Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 27, Bài 23: Đột biến số lượng NST

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 27, Bài 23: Đột biến số lượng NST

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm đột biến số lượng NST,thể dị bội

- Nêu được Các dạng của thể dị bội 2n+1, 2n-1, 2n – 2

- Giải thích cơ chế hình thành thể 2n+1 và 2n-1.

- Hậu quả của biến đổi số lượng ở một cặp NST

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình.

- Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp, lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, internet. để tìm hiểu khái niệm, sự phát sinh các dạng đột biến số lượng NST.

- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến.

3. Thái độ:

- Liên hệ ứng phó với BĐKH: Tác nhân gây đột biến (Mục II).

- GD đạo đức: Yêu hòa bình, bảo vệ môi trường hạn chế phát sinh ĐB. Biết yêu thương xây dựng khối đoàn kết nội bộ

4. Năng lực cần hình thành

a. Nhóm năng lực chung

- Năng lực tự học : tự tìm hiểu khái niệm đột biến số lượng NST, Các dạng ĐB số lượng NST( thể dị bội).

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: tìm ví dụ minh họa các dạng ĐB số lượng NST( thể dị bội).

b. Năng lực chuyên biệt:

- Quan sát: hình ảnh các dạng thể dị bội, nhận biết sự thay đổi hình dạng kích thước ở các thể dị bội.

- Mô tả chính xác cơ chế phát sinh thể dị bội 2n + 1 và 2n – 1.

- Giải thích nguyên nhân một số bệnh di truyền ở người: Bệnh Đao . .

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: trình bày khái niệm thể dị bội, mô tả cơ chế phát sinh thể dị bội 2n + 1 và 2n – 1.

II. Chuẩn bị

1. GV: Thông tin bổ sung SGV trang 89.

 - Tranh cơ chế phát sinh các thể dị bội . Máy chiếu

2. HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà.

 Sưu tầm 1 số tranh ảnh về đột biến số lượng NST trong sách báo, tự nhiên.

 

docx 5 trang hapham91 4320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 27, Bài 23: Đột biến số lượng NST", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cô giới thiệu với cả lớp - về dự với tiết học của chúng ta ngày hôm nay có các thầy cô giáo là BGK bộ môn Sinh - đề nghị chúng ta cho một tràng pháo tay để chào mừng các thầy cô
Ngày soạn: 
Tiết 27 - bài 23 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm đột biến số lượng NST,thể dị bội 
- Nêu được Các dạng của thể dị bội 2n+1, 2n-1, 2n – 2 
- Giải thích cơ chế hình thành thể 2n+1 và 2n-1. 
- Hậu quả của biến đổi số lượng ở một cặp NST
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình.
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, internet... để tìm hiểu khái niệm, sự phát sinh các dạng đột biến số lượng NST. 
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến.
3. Thái độ: 
- Liên hệ ứng phó với BĐKH: Tác nhân gây đột biến (Mục II).
- GD đạo đức: Yêu hòa bình, bảo vệ môi trường hạn chế phát sinh ĐB. Biết yêu thương xây dựng khối đoàn kết nội bộ
4. Năng lực cần hình thành
a. Nhóm năng lực chung
- Năng lực tự học : tự tìm hiểu khái niệm đột biến số lượng NST, Các dạng ĐB số lượng NST( thể dị bội). 
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: tìm ví dụ minh họa các dạng ĐB số lượng NST( thể dị bội). 
b. Năng lực chuyên biệt: 
- Quan sát: hình ảnh các dạng thể dị bội, nhận biết sự thay đổi hình dạng kích thước ở các thể dị bội. 
- Mô tả chính xác cơ chế phát sinh thể dị bội 2n + 1 và 2n – 1. 
- Giải thích nguyên nhân một số bệnh di truyền ở người: Bệnh Đao . . 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: trình bày khái niệm thể dị bội, mô tả cơ chế phát sinh thể dị bội 2n + 1 và 2n – 1. 
II. Chuẩn bị 
1. GV: Thông tin bổ sung SGV trang 89.
 - Tranh cơ chế phát sinh các thể dị bội . Máy chiếu 
2. HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà. 
 Sưu tầm 1 số tranh ảnh về đột biến số lượng NST trong sách báo, tự nhiên. 
III. Phương pháp dạy học 
- Đàm thoại.
- Thuyết trình; Trực quan.
- Dạy học nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
 GV: Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu về đột biến số lượng NST
	Sau đây cô và các bạn cùng chơi trò chơi - hái hoa - chiếu slai - trên cây có 3 bông hoa rất xinh đúng không ạ.
Bạn nào hái giúp cô 1 bông hoa nào - Nếu không có HS nào xung phong cô gọi 1 bạn bất kì. - và gọi các HS khác cho đến khi hái hết hoa.- chúng cung xem bông hoa số ...... có gì nào. - bấm vào bông hoa.
3. bài mới:
I. Khởi động:
- Chúng ta hái hết hoa rồi - hái hoa có dễ không cả lớp - các bạn có muốn chơi tiếp không - chúng ta cung chơi một trò chơi nữa để khởi động cho tiết học ngày hôm nay nhá. - trò chơi giải ô chữ.
Khi HS mở hết và đọc được tên của hàng dọc là : SỐ LƯỢNG - số lượng chính là 1 loại đột biến tiếp theo mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay - chiếu slia sơ đồ chương đột biến
II.Hình thành kiến thức
GV và HS
ghi bảng
GV: 1 bạn nhắc lại cho cô bộ NST lưỡng 2n ở Ruồi giấm bằng bao nhiêu?
HS: Ruồi giấm 2n=8 
GV:
- Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm bình thường là 8 NST
- nhưng khi quan sát một số con Ruồi giấm bị đột biến thì thấy Số lượng NST của những con này thay đổi =7 , = 9 , = 24, hay = 40 
=> Những con ruồi giấm này đã bị đột biến về số lượng NST.
Vậy bạn nào cho cô biết đột biến NST là gì? 
HS: trả lời: - GV ghi bảng.
GV - chiếu slai và trình bày : Đột biến số lượng NST gồm 2 dạng: thể dị bội, thể đa bội - 
GV: trong tiết học ngày hôm nay cô và các em chỉ tìm hiểu đột biến ở dạng thể dị bội - còn thể đa bội các em sẽ tìm hiểu ở tiết học tiếp theo.
GV: Trước tiên chúng ta đi tìm hiểu khái niệm thế nào là dị bội thể ?
- Để hiểu thế nào là thể dị bội, chúng ta cùng tìm hiểu ví dụ sau:
GV: chiếu slai con ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8 ( 4 cặp).
- GV chỉ hình con ruồi số 1 giới thiệu - quy định về cặp NST - con ruồi đực, ruồi cái. 
- phát phiếu cho HS điền 2n = ....
GV: Yêu cầu HS nộp đáp án.
 GV: Chiếu slai đáp án: 
GV: con ruồi B,C,D là những con ruồi bị đột biến thể dị bội.
Cụ thể :
 con ruồi B: 
 2n = 7 tức là bằng 8-1hay chính là = 2n -1
 chúng ta nhìn thấy cặp NST số 4 bị thay đổi đó là- mất 1 chiếc- chỉ còn có 1 chiếc - nên gọi nó là thể 1 nhiễm 
con ruồi C: 
2n = 7 tức là bằng 8-1hay chính là = 2n -1cặp NST số 4 bị thay đổi đó là - thêm 1 chiếc thành 3 chiếc- nên gọi nó là thể 3 nhiễm 
con ruồi D: 
2n = 6 tức là bằng 8-2hay chính là = 2n -2 cặp NST số 4 bị thay đổi đó là- mất cả 2 chiếc nên căp số 4 này không còn chiếc nào - vì vậy gọi nó là thể khuyết nhiễm ( thể không nhiễm)
GV: Qua phân tích ví dụ ở con ruồi giấm - 1 bạn cho cô biết thế nào là dị bội thể ? 
HS: trả lời - GV ghi bảng
GV: có những dạng nào Thể dị bội mà các em vừa tìm hiểu?
HS: Có 3 dạng thể dị bội vừa được tìm hiểu đó là - ghi bảng
GV: chiếu slai quả cà độc dược - rồi trình bày: 
cà độc dược có 2n = 24 tương ứng với 12 cặp NST 
Người ta quan sát và phát hiện 12 kiểu dị bội 2n+1 trong đó quả số 1 là quả cà bình thường có 2n=24- còn quả từ số 2 đến số 13 là đột biến kiểu dị bội 2n +1.
GV: chuyển ý bằng cách. chiếu slai bộ NST của người bị bệnh đao - đây là bộ NST của người bình thường - còn đây là bộ NST và hình ảnh ngượi mắc bệnh đao bị dột biến dị bội.
Em hày cho biết người bị bệnh đao có bộ NST khác người bình thường như thế nào?
 HS: NST số 21 có 3 chiếc.
người bệnh đao bị dột biến dị bội thể loại nào?
HS: thể 3 nhiễm - 2n+1 (=47)
GV: Tại sao NST số 21 của người bị bệnh đao lại có 3 chiếc ?Hay nói cách khác cơ chế hình thành 3 NST số 21 của người bị bệnh đao như thế nào ? - cô cùng các em cùng tìm hiểu sang phần 2.
GV: chiếu hình 23.2 - Yêu cầu HS quan sát - GV trình bày 1 lượt hết slai này ( TB sinh giao tử của bố là 2n , TB sinh giao tử của mẹ là 2n giảm phân để tạo giao tử , giao tử của bố và giao tử của mẹ kết hợp lại với nhau trong thụ tinh để tạo thành hợp tử ) rồi bấm ngược trở lại để hỏi học sinh.
GV: gợi ý 
 mẹ có bộ NST 2n giảm phân cho 2 giao tử có bộ NST là n có bình thường hay không? 
HS: bình thường
Bố có bộ NST 2n giảm phân cho 2 giao tử có bộ NST là n - 1 và n+1 có bình thường hay không? 
HS: không 
GV chiếu slai hình giảm phâm bình thường và giảm phân không bình thường.
Hợp tử ( 2n+1) là kết quả của sự kết hợp của 2 loại giao tử nào?
HS: Giao tử (n+1) và giao tử (n)
Hợp tử (2n- 1) là kết quả của sự kết hợp của 2 loại giao tử nào?
HS: Giao tử (n-1) và giao tử (n).
GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ hình 23. 2 vào vở.
GV: cho HS điền từ vào chỗ chấm.
Chon những từ và cụm từ đã cho để điền vào chỗ chấm (......) sao cho thích hợp với kiến thức.
 Các cụm từ lựa chọn: 2n+1, 2n-1, n-1, n+1, Phân li .
 Do một cặp NST nào đó của một bên bố hoặc mẹ không (1) .. trong giảm phân, đã tạo ra một giao tử mang 2 NST là (2) và một giao tử không mang NST nào là (3) .. 
	+ Giao tử (4) .. kết hợp với giao tử bình thường (n)
 trong thụ tinh tạo hợp tử mang 3 NST hình thành thể (5) .. 
	+ Giao tử (6) kết hợp với giao tử bình thường (n)
 trong thụ tinh tạo hợp tử mang 1 NST hình thành thể (7) . 
GV: để hoàn thành bài tập điền từ cô chia lớp minh làm 5 nhóm ( 2 bàn quay vào với nhau làm 1 nhóm)
- Các nhóm thảo luận trong 1 phút, hết 1 phút các nhóm dán sản phẩm hoạt động của nhóm mình lên bảng và các nhóm chấm chéo nhau theo tiêu chí mà cô đưa ra.
GV: gắn đáp án chuẩn của mình lên bảng cho học sinh đối chiếu
gọi HS chấm điểm cho nhau.
- GV: gắn bảng chuẩn làm nội dung ghi nhớ
GV chiếu slai hậu quả. 
- đối với thực vật
- Đối với người
GV: cho HS áp dụng làm bài tập.
Cà chua có bộ NST 2n=24. Có bao nhiêu NST ở:
a/ Thể 1 nhiễm
b/ Thể 3 nhiễm
c/ Thể không nhiễm
- Đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST.
I. Hiện tượng thể dị bội
1. Khái niệm 
 Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một cặp NST bị thay đổi về số lượng. 
2. Các dạng thể dị bội
- Thể 1 nhiễm 2n -1
- Thể 3 nhiễm 2n +1
- Thể khuyết nhiễm 2n -2.
II. Sự phát sinh thể dị bội.
- Hình 23.2. Cơ chế phát sinh các thể dị bội 2n+1 và 2n-1.
- Do một cặp NST nào đó của một bên bố hoặc mẹ không phân li trong giảm phân đã tạo ra một giao tử mang 2 NST (n+1) và một giao tử không mang NST nào (n-1)
+Giao tử (n+1) kết hợp với giao tử bình thường (n) trong thụ tinh tạo hợp tử mang 3 NST hình thành thể (2n+1)
+Giao tử (n-1) kết hợp với giao tử bình thường (n) trong thụ tinh tạo hợp tử mang 1 NST hình thành thể (2n-1).
4. Củng cố - Cho HS làm bài tập - chọn đáp án đúng, điề sơ đồ.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_27_bai_23_dot_bien_so_luong_nst.docx