
Cây lúa
+
+
+
-
Đồng, ruộng, nương
2
Cây ngô
+
+
+
-
Ruộng, vườn, nương
3
Cây mít
+
+
+
-
Vườn, đồi
4
Cây sen
+
+
+
-
Ao, hồ
5
Cây xương rồng
+
+
+
-
Hàng rào, đồi núi, cát
HS nhận xét một số hiện tượng theo SGK
ĐV có khả năng di chuyển TV thì không. TV phản ứng chậm với khích thích của môi trường
? Qua bảng trên => kết luận
- TV có khả năng tạo chất dinh dưỡng, phần lớn không có khả năng di chuyển phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài.
2.3.Hoạt động luyện tập: (5')
? TV nước ta rất phong phú nhưng chúng ta cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng như thế nào?
TL: DS phát triển -> nhu cầu về lương thực ra tăng, phát triển nhu cầu sử dụng các sản phẩm thực vật.
+ Tình trạng khai thác rừng bừa bãi -> giảm diện tích rừng -> nhiều thực vật bị khai thác đến cạn kiệt.
+ Có vai trò quan trọng đối với đời sống
? Thực vật khác với động vật ở điểm nào?
TV rất đa dạng và phong phú
TV sống ở khắp nơi
TV có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ phần lớn không di chuyển, phản ứng chậm trước kích thích của môi trường
TV có khả năng vận động lớn lên sinh sản
2.4.Hoạt động vận dụng
- Về nhà tìm hiểu 10 thực vật ở nhà , địa phương xem chúng có những đặc điểm giống nhau không?
2.5.Hoạt động tìm tòi , mở rộng.
- Đọc mục em có biết
- Làm bài tập đầy đủ, học bài theo ND câu hỏi.
- Đọc trước bài mới. Bài 3: Có phải tất cả thực vật đều có hoa
- Chuẩn bị mẫu vật cây cải có hoa, quả
- Tìm hiểu các cơ quan ở cây cải, chức năng của chúng
- Hỏi những người thân về cơ quan, chức năng cây cải, một số cây có hoa.
-Tìm hiểu trên Internet về cây có hoa,
- Kẻ bảng 4.2 vào vở bài tập
....................., ngày 16 tháng 8 năm .....................
Kí duyệt TCM
Tuần 2
Ngày sooạn 17/8/.....................
Ngày dạy: 
Tiết 3
Bàì 4
TIẾT 3
Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Hs biết quan sát, so sánh,phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).
 - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.	
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.	
3. Thái độ: - Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thiên nhiên bằng cách bảo vệ chúng. Biết cách bảo vệ thực vật.	 
4. Năng lực, phẩm chất
- Phát triển năng lực: 
+ NL chung : NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác
+NL chuyên biệt: Quan sát, NL kiến thức sinh học.
- Phẩm chất: sống yêu thương, sống có trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. Giáo viên : Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo
2. Học sinh : Tìm hiểu trước nội dung bài. Chuẩn bị phiếu học tập (bảng 2). 
Mẫu vật: Cây cải, cây bưởi, cây khoai lang, cây hoa hồng 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức: ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số: 6A 6B
- Kiểm tra bài cũ: ( 3’ )
Câu 1: Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Em có yêu thực vật không?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động ( 3’ )
- PP-KT dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề
- Định hướng năng lực: NL quan sát, NL tự học, NL hoạt động nhóm
- Hình thức: Hoạt động nhóm
- Cách thức tiến hành: 
GV yêu cầu HS đặt mẫu vật đã chuẩn bị lên bàn, quan sát, thảo luận nhóm:
+ phân chia các mẫu vật đó thành 2 nhóm
+ cho biết dựa vào đặc điểm nào để phân chia?
HS: Quan sát, thảo luận nhóm, phân chia các nhóm TV
 Đại diện nhóm báo cáo
GV: Không nhận xét đúng sai...dẫn dắt
Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kĩ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung nhận thức
Hoạt động 1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. 
-Nội dung KT: Phân biệt được TV có hoa và TV không có hoa
- PP-KT dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề
- NL cần hướng tới: NL quan sát, NL tự học, NL giao tiếp, NL hoạt động nhóm
- Hình thức: HĐ cá nhân, HĐ nhóm
GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân tìm các cơ quan của cây cải
HS hoạt động cá nhân: quan sát hình 4.1 đối chiếu với bảng ghi nhớ kiến thức, trả lời các câu hỏi:
? Cây cải có những loại cơ quan nào? Chức năng của từng loại cơ quan?
? Rễ thân lá thuộc cơ quan nào?
? Hoa quả hạt thuộc cơ quan nào?
? Chức năng của cơ quan sinh dưỡng?
? Chức năng của cơ quan sinh sản?
GV: gọi 1 vài HS trả lời, HS khcs nhận xét
--> chốt đáp án
GV: - Yêu cầu HS đặt mẫu vật đã chuẩn bị theo nhóm -> GV kiểm tra.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm: quan sát H4.2 kết hợp với mẫu vật mang theo -> Hoàn thành bảng . SGK tr.13.
- Kẻ bảng, gọi đại diện các nhóm hoàn thành.
Hs: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng. Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
-> Nhận xét chung.
GV yêu cầu học sinh đọc hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Các cây trong bảng có thể chia thành mấy nhóm? 
- Căn cứ vào cơ sở nào để phân chia thực vật thành cây có hoa và cây không có hoa?
- Lấy thêm vd một số cây có hoa và không có hoa ở địa phương ?
HS: hoạt động cá nhân đọc thông tin, trả lời câu hỏi--> HS khác nhận xét, bổ sung:
- Chia các cây thành 2 nhóm:
+ Cây có hoa: chuối, sen, khoai tây.
+ Cây không có hoa: rau bợ, dương xỉ, rêu.
- dựa vào cơ quan sinh sản ( có hoa hay không có hoa)
Hs liên hệ thực tế địa phương
GV: chốt --> KL
Hoạt động 2.Tìm hiểu cây một năm và cây lâu năm. 
-Nội dung KT: Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
- PP-KT dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề
- NL cần hướng tới: NL quan sát, NL tự học, NL giao tiếp, NL hoạt động nhóm
- Hình thức: HĐ cá nhân, hđ nhóm
- GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập Sgk trang 14.
- GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thiện lệnh mục 2 SGK.
 - Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm?
- Kể tên một số cây lâu năm, trong vòng đời có nhiều lần ra hoa kết quả ?
-HS : trả lời, bổ sung từ đó các em rút ra kết luận về cây một năm và cây lâu năm ?
- GV nhận xét, kết luận
-Gv:Nhấn mạnh : 
+Cây có vòng đời 1 năm: có nghĩa là ra hoa kết quả 1 lần/ năm.
+Cây lâu năm: Sống nhiều năm, ra hoa kết quả nhiều lần trong đời.
Một số cây thực chất là cây nhiều năm nhưng do con người khai thác sớm: VD: cà rốt, sắn Cây lương thực thường là cây một năm.
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. ( 20’ )
 Cây cải có 2 loại cơ quan:
+ Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản : Hoa, quả, hạt có chức năng duy trì và phát triển nòi giống. 
- Thực vật được chia làm 2 nhóm: TV có hoa và TV không có hoa.
-Thực vật có hoa: Đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả, kết hạt
-Thực vật không có hoa: Cả đời chúng không bao giờ có hoa.
2.Cây một năm và cây lâu năm. 
( 12’ )
- Cây một năm : Có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm
- Cây lâu năm: Sống nhiều năm, ra hoa tạo quả nhiều lần trong đời.
2. 3. Hoạt động luyện tập( 4’ )
 1) GV yêu cầu 2-3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ SGK .
 2) Nhóm cây nào toàn cây lâu năm.
 A. Cây mít, cây khoai lang, cây ổi
 B. Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ lim.
 C. Cây na, cây táo, cây su hào.
 D. Cây đa, cây si, cây bàng.
 3) Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào?
 A. Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa
 B. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt.
 C. Cả a & b
 D. Câu a & b đều sai. 
 2.4. Hoạt động vận dụng
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
 Gv: Cho hs làm bài tập: Phân biệt 10 cây trong trường : cây có hoa , cây không có hoa.10 cây 1 năm cây lâu năm
Stt
Tên cây có hoa
Cây không có hoa
Cây 1 năm
Cây lâu năm
1
2
3
4
5
6
-Hs: làm b.t..
-Gv: Nhận xét, đánh giá, bổ sung 
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng( 1’ )
GV yêu cầu HS về nhà:
 - Đọc mục em có biết.
 - Đọc trước nội dung bài “Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng ”.
 - Mẫu vật: Hoa hồng, củ hành tây.
Tuần 2
Ngày soạn: 20/8/.....................
Ngày dạy: / / .....................
TIẾT 4
CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
BÀI 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
+ Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng.
+ Quan sát tế bào biểu bì vảy hành.
2.Kỹ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính 
- Kĩ năng hoạt động cá nhân, nhóm
3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng.
4. Năng lực- phẩm chất :
4.1. Năng lực:
 + NL chung : NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác
 +NL riêng : Quan sát, NL kiến thức sinh học
4.2. Phẩm chất: Chăm chỉ, sống có trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 
1. Giáo viên : Kính lúp, kính hiển vi
2. Học sinh : 
- Tìm hiểu trước nội dung bài
- Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Kiểm tra sĩ số: 6A
 6 B
Kiểm tra bài cũ: 4’
*Câu 1: Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa ?
*Câu 2: Kể tên một số cây một năm và cây lâu năm mà em biết.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động 2’
- PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề
- Hình thức: hoạt động cá nhân
- Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo
GV đặt câu hỏi: Làm thế nào ta có thể quan sát được vật có kích thước rất nhỏ
HS: hoạt động cá nhân trả lời
GV: Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ?
HS: hoạt động cá nhân trả lời
GV: Không nhận xét đúng sai...bài mới
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung nhận thức
Hoạt động 1.Tìm hiểu cấu tạo kính lúp và cách sử dụng
-Nội dung KT: Trình bày được cấu tạo của kính lúp và cách sử dụng
- PP-KT dạy học: trực quan
- NL cần hướng tới: NL quan sát, NL tự học, NL giao tiếp, NL hoạt động nhóm.
- Hình thức: hoạt động nhóm
 GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK, đồng thời phát một nhóm 1 kính lúp. Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
- Trình bày cấu tạo của kính lúp ?
- Kính lúp có tác dụng gì ?
HS : các nhóm trả lời, bổ sung.
- GV: nhận xét , kết luận.
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 5.2 và cho biết:
- Cách quan sát mẫu vật bằng kính lúp như thế nào ?
-HS : trả lời, gv kết luận.
- GV: yêu cầu học sinh cầm kính lúp, quan sát cây cải và kể tên các cơ quan của nó ?
-HS : Cầm kính lúp, quan sát cây cải và kể tên các cơ quan của cây cải .
GV giới thiệu thêm kính lúp có đế.
Hoạt động 2.Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi.
-Nội dung KT: Trình bày được cấu tạo của kính hiển vi và cách sử dụng
- PP-KT dạy học: trực quan
- NL cần hướng tới: NL quan sát, NL tự học, NL giao tiếp, NL hoạt động nhóm.
- Hình thức: hoạt động nhóm
 - GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 2 SGK, cho học sinh xem kính hiển vi và cho biết:
- Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính ? Hãy kể tên các bộ phận đó ?
-HS : Quan sát, kể tên các bộ phận của kính hiển vi.
- GV: Giáo viên giới thiệu thêm cấu tạo của kính hiển vi.
- GV: Kính hiển vi có tác dụng gì?
-HS : trả lời, bổ sung.
- GV: nhận xét, kết luận.
- GV: trình bày cách sử dụng kính hiển vi
- GV: Lần lượt cho một số học sinh lên thực hành quan sát kính hiển vi.
-HS : Thứ tự lên thực hành quan sát kính hiển vi.
1. Kính lúp và cách sử dụng. ( 11’ )
a. Cấu tạo:
- Gồm 2 phần:
 + Tay cầm (nhựa hoặc kim loại ) 
 + Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngoài có khung.
- Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật từ 3-20 lần
b. Cách sử dụng.
- Tay trái cầm kính lúp
- Để kính sát vật mẫu
- Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyển kính sao cho nhìn rỏ vật nhất " quan sát
2.Kính hiển vi và cách sử dụng. 
(22')
a. Cấu tạo: 
Gồm 3 bộ phận chính: 
- Chân kính làm bằng kim loại
- Thân kính gồm:
 + Ống kính: 
Thị kính (nơi để mắt quan sát, có chia độ)
Đĩa quay gắn với vật kính
Vật kính có ghi độ phóng đại.
+ ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữ.(Ngoài ra còn có gương phản chiếu, để tập trung ánh sáng)
* Kính hiển vi có thể phóng đại vật thật từ 40- 3000 lần (kính điện tử 10.000- 40.000 lần)
b. Cách sử dụng.
- Đặt và cố định tiểu bản lên bàn kính 
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu.
 - Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát vật mẫu.
2.3. Hoạt động luyện tập( 3’ )
- PP-KT dạy học: trực quan, trình bày 1 phút
- NL cần hướng tới: NL sử dụng ngôn ngữ, NL thực hành
- Hình thức: hoạt động nhóm
 1) GV yêu cầu 2-3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ SGK .
 2) Gv: Cho hs lên bảng xác định các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi?
 3) Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.
2.4. Hoạt động vận dụng( 1’ )
GV yêu cầu HS về nhà sử dụng kính lúp quan sát nhị, nhụy hoa sau đó vẽ lại hình đã quan sát được.
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng( 1’ )
 Đọc mục em có biết.
 Xem trước bài mới “ Quan sát TBTV”, chuẩn bị hành tây & cà chua chín, dao lam, nước sạch, bông y tế.
 ....................., ngày 23 tháng 8 năm .....................
Tuần 3
Ngày soạn 24/8/.....................
Ngày dạy: 
Tiết 5
Bàì 6
TIẾT 5: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín).
2.Kỹ năng: 
+ Rèn HS kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
+ HS Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
3.Thái độ: 
+HS có ý thức Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
+ HS Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
4.Năng lực, phẩm chất
4.1. Năng lực
+ NL chung : NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác
+NL riêng : Quan sát, NL kiến thức sinh học
4.2. Phẩm chất
- Cẩn thận, có trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 
- Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín.
- Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt cà chua.
- Kính hiển vi. Bộ đồ mổ. Đĩa đồng hồ.
2. Học sinh : 
- Học lại bài kính hiển vi.
- Tìm hiểu trước cách làm một tiêu bản TV
- Chuẩn bị củ hành tím, quả cà chua
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Kiểm tra sĩ số: 6A
 6 B
Kiểm tra bài cũ: 2’
*Câu 1: Nêu chức năng của kính lúp và kính hiển vi?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động 2’
- PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề
- Hình thức: hoạt động cá nhân
- Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo
GV: Cho HS xem một số tiêu bản TV
GV đặt câu hỏi: Làm thế nào ta có thể tạo ra 1 tiêu bản TV?
HS: hoạt động cá nhân trả lời
GV: Không nhận xét đúng sai...bài mới ..chúng ta cùng thực hành làm tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức
Yêu cầu của bài thực hành:
- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công, các bước sử dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1-2 HS trình bày).
- GV yêu cầu HS:
+ Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành.
+ Vẽ lại hình khi quan sát được.
+ Các nhóm không được nói to và đi lại lộn xộn.
- GV phát dụng cụ: Nếu có điều kiện mỗi nhóm (4 người) 1 bộ gồm kính hiển vi, 1 khay đựng dụng cụ như kim mũi mác, dao, lọ nước, côngtơhut, giấy thấm, lam kính...
- GV phân công: Một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, 1 số nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua.
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: HS quan sát được 2 loại tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua SGK trang 21- 22.
- PP, KT: nghiên cứu , trực quan, thảo luận nhóm 
- Hình thức: hoạt động cá nhân, nhóm
- Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo
- GV yêu cầu các nhóm (đã được phân công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính.
- HS quan sát hình 6.1 SGK trang 21, đọc và nhắc lại các thao tác, chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để học sinh cùng quan sát.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS.
- Tiến hành làm chú ý ở tế bào vảy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập , ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt lớp mỏng.
- Sau khi đã quan sát được cố gắng vẽ thật giống mẫu.
- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
Hoạt động 2: Vẽ hình quan sát được.
PP, KT: trực quan, quan sát , 
- - Hình thức: hoạt động cá nhân, nhóm
- Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo
- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình.
- Nếu còn thời gian GV cho HS đổi tiêu bản của nhóm này cho nhóm khác để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản.
- HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào.
- HS vẽ hình vào vở.
1. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi (29')
a. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi.
- Bóc 1 vảy hành tươi, dùng kim mũi mác rạch 1 ô vuông, mỗi chiều khoảng 1/3 cm ở phía trong vảy hành. Dùng kim mũi mác khẽ lột ô vuông vảy hành cho vào đĩa đồng hồ đã có nước cất
- Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn giọt nước đặt mặt ngoài vảy hành rồi đậy lá kính lên. Nếu nước tràn ra ngoài thì dùng giấy hút sạch.
- Đặt và cố định tiêu bản lên bàn kính.
- Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi
- Chọn tế bào xem rõ nhất và vẽ hình.
b. Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín.
- Cắt đôi quả cà chua, dùng kim mũi mác cạo 1 ít thịt quả( lượng vừa phải)
- Lấy 1 bản kính đã nhỏ sẵn giọt nước. Đưa đầu kim mũi mác vào sao cho các tế bào tan đều trong gọt nước rồi nhẹ nhàng đậy lá kính lên.
- Tiến hành như quan sát tế bào vảy hành.
2. Vẽ lại hình đã quan sát được dưới kính (5')
HS tự tiến hành.
2.3. Hoạt động luyện tập: ( 3’ )
 - HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
- GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả), 
- Yêu cầu HS lau kính, xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học.
2.4.Hoạt động vận dụng( 2’ )
- 1 hs nêu các thao tác làm tiêu bản tế bào thịt quả.... để quan sát, 1 hs thực hiện thao tác làm tiêu bản biểu bì....
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng ( 1’ )
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 27.
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
- Đọc bài và tìm hiểu về cấu tạo của tế bào thực vật
Tuần 3
Ngày soạn 25/8/.....................
Ngày dạy: 
Tiết 6
Bàì 7
TIẾT 6: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT 
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
+ Học sinh nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
+ Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào TV.
+ Khái niệm mô.
2.Kỹ năng: 
+ Rèn HS kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức.
+ Kĩ năng nhận biết kiến thức.
3.Thái độ: 
Giáo dục HS ý thức học tập, lòng yêu thích môn học.
4.Năng lực, phẩm chất
4.1. Năng lực
+ NL chung : NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
+NL riêng : Quan sát, NL kiến thức sinh học
4.2. Phẩm chất
- Cẩn thận, có trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 
Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK.
2. Học sinh : 
- Tìm hiểu trước nội dung bài
- Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Kiểm tra sĩ số: 6A
 6 B
Kiểm tra bài cũ: 2’
GV: Kiểm tra hình vẽ tế bào thực vật HS đã làm trước ở nhà.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động 2’
- PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề
- Hình thức: hoạt động cá nhân
- Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo
GV: Cho HS nhắc lại cấu tạo tế bào vảy hành quan sát được trong tiết thực hành? Có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vảy hành không?
HS: Hoạt động cá nhân trả lời
GV: Không nhận xét đúng sai, dẫn dắt....bài mới
2. Các hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
KT: HS nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng.
- PP, KT: trực quan, vấn đáp gợi mở, KT đặt câu hỏi
- NL cần hướng tới: NL quan sát, NL tự học, 
- HT: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK ở mục I trả lời câu hỏi:
? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá?
- HS quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3 SGK trang 23 và trả lời câu hỏi.
- GV lưu ý có thể HS nói là nhiều ô nhỏ đó là 1 tế bào.
- GV cho HS quan sát lại hình SGK, tranh hình dạng của tế bào ở 1 số cây khác nhau.
? Nhận xét về hình dạng của tế bào?
- HS đọc thông tin và xem bảng kích thước tế bào ở trang 24 SGK, tự rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 7.1 SGK trang 23 và cho biết: 
? Trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không?
+ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
- GV nhận xét ý kiến của HS, yêu cầu HS rút ra nhận xét về kích thước tế bào.
- GV thông báo thêm số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn) tế bào sợi gai dài...
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 2: 
KT: HS nắm được 4 thành phần chính của tế bào: vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào, nhân.
- PP-KT dạy học: trực quan
- NL cần hướng tới: NL quan sát, NL tự học, 
- HT: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung SGK trang 24.
- HS đọc thông tin SGk trang 24. Kết hợp quan sát hình 7.4 SGK trang 24.
- Xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ kiến thức.
- GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh.
- Từ 1-3 HS lên bảng chỉ tranh và nêu được chức năng từng bộ phận, HS khác nghe và bổ sung.
- GV cho nhận xét có thể đánh giá điểm.
- GV mở rộng: Chú ý lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp.
- GV tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
Hoạt động 3: Cấu tạo của các loại mô.
- PP-KT dạy học: trực quan, hđ nhóm, KT Đặt câu hỏi
- NL cần hướng tới: NL quan sát, NL tự học, 
- HT: HĐ nhóm
- GV treo tranh các loại mô yêu cầu HS quan sát và đưa câu hỏi:
? Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau?
? Mô là gì?
- HS quan sát tranh, trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Mô phân sinh chiếm vị trí quan trọng nhất vì các tế bào của mô phân sinh phân hoá cho tất cả các loại mô khác là những mô vĩnh viến.
1. Tìm hiểu hình dạng kích thước của tế bào (9')
- Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào.
- Tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau
- Các tế bào thực vật trong 1 cơ quan có thể khác nhau,
Ví dụ thân cây gồm các loại tế bào biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột
2. Tìm hiểu cấu tạo tế bào: (18')
- Tế bào gồm:
+ Vách tế bào: định hình dạng cho tế bào
+Màng sinh chất: Nằm bên trong vách tế bào, bao bọc chất tế bào.
+ Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan khác nhau trong đó có lục lạp. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
+ Không bào: Chứa dịch tế

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_1_den_9.doc