Kế hoạch giáo dục môn Vật lí 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lý Tự Trọng

Kế hoạch giáo dục môn Vật lí 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lý Tự Trọng

Tiết

 Bài học Mục tiêu

Theo chuẩn KTKN

1 Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 1. Kiến thức:

- Phát biểu được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn đó

2. Kỹ năng:

- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

2 Bài 2: điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm 1. Kiến thức:

-Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập

2. Kỹ năng:

-Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm

3 Bài 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế

 1. Kiến thức:

-Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở

2. Kỹ năng:

-Mô tả được cách bố trí và thực hiện được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampekế và Vônkế

 

docx 21 trang maihoap55 5050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Vật lí 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
TỔ: TOÁN – LÝ - TIN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Hoà thành, ngày .. tháng .. năm 2020
KẾ HOẠCH 
GIÁO DỤC MÔN VẬT LÍ 
Năm học 2020 - 2021
Căn cứ vào công văn số 3280/BGDĐT- GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ giáo dục và đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT;
Bộ môn Công nghệ xây dựng Kế hoạch Giáo dục môn Vật lí 9 như sau:
- Cả năm: 35 tuần ( 70 tiết)
- Học kì 1: 18 tuần ( 36 tiết)
- Học kì 2: 17 tuần ( 34 tiết)
HỌC KỲ
SỐ ĐẦU ĐIỂM TỐI THIỂU
HỆ SỐ 1
HỆ SỐ 2
HK
Kiểm tra thường xuyên
Kiểm tra định kì
I
3
1
1
II
3
1
1
KẾ HOẠCH CỤ THỂ
HỌC KÌ I
Tiết
Bài học
Mục tiêu
Theo chuẩn KTKN
ND giảm tải theo CV3280
1
Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
1. Kiến thức:
- Phát biểu được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn đó
2. Kỹ năng:
- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
2
Bài 2: điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
1. Kiến thức:
-Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập
2. Kỹ năng:
-Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm
3
Bài 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
1. Kiến thức:
-Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở
2. Kỹ năng:
-Mô tả được cách bố trí và thực hiện được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampekế và Vônkế
4
Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức 
2. Kỹ năng:
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lí thuyết
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập về đoạn mạch nối tiếp
5
Bài 5: Đoạn mạch song song
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc hội và hệ thức 
2. Kỹ năng:
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch mắc song song
6
Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các KTCB về định luật ôm đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, song, hỗn hợp
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
7, 
8, 
9
Chủ đề: Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào các yếu tố : Chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây
1. Kiến thức
-Nêu được điện trở phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
-Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
- Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
-Bố trí và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết kiệm của dây dẫn.
2. Kỹ năng
- Biết xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây)
-So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng.
-Vận dụng công thức R =r để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
Bài 7: Mục III. Vận dụng
 ->Tự học có hướng dẫn.
Bài 8: Mục III. Vận dụng 
->Tự học có hướng dẫn.
10
Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật 
1. Kiến thức:
-Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tác hoạt động của biến trở
2. Kỹ năng:
-Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch 
-Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật ( không yêu cầu xác định số trị của điện trở theo vòng màu)
11
Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các CTCB về sự phụ thuộc của R vào: l,s,r
2. Kỹ năng:
-Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đến các đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.
12
Bài 12: Công suất điện
1. Kiến thức:
-Nêu được ý nghĩa của số Oát ghi trên dụng cụ điện 
2. Kỹ năng
-Vận dụng được công thức P = UI để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
13
Bài 13: Điện năng - Công suất của dòng điện
1. Kiến thức
-Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng
-Nêu được dụng cụ đo điện năng là công tơ điện và mối số đếm của công tơ điện là một kilô oát giờ
2. Kỹ năng
-Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện
14
Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các CTCB của bài 12+13
2. Kỹ năng
- Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng sử dụng đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.
- Giải bài tập định lượng
15
Bài 15: Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện (lấy điểm 1 tiết)
1. Kiến thức
- Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng Vônkế và Ampekế
2. Kỹ năng
- Sử dụng các dụng cụ đo, và cách mắc các dụng cụ đo một cách thành thạo
Mục II.2. Xác định công suất của quạt điện không dạy
16
Bài 16: Định luật Jun - Lenxơ 
1. Kiến thức
-Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
2. Kỹ năng
-Phát biểu được định luật Jun-Lenxơ và vận dụng được định luật để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện
Thí nghiệm hình 16.1 không bắt buộc tiến hành TN.
17
Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun- Len-xơ
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các công thức cơ bản trong bài 16
2. Kỹ năng
- Vận dụng được định luật Jun-Lenxơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện
- Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
 18
Ôn tập
1. Kiến thức:
Ôn tập, củng cố kiến thức về định luật ôm, công thức tính điện trở.
2. Kỹ năng
- Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện - Cả bài khuyến khích HS tự học.
19
Kiểm tra giữa học kì I
1. Kiến thức:
Giúp hs hệ thống hoá kiến thức trong phần điện học
2. Kỹ năng
Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết để giải thích hiện tượng thực tế và giải được các bài tập từ đơn giản đến phức tạp.
20
Dạy TNST : Chế tạo Pin điện hóa đơn giản
1. Kiến thức: Hiểu về cấu tạo nguyên tắc hoạt động của phin điện hóa
2. Kỹ năng
- Chế tạo được các pin điện hóa đơn giản
- Tiến hành được thí nghiệm với các pin điện hóa đã chế tạo
- Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
21
Bài 20: Ôn tập tổng kết chương I: Điện học
1. Kiến thức
-Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kĩ năng và kiến thức của toàn bộ chương I
2. Kỹ năng
- Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng trong chương để giải các bài tập trong chương
- Hệ thống hóa kiến thức
22, 23
Chủ đề: Nam châm vĩnh cửu –Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường.
1. Kiến thức
- Mô tả được từ tính của nam châm.
- Xác định được các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu.
- Xác định được các từ cực nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau. 
- Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện. Trả lời được câu hỏi, từ trường tồn tại ở đâu. Biết cách nhận biết từ trường.
2. Kỹ năng
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn
Bài 21. Mục III. Vận dụng (Tự học có hướng dẫn).
Bài 22. Mục I. Lực từ (Khuyến khích học sinh tự học)
24
Báo cáo TNST : Chế tạo Pin điện hóa đơn giản
1. Kiến thức: Hiểu về cấu tạo nguyên tắc hoạt động của phin điện hóa
2. Kỹ năng
- Chế tạo được các pin điện hóa đơn giản
- Tiến hành được thí nghiệm với các pin điện hóa đã chế tạo
- Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
25
Bài 23: Từ phổ. Đường sức từ
1. Kiến thức
- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm
- Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm
2. Kỹ năng:
- Vẽ đường sức từ đúng cho NC thẳng và NC chữ U
26
Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
1. Kiến thức:
- So sánh được từ phổ của ống dây có dòng diện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng.
- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.
- Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi 
biết chiều dòng điện
2. Kỹ năng:
- Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện đi qua.
27
Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép. Nam châm điện
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép.
- Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện
- Nêu được hai cách làm tăng lực từ nam châm điện tác dụng lên một vật
2. Kỹ năng:
Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
28
Bài 26: Ứng dụng của nam châm 
1. Kiến thức:
Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này..
Kĩ năng: Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
2. Kỹ năng:
Mục II.2 Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ:
chuông báo động (Khuyến khích HS tự học)
29, 30
Chủ đề: Lực điện từ - Động cơ điện một chiều.
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây đẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. 
- Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện
Bài 28.
- Mục II Động cơ điện 1 chiều trong KT (KK học sinh tự đọc)
- Mục III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện (Tự học có hướng dẫn)
- Mục IV. Tự học có hướng dẫn
31
Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái 
1. Kiến thức
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên
2. Kỹ năng:
- Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ.
Bài 29: TH: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện - Cả bài Khuyến khích HS tự làm.
32
Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ
1. Kiến thức:
- Làm được thí nghiệm dùng nam châm vỉnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng
- Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây đãn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện
- Sử dụng được dúng hai thuật ngữ mới, đó là dòng điên cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ
2. Kỹ năng:
- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra
33
Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
1. Kiến thức
- Xác định được sự biến đổi(tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiêt diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Dựa trên quan sát thí nghiệm, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín
- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
2. Kỹ năng:
- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra
34
Ôn tập học kỳ I
1. Kiến thức
-Ôn lại những kiến thức đã học từ đầu năm
2. Kỹ năng
-Vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập
-Chuẩn bị kiến thức cho tiết kiểm tra học kì I
35
Kiểm tra học kì I
1. Kiến thức
- Định luật ôm. Định luật Jun-lenxo..
2. Kỹ năng
-Rèn luyện kỹ năng áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp. Nhằm cũng cố lại những kiến thức đã học trong chương 1
36
Trả bài Kiểm tra học kì I
1. Kiến thức
- Ôn lại những kiến thức cơ bản đã học kỳ I.
- Tổng kết kiến thức kỳ I.
2. Kỹ năng
-Vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập kỳ I.
- Rút được kinh nghiệm trong thi cử, cách trình bày bài làm
HỌC KÌ II
Chương II. ĐIỆN TỪ HỌC ( tiếp theo )
Tiết
Bài học
Mục tiêu
Theo chuẩn KTKN
ND giảm tải theo CV3280
37, 38
Chủ đề: Dòng điện xoay chiều – Máy phát điện xoay chiều.
1. Kiến thức:
- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
- Các cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
- Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuât.
2. Kỹ năng:
- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
Bài 34: Mục II. Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật. (KK học sinh tự đọc)
39
Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều- Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
1. Kiến thức: Nhận biết được:
- Các tác dụng của dòng điện xoay chiều
- Cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều.
2. Kỹ năng:
Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ
40, 41
Chủ đề: Truyền tải điện năng đi xa – Máy biến thế.
1. Kiến thức: Biết được:
- Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
- Cách làm giảm hao phí điện năng.
- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế.
- Nêu được công dụng của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế.
2. Kỹ năng:
Tổng họp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới
Bài 37: 
- Mục II. Tác dụng làm biến đổi U của MBT. (Công nhận công thức MBT)
- Mục III. Lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện. (học sinh tự học có hướng dẫn)
- Mục IV. Vận dụng. (học sinh tự học có hướng dẫn)
 42
Bài tập : Truyền tải điện năng đi xa – Máy biến thế.
1. Kiến thức:
- Vận dụng được công thức liên hệ giữa điện áp và số vòng dây để giải bài tập.
2. Kỹ năng:
Biết vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng trong kỹ thuật
Bài 38: Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế - Cả bài không bắt buộc dạy
43
Bài 39: Tổng kết chương II: Điện từ học.
1. Kiến thức:
- Hệ thống được những kiến thức về nam châm từ, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, truyền tải điện năng đi xa và máy biến thế.
- Vận dụng được kiến thức làm các bài tập cơ bản.
2. Kỹ năng:
- Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học
44
Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 
1. Kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng và hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại.
2. Kỹ năng:
Biết tìm ra quy luật qua một hiện tượng
Mục II. Không nhất thiết trình bày theo SGK
có thể thay thế phương án thí nghiệm khác.
45
Bài 42: Thấu kính hội tụ 
1. Kiến thức:
- Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt.
- `Vận dụng được kiến thức để giải các bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ.
2. Kỹ năng:
Biết làm thí nghiệm dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK
Câu hỏi C4 tr 114. Bỏ ý “tìm cách kiểm tra điều này)
46
Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
1. Kiến thức: 
 -Nêu được trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.
 - Củng cố một số kiến thức cơ bản đã về hiện tượng khúc xạ ánh sáng và đặc điểm của TKHT.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TKHT bằng thực nghiệm
47
Bài 44: Thấu kính phân kì
( Kiểm tra 15 phút )
1. Kiến thức:
- Nhận dạng được thấu kính phân kì.
-Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
-Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng đã học trong thực tiễn.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình
48
Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
1. Kiến thức:
- Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn luôn cho ảnh ảo.
- Mô tả được đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật tạo bởi TKPK.
- Phân biệt được ảnh ảo được tạo bởi TKHT và TKPK.
- Dùng 2 tria sáng đặt biệt dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK.
2. Kỹ năng:
Sử dụng thiết bị thí nghiệm để nghiên cứu hình ảnh của vật tạo bởi TKPK
49
Bài tập về thấu kính
1. Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về hai loại thấu kính
2. Kỹ năng:
- Thực hiện được các phép tính về hình quang học.
50
Ôn tập
1. Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về TKHT.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện được các phép tính về hình quang học.
51
Kiểm tra giữa học kì II
1. Kiến thức:
- Kiểm tra các kiến thức cơ bản ở cuối chương II và đầu chương 
2. Kỹ năng:
- Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học
52
Bài 46: Thực hành: Đo tiêu cự của TKHT 
Bài 47: Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh 
1. Kiến thức:
Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
2. Kỹ năng:
Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.
Bài 46: Cả bài KK HS tự làm
Bài 47: Cả bài KK HS tự đọc
53
Bài 48: Mắt
1. Kiến thức:
- Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới.
- Nêu được chức năng của htể thủy tinh và màn lưới, so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh.
2. Kỹ năng:
Rèn KN tìm hiếu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh vật lý.
54
Bài 49: Mắt cận và mắt lão
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKPK.
- Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn thấy được các vật ở gần mắt và cách khắc phục là đeo TKHT.
2. Kỹ năng:
Biết vận dụng các kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt.
55
Bài 50: Kính lúp
1. Kiến thức:
-Biết được kính lúp dùng để làm gì?
-Nêu đặc điểm của kính lúp.
-Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.
 -Biết cách sử dụng kính lúp để nhìn được vật kích thước nhỏ.
2. Kỹ năng:
Tìm tòi ứng dụng kĩ thuật để hiểu biết KT trong đời sống.
Mục II. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp. (KK học sinh tự đọc).
56
Bài 51: Bài tập quang hình học 
1. Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản.-Thực hiện được các phép tính về hình quang học.
2. Kỹ năng:
Giải bài tập về quang hình học
57
 Bài tập vận dung quy tắc bàn tay trái
1.Kiến thức:
+ Biết cách tạo ra từ phổ của nam châm, của ống dây có dòng điện chạy qua.
+ Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm thẳng và của ống dây có dòng điện chạy qua. Qui tắc bàn tay trái.
2. Kỹ năng: 
Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo trong thao tác khi vận dụng vào các bài tập.
Bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu.
- Cả bài KK học sinh tự đọc.
58
Bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng
1. Kiến thức:
-Phát biểu được khẳng định: trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
-Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính đẻ rút ra kết luận: trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.
-Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra được kết luận về sự phân tích ánh sáng trắng.
2. Kỹ năng:
Kỹ năng phân tích hiện tượng phần ánh sáng trắng và ánh sáng màu qua thí nghiệm
59
Bài 54: Sự trộn các ánh sáng màu. 
1. Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản.
2. Kỹ năng:
-Thực hiện được các phép tính về hình quang học.
60
Bài tập về mắt
1.Kiến thức: 
+ Nêu được đặc điểm chính của mắt cận và mắt lão .Cách khắc phục.
+ Trả lời được câu hỏi: kính lúp dùng để làm gì?
+ Nêu được hai đặc điểm của kính lúp: Là thấu kính hội tụ, có tiêu cự ngắn.
2 . Kĩ năng: Giải các bài tập về mắt, kính lúp.
Bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu 
- Cả bài KK học sinh tự đọc.
61
 Bài tập về mắt
1.Kiến thức: Vận dụng được kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ AS, về TK và về các dụng cụ quang học đơn giản .
 - Thực hiện được các phép toán về hình quang học.
- Giải thích được 1 số hiện tượng và 1 số ứng dụng về quang hình học.
2 . Kĩ năng: Giải các bài tập về quang hình học .
Bài 56: Các tác dụng của ánh sáng - Cả bài KK học sinh tự đọc.
62
Bài 58: Tổng kết chương III: Quang học
1. Kiến thức:
- Trả lời được một số câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài.
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập phần vận dụng..
2. Kỹ năng:
Hệ thống hóa được kiến thức về quang học để giải thích các hiện tượng quang học.
63
Bài 58: Tổng kết chương III: Quang học 
( tiếp theo )
1. Kiến thức:
- Trả lời được một số câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài.
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập phần vận dụng..
2. Kỹ năng:
Hệ thống hóa được kiến thức về quang học để giải thích các hiện tượng quang học.
64,
65
Chủ đề: Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng - Định luật bảo toàn năng lượng
1. Kiến thức:
-Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát được.
-Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
- Phát hiện được năng lượng giảm đi bằng phần năng lượng xuất hiện.
2. Kỹ năng:
Nhận biết được các dạng năng lượng trược tiếp hoặc gián tiếp
Bài 59: Mục III. Vận dụng: -> Tự học có hướng dẫn.
Bài 60: Mục III. Vận dụng: -> Tự học có hướng dẫn.
- Thí nghiệm hình 60.2 Không bắt buộc làm
66
Ôn tập chương III
1. Kiến thức:
- Hệ thống được những kiến thức trọng tâm của chương III về: Sự khúc xạ ánh sáng, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì,đặc điểm ảnh tạo bởi TKHT và TKPK, mắt và các tật của mắt, máy ảnh và kính lúp, ánh sáng trắng-ánh sáng màu và các tác dụng của ánh sáng.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện được các phép tính về hình quang học.
Bài 61: Sản xuất điện năng, nhiệt điện và thuỷ điện - Cả bài KK học sinh tự đọc.
Bài 62: Điện gió, điện mặt trời, điện hạt nhân - Cả bài KK học sinh tự đọc.
67
Ôn tập học kì II
1. Kiến thức:
- Hệ thống được những kiến thức trọng tâm của chương III, IV về: năng lượng-sự chuyển hóa năng lượng.
2. Kỹ năng:
- Tổng hợp, phân tích
68
Ôn tập học kì II 9 (tiếp theo)
1. Kiến thức:
- Hệ thống được những kiến thức trọng tâm của chương III, IV về: năng lượng-sự chuyển hóa năng lượng.
2. Kỹ năng:
- Tổng hợp, phân tích
69
Kiểm tra học kì II
1. Kiến thức:
Đánh giá khả năng nhận thức của từng học sinh qua học tập môn vật lý 9
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập sáng tạo, khoa học
70
Trả bài Kiểm tra học kì II
1. Kiến thức:
Đánh giá khả năng nhận thức của từng học sinh qua học tập môn vật lý 9
2. Kỹ năng: 
Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập sáng tạo, khoa học
Giúp HS rút được kinh nghiệm trong học tập
 Xác nhận của BGH Giáo viên
 Nguyễn Thị Kiều Duyên 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_giao_duc_mon_vat_li_9_nam_hoc_2020_2021_truong_thcs.docx