Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 8 đến 13 (Mới nhất)

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 8 đến 13 (Mới nhất)

I. MỤC TIÊU:

Qua bài học này hs đạt được:

1. Kiến thức

- Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.

- Mô tả đựơc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.

- Nêu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.

2. Kĩ năng

- Rèn cho hs kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Kĩ năng làm việc nhóm

3. Thái độ.

- Giáo dục hs ý thức ham thích nghiên cứu khoa học. Tư duy khoa học biện chứng

4. Năng lực – phẩm chất:

4.1. Năng lực:

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống

4.2. Phẩm chất:

- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước

II. CHUẨN BỊ.

Gv : Tranh phóng to hình 8.1 đến 8.5 SGK.

 - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.

Hs : nghiên cứu trước nội dung bài học

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1. Ổn định tổ chức

* Kiểm tra sĩ số.

* Kiểm tra bài cũ.

2. Tổ chức các hoạt động dạy học

2.1. Khởi động.

Yêu cầu hs thảo luận câu hỏi tình huống

 Bố mẹ, ông bà, tổ tiên đã truyền cho con cháu vật chất gì để con cháu giống với bố mẹ, ông bà, tổ tiên?

Gv: Tổ chức trò chơi “bóng chuyền”

Luật chơi:

- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( mỗi hs trả lời 1 đáp án sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời ) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai.

Gv ghi các ý của hs ra góc bảng

Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới

 

doc 26 trang Hoàng Giang 31/05/2022 5740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 8 đến 13 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II- NHIỄM SẮC THỂ
Tiết 8: Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU: 
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- Mô tả đựơc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Nêu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Kĩ năng làm việc nhóm
3. Thái độ.
- Giáo dục hs ý thức ham thích nghiên cứu khoa học. Tư duy khoa học biện chứng
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ.
Gv : Tranh phóng to hình 8.1 đến 8.5 SGK.
 - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 
Hs : nghiên cứu trước nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ. 
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Yêu cầu hs thảo luận câu hỏi tình huống
	Bố mẹ, ông bà, tổ tiên đã truyền cho con cháu vật chất gì để con cháu giống với bố mẹ, ông bà, tổ tiên? 
Gv: Tổ chức trò chơi “bóng chuyền”
Luật chơi: 
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( mỗi hs trả lời 1 đáp án sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời ) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai. 
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
- Nhiễm sắc thể là gì ?
- GV chốt khái niệm về NST.( NST là cấu trúc hiển vi trong nhân TB bị bắt màu bằng thuốc nhuộm kiềm tính )
- Yêu cầu HS đọc £ mục I, quan sát H 8.1 hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 
- HS nghiên cứu phần đầu mục I, quan sát hình vẽ => trả lời câu hỏi
- NST tồn tại như thế nào trong tế bào sinh dưỡng?
Hs: thành cặp
- Nhận xét hình dạng các NST trong mỗi cặp ?
Hs: Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại từng cặp giống nhau về hình dạng kích thứơc
- Thế nào là cặp NST tương đồng?
- Nhận xét nguồn gốc mỗi NST ?
Gv: NST tồn tại thành cặp tương đồng => các gen trên NST tồn tại thành cặp tương ứng
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
Hs nghiên cứu thông tin-> trả lời
- Yêu cầu HS quan sát H 8.2 bộ NST của ruồi giấm, đọc thông tin cuối mục I. 
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
- Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng ở con đực và con cái?
- HS quan sát tranh, nêu được: có 4 cặp NST gồm:
 + 1 đôi hình hạt
+ 2 đôi hình chữ V
+ 1 đôi khác nhau ở con đực và con cái.
- GV phân tích thêm: cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX) hay không tơng đồng tuỳ thuộc vào loại, giới tính. Có loài NST giới tính chỉ có 1 chiếc (bọ xít, châu chấu, rệp...) NST ở kì giữa co ngắn cực đại, có hình dạng đặc trưng có thể là hình que, hình hạt, hình chữ V.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm ( khăn phủ bàn) và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét về số lượng NST trong bộ lưỡng bội ở các loài?
- Số lượng NST có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không? Vì sao?
- Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật?
- HS trao đôi nhóm, nêu được:
+ Số lượng NST ở các loài khác nhau.
+ Số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hoá của loài.
Gv nhận xét , chốt kiến thức
- NST là cấu trúc hiển vi trong nhân TB bị bắt màu bằng thuốc nhuộm kiềm tính
- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng ( giống nhau về hính dạng , kích thước
- Trong cặp NST tương đồng, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
-Bộ NST lưỡng bội ( 2n ) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
-Bộ NST đơn bội ( n ) là bộ NST của giao tử chỉ chứa 1 NSTcủa mỗi cặp tương đồng
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực quan sát, phân tích
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực hợp tác nhóm, chia sẻ thông tin, tổng hợp ý kiến
- ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa con đực và con cái ở 1 cặp NST giới tính kí hiệu là XX, XY ( không tương đồng )
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.
Hoạt động 2: CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
Gv: NST có hình dạng đặc trưng ở kì giữa
Gv hướng dẫn hs quan sát tranh cấu trúc NST . Yêu cầu:
- Mô tả hình dạng, kích thước của NST ở kì giữa? 
HS quan sát và mô tả.
- Gv hướng dẫn HS quan sát H 8.5 hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 
KT trình bày 1 phút
- Các số 1 và 2 chỉ những thành phần cấu trúc nào của NST?
- Mô tả cấu trúc NST ở kì giữa của quá trình phân bào?
- GV giới thiệu H 8.4
- HS điền chú thích
1- 2 crômatit
2- Tâm động
Gv nhận xét , chốt kiến thức
 - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
+ Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V.
+ Dài: 0,5 – 50 micromet, đường kính 0,2 – 2 micromet.
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động.
+ Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực quan sát, năng lực tự tin trình bày ý kiến
Hoạt động 3: CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục III SGK, hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi: 
Kt động não, trình bày 1 phút
- NST có đặc điểm gì liên quan đến di truyền?
- Hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Gv giới thiệu thêm về chức năng NST.
- NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc, số lượng NST đều dẫn tới biến đổi tính trạng di truyền.
- NST có bản chất là ADN, sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới sự tự nhân đôi của NST nên tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực trình bày ý kiến. 
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
- Cho 1 HS đọc kết luận SGK
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Câu 1: NST là cấu trúc có ở:
A. Bên ngoài tế bào 	B. Trong các bào quan
C. Trong nhân tế bào 	D. Trên màng tế bào
Câu 2: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
A. Hình que B. Hình hạt C. Hình chữ V D. Nhiều hình dạng
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
A. Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 4: Ở trạng thái co ngắn, chiều dài của NST là:
A. Từ 0,5 đến 50 micrômet B. Từ 10 đến 20 micrômet 
C. Từ 5 đến 30 micrômet D. 50 micrômet 
Câu 5: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:
A. Một crômatit B. Một NST đơn C. Một NST kép D. cặp crômatit
Câu 6: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ
B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
Luôn co ngắn lại
Luôn luôn duỗi ra
Câu 7: Cặp NST tương đồng là:
A.Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước
Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ
Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động
Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau
2.4. Hoạt động vận dụng.
- Mô tả và vẽ lại bộ NST của ruồi giấm ?
- Tại sao nói bộ NST của mỗi loài có tính đặc trưng ổn định?
- Nêu vai trò của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền của các tính trạng?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu thêm về cấu trúc NST qua Internet
- Kẻ sẵn bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 10 – Nguyên phân.
Tuần 5
Ngày soạn 14 tháng 9 
 Ngày dạy 21 tháng 9 
Tiết 9 :Bài 9: NGUYÊN PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức: 
- Học sinh nắm được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. 
- Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. 
- Giải thích được nguyên phân thực chất là phân bào nguyên nhiễm và ý nghĩa của nó đối vói sự duy trì bộ NST trong sự sinh trưởng của cơ thể
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho hs phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước lớp
3. Thái độ: 
- Giáo dục hs ý thức ham thích nghiên cứu khoa học, liên hệ thực tế
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tự học
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái, khoan dung
II. CHUẨN BỊ
Gv: - Tranh phóng to hình 9.1; 9.2; 9.3 SGK.- Bảng 9.2 ghi vào bảng phụ.
 Video clip nguyên phân
 - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 
Hs : nghiên cứu trước nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ. 
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “Chọn mặt gửi vàng”:
Luật chơi: Gv đưa ra một số câu hỏi. Chỉ định 1 hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi thứ nhất, hs đó trả lời đúng sẽ được phép chỉ định bạn tiếp theo trả lời câu hỏi thứ 2.... cho đến hết câu hỏi
Câu hỏi:
- NST là gì?
- NST tồn tại như thế nào trong tế bào sinh dưỡng?
- Thế nào là cặp NST tương đồng?
- Nhận xét nguồn gốc mỗi NST trong cặp tương đồng ?
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
- Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng ở con đực và con cái?
- Nhận xét về số lượng NST trong bộ lưỡng bội ở các loài?
- Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không? 
- Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật?
Gv nhận xét phần thi của hs, biểu dương hs làm tốt
 Mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kì của chu kì tế bào, bài hôm nay các em sẽ được tìm hiểu sự biến đổi của NST diễn ra như thế nào?
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NST TRONG CHU KÌ TẾ BÀO
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi
- Định hướng NL, PC: Nhân ái, khoan dung 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin, quan sát H 9.1 SGK và trả lời câu hỏi:
- Tại sao sv lớn lên được ?
 Hs: Nhờ QT phân chia của tế bào
-Vòng đời của tế bào gồm những giai đoạn nào ? ( lặp đi lăp lại vong đời tb -> chu kì tb )
- Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Giai đoạn nào chiếm nhiều thời gian nhất?
- HS nêu được 2 giai đoạn (kì trung gian & quá trình nguyên phân)
- GV lưu ý HS về thời gian và sự tự nhân đôi NST ở kì trung gian, cho HS quan sát H 9.2
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
- Giai đoạn nguyên phân gồm những kì nào ?
- NST có sự thay đổi hình thái nào ?
- Mức độ đóng, duỗi xoắn ỏ các kì có giống nhau ?
- GV chốt kiến thức vào bảng 9.1.
Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kì tế bào (90%) là giai đoạn sinh trưởng của tế bào.
+ Nguyên phân gồm 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối).
+ NST có sự biến đổi hình thái : dạng đóng xoắn và dạng duỗi xoắn.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực quan sát phát hiện kiến thức
Bảng 9.1- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì của tế bào
Hình thái NST
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
- Mức độ duỗi xoắn
Nhiều nhất
ít
Nhiều
- Mức độ đóng xoắn
Ít
Cực đại
Hoạt động 2: NHỮNG BIẾN ĐỔI CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
- GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 và 9.3 hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi: 
- Mô tả hình thái NST ở kì trung gian?
- Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì?
Gv cho hs xem video clip nguyên phân
- Yêu cầu hs xem video, quan sát tranh SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng 9.2.
- Mô tả diễn biến của NST ở các kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối ?
- HS trao đổi nhóm thống nhất trong nhóm và ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì nguyên phân.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gv nhận xét , chốt kiến thức trên bảng chuẩn
- GV nói qua về sự xuất hiện của màng nhân, thoi phân bào và sự biến mất của chúng trong phân bào. Ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan. Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa động vật và thực vật.
KT trình bày 1 phút
- Nêu kết quả của quá trình phân bào?
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
1.Kì trung gian
-Đầu kì trung gian NST ở dạng sợi mảnh, duỗi xoắn
-Bước vào kì trung gian : trung thể nhân đôi, NST nhân đôi -> tào thành NST kép ( gồm 2 cromatit giống hệt nhau và dình nhau ở tâm động )
2. Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực quan sát phân tích, năng lực hợp tác nhóm
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST
Kì đầu
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc.
 Kết quả từ 1 tế bào mẹ ban đầu cho 2 tế bào con có bộ NST giống hệt mẹ.
.
 Hoạt động 3: Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III
SGK hoạt động nhóm (khăn trải bàn) trả lời câu hỏi:
- Nguyên phân có vai trò như thế nào đối với quá trình sinh trưởng, sinh sản và di truyền của sinh vật?
- Cơ chế nào trong nguyên phân giúp đảm bảo bộ NST trong tế bào con giống tế bào mẹ?
Hs: Sự tự nhân đôi NST ở kì trung gian, phân li đồng đều NST về 2 cực của tế bào ở kì sau
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV nêu ý nghĩa thực tiễn của nguyên phân như giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô.
3. Ý nghĩa của nguyên phân
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học
- Nguyên phân giúp cơ thể lớn lên. 
- Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
- Nguyên phân là cơ sở của sự sinh sản vô tính.
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sơ đồ tư duy
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Phẩm chất tự tin, tự chủ
Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết nội dung bài học
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1:Một tế bào ở người đang ở kì trung gian. Số lượng NST trong tế bào này là bao nhiêu?
A. 0	B. 23	C. 46	D. 92
Câu 2:Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 crômatít. Loài đó có tên là :
A. Người	B. Ruồi giấm
C. Đậu hà lan	D. Lúa nước
Câu 3:Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
A. Thoi phân bào biến mất 	B. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn
C. Màng nhân và nhân con xuất hiện	D. Nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôi 
Câu 4:Trong chu kỳ nguyên phân trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở:
A. Kỳ đầu và kì cuối	B. Kỳ sau và kỳ cuối
C. Kỳ sau và kì giữa 	D. Kỳ cuối và kỳ giữa
Câu 5:Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây :
A. Phân li nhiễm sắc thể 	B. Nhân đôi nhiễm sắc thể
C. Tiếp hợp nhiễm sắc thể 	D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể 
2.4. Hoạt động vận dụng.
- Tính số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào trong từng kì của nguyên phân.
 Kì
Cấu trúc
Trung gian
Đầu
Giữa
Sau
Cuối
Số NST
Trạng thái NST
Số crômatit
Số tâm động
2n
Kép
4n
2n
2n
Kép
4n
2n
2n
Kép
4n
2n
4n
Đơn
0
4n
2n
Đơn
0
2n
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Học bài cũ. trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
- Tìm hiểu các video nguyên phân trên internet => rút ra đặc điểm đặc trưng từng kì
- Vẽ các hình ở bảng 9.2 vào vở.
- Làm bài tập 4 SGK, trả lời câu hỏi 1, 3. 
Ngày soạn 116 tháng 9 
 Ngày dạy 24 tháng 9 
Tiết 10: Bài 10: GIẢM PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức.
- Học sinh trình bày những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các thời kì của giảm phân. Nêu được những điểm khác nhau ở từng thời kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp nhiễm sắc thể tương đồng và ý nghĩa của nó
- Nêu ý nghĩa của giảm phân
2. Kĩ năng.
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Kĩ năng hd nhóm
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước lớp
3.Thái độ. 
- Giáo dục hs ý thức say mê tìm hiểu bài học, môn học. Thế giới quan khoa học 
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Nhân ái khoan dung.
II. CHUẨN BỊ	
Gv : Tranh phóng to hình 10 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
 Video clip giảm phân
 - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 
Hs : nghiên cứu trước nội dung bài học
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra bài cũ : 
- Trình bày các diễn biến của NST trong nguyên phân ? ý nghĩa của nguyên phân ?
- 1 tế bào ruồi giấm đang ở kì sau nguyên phân: xác định số NST đơn. NST kép, cromatit, tâm động ?
* Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn
Luật chơi: 
- Gv cho 2 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các đáp án 
- Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn, đúng hơn sẽ giành phần thắng
Câu hỏi: 
Ở đậu Hà Lan 2n=14. Tính số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào đậu Hà Lan trong từng kì của nguyên phân.
 Kì
Cấu trúc
Đầu
Giữa
Sau
Cuối
Số NST
Trạng thái NST
Số crômatit
Số tâm động
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
GV: giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục xảy ra vào thời kì chín, nó có sự hình thành thoi phân bào như nguyên phân. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi có 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I.
Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
Gv yêu cầu hs hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK
- Giảm phân xảy ra ở loại tb nào?
- Giảm phân xảy ra gồm những kì nào?
Gọi 1 vài hs trả lời
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H 10, nghiên cứu thông tin ở mục I, trao đổi nhóm để hoàn thành nội dung vào bảng 10.
- HS tự thu nhận thông tin, quan sát H 10, trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập bảng 10.
- Đại diện nhóm trình bày trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gv hướng dẫn hs chú ý các đặc điểm về : hình dạng, sự sắp xếp , quá trình tách ở kì sau 
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 10, yêu cầu 2 HS lên trình bày vào 2 cột trống.
- GV chốt lại kiến thức trên bảng chuẩn
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học
- Giảm phân là hình thức phân chia TB xảy ra ở tb sinh dục chín
- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp. Mỗi lần phân bào đều gồm 4 kì: đầu, giữa, sau , cuối. NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian 1
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực quan sát, năng lực hợp tác nhóm, năng lực thuyết trình
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì
Lần phân bào I
Lần phân bào II
Kì đầu
- Các NST kép xoắn, co ngắn.
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau.
- NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa
- Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- NSt kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế bào.
- Từng NST kép tách ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (kép) – n NST kép.
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (n NST).
- Nêu kết quả của quá trình giảm phân?
Hs từ kq bảng trả lời
Gv nhận xét , chốt kiến thức
- Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST).
Hoạt động 2: Ý nghĩa của giảm phân
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút
Yêu cầu hs n/c kết quả bảng hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
- Giữa hai quá trình giảm phân (I và II) có gì khác nhau? 
- Nêu sự giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
- Kết quả của hai quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân có gì khác nhau?
- Các tế bào con sinh ra trong giảm phân có bộ NST như thế nào so với tế bào mẹ? 
- Điều đó có ý nghĩa gì? 
Hs : các tế bào con của qt giảm phân có bộ NST giảm đi 1 nửa so với tb mẹ. Nhờ đó bộ NST lưỡng bội được bảo toàn khi tổ hợp trong thụ tinh.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực trình bày ý kiến
- Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc.
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gọi hs đọc kết luận SGK
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1:Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
A. Tế bào sinh dưỡng	B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín
C. Tế bào mầm sinh dục	D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng
Câu 2: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:
A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần	B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần
C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần	D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần
Câu 3: Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là:
A. Nhân đôI NST 
B. Tiếp hợp giữa 2 NST kép trong từng cặp tương đồng
C. Phân li NST về hai cực của tế bào
D. Co xoắn và tháo xoắn NST
Câu 4: Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn	B. Đơn bội ở trạng thái đơn
C. Lưỡng bội ở trạng thái kép 	D. Đơn bội ở trạng thái kép
Câu 5: Trong giảm phân, tự nhân đôi NST xảy ra ở:
A. Kì trung gian của lần phân bào I	B. Kì giữa của lần phân bào I
C. Kì trung gian của lần phân bào II	D. Kì giữa của lần phân bào II
4. Hoạt động vận dụng
- Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân ?
- Ở ruồi Giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi Giấm đang trong quá trình giảm phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các giai đoạn sau?
Lần phân bào 1
Lần phân bào 2
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài theo nội dung bảng 10.
- Làm bài tập 3, 4 trang 33 vào vở. 
- Tìm những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
- Xem video nguyên phân trên internet => rút ra đặc điểm đặc trưng từng kì
- Tìm hiểu sự phát sinh giao tử
Tuần 6
Ngày soạn 21 tháng 9 
 Ngày dạy 28 tháng 9 
Tiết 11 : Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. MỤC TIÊU: 
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức: 
- Mô tả và so sánh các quá trình phát sinh giao tử đực và cái. 
- Nêu được bản chất của thụ tinh cũng như ý nghĩa của nó và giảm phân đối với sự di truyền và biến dị.
- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
2. Kĩ năng: 
- Tiếp tục rèn hs kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. Kĩ năng thảo luận nhóm
- Kĩ năng trình bày ý kiến
3. Thái độ :
 - Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập. Yêu thích bộ môn
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ	
Gv :Tranh phóng to hình 11 SGK. bảng phụ ghi nd phiếu học tập
 - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 
Hs : nghiên cứu trước nội dung bài học
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: NST là cấu trúc có ở:
A. Bên ngoài tế bào 	B. Trong các bào quan
C. Trong nhân tế bào 	D. Trên màng tế bào
Câu 2: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
A. Hình que 	B. Hình hạt 
C. Hình chữ V 	D. Tất cả hình dạng trên
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
A. Vào kì trung gian 	B. Kì đầu 
C. Kì giữa 	D. Kì sau
Câu 4: Ở trạng thái co ngắn, chiều dài của NST là:
A. Từ 0,5 đến 50 micrômet B. Từ 10 đến 20 micrômet 
C. Từ 5 đến 30 micrômet D. 50 micrômet 
Câu 5: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:
A. Một crômatit 	 B. Một NST đơn 
C. Một NST kép 	 D. cặp crômatit
Câu 6:Một tế bào ở người (2n=46) đang ở kì sau nguyên phân. Số lượng NST đơn trong tế bào này là bao nhiêu?
A. 0	B. 23	
C. 46	D. 92
Câu 7:Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 crômatít. Loài đó có tên là :
A. Người	 	B. Ruồi giấm
C. Đậu hà lan	D. Lúa nước
Câu 8:Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
A. Thoi phân bào biến mất 	B. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn
C. Màng nhân và nhân con xuất hiện	D. Nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôi 
Câu9:Trong chu kỳ nguyên phân trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở:
A. Kỳ đầu và kì cuối	B. Kỳ sau và kỳ cuối
C. Kỳ sau và kì giữa 	D. Kỳ cuối và kỳ giữa
Câu 10:Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây :
A. Phân li nhiễm sắc thể 	B. Nhân đôi nhiễm sắc thể
C. Tiếp hợp nhiễm sắc thể 	D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể 
Câu 11: Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân ?
Câu 12: Một tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa nguyên phân. Xác định số NST đơn, NST kép trong tế bào trên ?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0,5 đ
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4: A 
Câu 5: B
Câu 6: D 
Câu 7: B
Câu 8: D
Câu 9: B
Câu 10: A
Câu 11 (4đ)
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST
Kì đầu
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
1đ
Kì giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
1đ
Kì sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
1đ
Kì cuối
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc.
1đ
 Câu 12 (1đ) - số NST đơn = 0, NST kép = 8
* Hoạt động khởi động
Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi thực tế 
Các tế bào con được hình thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng sự hình thành giao tử đực và cái có gì khác nhau? 
- Hs thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời
- Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng
Gv : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Sự phát sinh giao tử
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm,
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I, quan sát H 11 SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
- HS tự nghiên cứu thông tin, quan sát H 11 SGK 
- 1 HS lên trình bày quá trình phát sinh giao tử cái
- 1 HS lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao tử đực.
- GV chốt lại kiến thức.
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi:
- Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
- HS dựa vào thông tin SGK và H 11, xác định được điểm giống và khác nhau giữa 2 quá trình.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kiến thức với đáp án đúng.
I. Sự phát sinh giao tử:
* Sự phát sinh gt đực:
- 1 tb sinh dục đực sơ khai giảm phân nhiều lần tạo ra các tinh nguyên bào
- Các tinh nguyên bào lớn lên thành tinh bào bậc I
- 1 tinh bào bậc I(2n) qua giảm phân cho ra 4 tinh trùng (n)
* Sự phát sinh gt cái:
- 1 tb sinh dục cái sơ khai giảm phân nhiều lần tạo ra các noãn nguyên bào

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_8_den_13_moi_nhat.doc