Giáo án Thể dục Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thế Dũng
I. Mục tiêu bài học
1. Về phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
- Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động bổ trợ khéo léo
- Đoàn kết giúp đỡ bạn bè trong quá trình tập luyện.
2. Về năng lực
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự hiểu được 1 số nguyên tắc, phương pháp đơn giản để tập luyện sức bền, biết vận dụng để tập luyện hàng ngày.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các trò chơi.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực chăm sóc sức khỏe: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- Năng lực vận động cơ bản: HS hiểu và nắm được phương pháp tập luyện các môn học để áp dụng vào từng môn.
II. Địa điểm – Phương tiện
- Địa điểm: Phòng học lớp 9
- Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị: Kế hoạch bài dạy, trang phụ thể thao, SGV TD 9
+ Học sinh chuẩn bị: Vở ghi.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Phương pháp dạy học chính: Sử dụng lời nói, thuyết trình
- Hình thức dạy học chính: HĐ đồng loạt (tập thể); tập theo tổ/nhóm;
IV. Tiến trình dạy và học:
Tuần: 01 Ngày soạn: 03/9/2020 Tiết: 01 Ngày dạy: 9A 9B CHỦ ĐỀ: LÍ THUYẾT MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TẬP LUYỆN PHÁT TRIỂN SỨC BỀN Mục 1 I. Mục tiêu bài học 1. Về phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động bổ trợ khéo léo - Đoàn kết giúp đỡ bạn bè trong quá trình tập luyện. 2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tìm hiểu được 1 số nguyên tắc, phương pháp đơn giản để tập luyện sức bền, biết vận dụng để tập luyện hàng ngày. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực chăm sóc sức khỏe: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Năng lực vận động cơ bản: HS hiểu và nắm được phương pháp tập luyện các môn học để áp dụng vào từng môn. II. Địa điểm – Phương tiện - Địa điểm: Phòng học lớp 9 - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Kế hoạch bài dạy, trang phụ thể thao, SGV TD 9 + Học sinh chuẩn bị: Vở ghi. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Sử dụng lời nói, thuyết trình - Hình thức dạy học chính: HĐ đồng loạt (tập thể); tập theo tổ/nhóm; IV. Tiến trình dạy và học: Nội dung LVĐ Phương pháp tổ chức và yêu cầu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Kiểm diện sĩ số. - Phổ biến mục tiêu giờ học. 1-2’ - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. - Hỏi thăm sức khỏe của HS Gv - Cán sự lớp báo cáo tình hình cho gv B. Phần Cơ Bản: 1. Một số hiểu biết cần thiết khi tập luyện sức bền: - Mọi hoạt động của con người đều cần đến các tố chất thể lực, đó là sức nhanh, mạnh, bền sự khéo léo chính xác, trong đó sức bền có 1 vị trí vô cùng quan trọng. Nhờ có sức bền các em mới học tập, làm việc được lâu dài, hiệu quả. - Sức bền là khả năng của cơ thể chống lại sự mệt mỏi khi học tập lao động hay trong tập luyện TDTT kéo dài, gồm sức bền chung và sức bền chuyên môn. + Sức bền chung: là khả năng của cơ thể khi thực hiện cong việc chung trong thời gian dài. + Sức bền chuyên môn: là khả năng của cơ thể khi thực hiện chuyên sâu một công việc cụ thể hay bài tập thể thao trong 1 thời gian dài. VD: Leo núi, khả năng bơi lội, lặn khả năng của các VĐV chạy các cự ly: 10km., 20km, 42km, 50km... - Sức bền kém sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả học tập, do đó cần phải biết cách tập luyện và phát triển sức bền 2. Một số nguyên tắc, phương pháp, hình thức tập luyện đơn giản. a. Một số nguyên tắc: - Tập phù hợp với sức khoẻ của mỗi người: tuỳ theo lứa tuổi, giới tính và sức khoẻ của mỗi người mà tập luyện sao cho vừa sức. + VD: Học sinh lớp 9 chạy liên tục 6 - 8 phút với cự li 600 - 800m (nữ), 800 - 1000m (nam) - Tập từ nhẹ đến nặng: những bài học đầu tiên thường nhẹ nhàng sau đó tăng dần thời gian, tốc độ, khoảng cách. - Tập thường xuyên, kiên trì không nóng vội. - Tập chạy xong không lên dừng lại đột ngột, mà cần thực hiện một số động tác thả lỏng, hồi tĩnh. - Rèn luyện kỹ thuật bước chạy, cách thở trong khi chạy, chạy vượt chướng ngại vật. 3. Củng cố 28-30’ 20-22’ - Gv đưa câu hỏi: tại sao khi 2 người có sức khoẻ như nhau, làm cùng một công việc lại có người mệt trước và có người mệt sau? Nguyên nhân? - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Sức bền là gì? - ? cho các ví dụ về sức bền mà em biết - Gv nhận xét và đưa ra các kết luận chung. - Ở mỗi kết luận Gv đưa ra các ví dụ và yêu cầu học sinh cho thêm các ví dụ? - GV nêu câu hỏi: ? Vậy để có được sức bền chúng ta phải làm gì? Tại sao? ? Nêu các ví dụ. - Gv nhận xét, kết luận và đưa ra các nguyên tắc, phương pháp và hình thức luyện tập sức bền - Hs chú ý lắng nghe câu hỏi và thảo luận trả lời HS ghi chép khái niệm vào vở ghi và tự cho ví dụ? - Hs chú ý lắng nghe câu hỏi và thảo luận trả lời - HS nhận xét, bổ sung? C. Phần kết thúc: - Gv nhắc nhở học sinh học thuộc các nội dung trọng tâm của bài học. - Nhắc học sinh tập lại các kỹ năng chạy ngắn đã học ở lớp 8. 4-5’ - GV nhắc nhở dặn dò HS những nội dung cần chú ý - Gọi một số học sinh lên trả lời một số kiến thức trọng tâm của bài. - Học sinh tập trung nghe nhắc nhở của giáo viên và ghi chép nội dung về nhà. V. Rút kinh nghiệm: 1.Tài liệu và kế hoạch dạy hoc: 2. Tổ chức hoạt động cho Hs: 3. Hoạt động của HS: Tuần: 01 Ngày soạn: 03/9/2020 Tiết: 02 Ngày dạy: 9A 9B CHỦ ĐỀ: LÍ THUYẾT MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TẬP LUYỆN PHÁT TRIỂN SỨC BỀN Mục 2 I. Mục tiêu bài học 1. Về phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động bổ trợ khéo léo - Đoàn kết giúp đỡ bạn bè trong quá trình tập luyện. 2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự hiểu được 1 số nguyên tắc, phương pháp đơn giản để tập luyện sức bền, biết vận dụng để tập luyện hàng ngày. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực chăm sóc sức khỏe: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Năng lực vận động cơ bản: HS hiểu và nắm được phương pháp tập luyện các môn học để áp dụng vào từng môn. II. Địa điểm – Phương tiện - Địa điểm: Phòng học lớp 9 - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Kế hoạch bài dạy, trang phụ thể thao, SGV TD 9 + Học sinh chuẩn bị: Vở ghi. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Sử dụng lời nói, thuyết trình - Hình thức dạy học chính: HĐ đồng loạt (tập thể); tập theo tổ/nhóm; IV. Tiến trình dạy và học: Nội dung LVĐ Phương pháp tổ chức và yêu cầu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Kiểm diện sĩ số. - Phổ biến mục tiêu giờ học. 1-2’ - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. - Hỏi thăm sức khỏe của HS Gv - Cán sự lớp báo cáo tình hình cho gv B. Phần Cơ Bản: 2.a.Lý thuyết: Một số phương pháp tập luyện phát triển sức bền (mục 2) b. Một số hình thức và phương pháp tập luyện - Tập sức bền bằng chơi trò chơi vận động như: Nhảy dây, tâng cầu tối đa - Tập sức bền bằng đi bộ hoặc chạy trên địa hình tự nhiên. - Tập sức bền bằng các môn như: Cầu lông, đá bóng - Có thể tập cá nhân hoặc tập thể c. Một số hiện tượng có thể xảy ra khi tập luyện phát triển sức bền , nguyên nhân và cách khắc phục: + Chuột rút: - Do cơ co cứng quá mức, trước khi tập cần phải khởi động thật kỹcác khớp, dây chằng, khi bị chuột rút cần được xoa bóp, day nhẹ nhàng + Cực điểm: - Khi chạy thấy tức nhực khó thở cần giảm tốc độ, hít thở sâu 8 đến 10 lần và có thể làm số động tác hồi tĩnh. + Choáng ngất: - Do phải gắng sức quá dài, cần chạy chậm lại và thả lỏng để cơ thể trở về trạng thái ban đầu. 3. Củng cố: - HS nhắc lại hình thức và phương pháp tập luyện phát triển sức bền? 28-30’ 20-22’ - GV nêu ra một số câu hỏi gợi ý để học sinh trả lời - Phương pháp lời nói. - GV đưa ra câu hỏi gợi ý học sinh trả lời. - Em đã tập luyện phát triển sức bền bao giờ chưa? - Tập luyện như thế nào? - GV nhắc lại cho HS nắm dược một số hiện tượng chuột rút và cách khắc phục để HS vận dụng vào trong quá trình tập luyện. - GV đặt câu hỏi: trong khi học thể dục em đã bị chuột rút bao giờ chưa ? cách khắc phục như thế nào? - GV giải thích các hiện tượng cực điểm hiện tượng choáng ngất để HS nắm và vận dụng vào trong thực tế tập luyện - Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời - GV tóm lại cho học sinh nắm và ghi chép. - Hs chú ý lắng nghe câu hỏi và thảo luận trả lời HS ghi chép khái niệm vào vở ghi và tự cho ví dụ - HS thảo luận trả lời câu hỏi. Lấy ví dụ minh hoạ - HS chú ý lắng nghe - HS trả lời -> Lớp nhận xét C. Phần kết thúc: - Gv nhắc nhở học sinh học thuộc các nội dung trọng tâm của bài học. - Nhắc học sinh tập lại các kỹ năng chạy ngắn đã học ở lớp 8. 4-5’ - GV nhắc nhở dặn dò HS những nội dung cần chú ý - Học sinh tập trung nghe nhắc nhở của giáo viên và ghi chép nội dung về nhà. V. Rút kinh nghiệm: 1.Tài liệu và kế hoạch dạy hoc: 2. Tổ chức hoạt động cho Hs: 3. Hoạt động của HS: Tuần: 02 Ngày soạn: 11/9/2020 Tiết: 03 Ngày dạy: 9A 9B CHỦ ĐỀ: BÀI THỂ DỤC(1) Học từ nhịp 1 - 10 Bài thể dục phát triển chung (nam và nữ riêng). Trò chơi: Do giáo viên chọn. I. Mục tiêu bài học 1. Về phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động bổ trợ khéo léo - Đoàn kết giúp đỡ bạn bè trong quá trình tập luyện. 2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước động tác của bài thể dục từ nhịp 1 đến 10 trong sách giáo khoa, lập kế hoạch và thực hiện động tác trong bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực chăm sóc sức khỏe: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Năng lực vận động cơ bản: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác bài thể dục từ nhịp 1 đến 10 II. Địa điểm – Phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Kế hoạch bài dạy, trang phụ thể thao, còi, cờ và bóng để phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, Cờ. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể); tập theo tổ/nhóm; tập theo cặp đôi. IV. Tiến trình dạy và học: Nội dung LVĐ Phương pháp tổ chức và yêu cầu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Kiểm diện sĩ số. - Phổ biến mục tiêu giờ học. 2. Khởi động: a. Khởi động chung: Chạy một vòng sân. - Xoay các khớp (cổ, vai, khuỷu tay, hông, đầu gối, cổ tay cổ chân) - Ép ngang, ép dọc. - Tay cao, tay ngực, bụng lưng. b. Khởi động chuyên môn: - Chạy bước nhỏ - Nâng cao đùi - Chạy đạp sau - Chạy tăng tốc 3. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 8-10’ 150m 2l x 8n 2l x 8n 2l – 15m 2l – 15m 2l – 15m 2l – 15m - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. - Hỏi thăm sức khỏe của và trang phục tập luyện. - Giáo viên di chuyển và quan sát, chỉ dẫn cho HS thực hiện. - Cho hs tập hợp thành 4 hàng ngang đứng so le khởi động. - Gv: Cho hs thực hiện lần lượt theo nhóm, mỗi nhóm 4 hs - Gv: Đôn đốc nhắc nhở hs khởi động Gv - Cán sự lớp tập trung lớp thành 4 hàng ngang, cho lớp điểm số, báo cá tình hình cho gv 15m Ngày soạn: Tiết: 18 Ngày dạy: CHẠY NGẮN – ĐHĐN – CHẠY BỀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện Chạy (bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau), Trò chơi: “Chạy lò cò tiếp sức”, tập luyện hoàn thiện các giai đoạn kỹ thuật chạy ngắn. - Biết cách thực hiện Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đội hình 0-2-4. - Biết cách chạy bền trên địa hình tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Thực hiện cơ bản đúng Chạy (bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau), Trò chơi: “Chạy lò cò tiếp sức”, tập luyện hoàn thiện các giai đoạn kỹ thuật chạy ngắn. - Thực hiện cơ bản đúng Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đội hình 0-2-4. - Thực hiện cơ bản đúng chạy bền trên địa hình tự nhiên. 3. Thái độ, hành vi: - Có nề nếp, tác phong nhanh nhẹn, kỷ luật, giữ gìn vệ chung và khi tập luyện TDTT - Tự giác, tích cực trong giờ học TD và tập luyện TDTT II. Địa điểm – Phương tiện: 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện: Đồng hồ, còi, bàn đạp, một số dụng cụ có liên quan. III. Năng lực cần phát triển: Năng lực quan sát Năng lực vận động tích cực Năng lực tự đánh giá lẫn nhau trong hoạt động học tập Năng lực đánh giá Nhóm năng lực chuyên môn III. Nội dung - Phương pháp giảng dạy: GV - Lớp trưởng điều khiển lớp khởi động - Hs: Thực hiện, lớp quan sát, nhận xét đánh giá bạn. B. Phần cơ bản: 1. Bài thể dục: Học từ nhịp 1- 10 Nam: Nữ: Luyện tập - Tổ chức tập luyện đồng loạt. - Tổ chức tập luyện theo tổ nhóm - Tổ chức tập luyện theo cặp đôi * Tập thi đua trình diễn giữa các tổ * Trò chơi vận động: “ Chuyền bóng tiếp sức” 28-30’ 20-22’ 6-8’ 1l-3l x 10m - GV hướng dẫn động tác BTD - Gọi 2 Hs quan sát tranh và tập trước lớp. - GV hô - HS tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y/c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv: Quan sát uốn nắn, sửa chữa động tác cho hs. - GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện. - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Gv: Nhận xét, đánh giá hs, Củng cố nội dung bài học. - Gv: Nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Gv: Cho hs chơi đồng loạt. - Gv: Tổ chức cho hs thi đấu giữa các tổ - Gv: Làm trọng tài chung - HS quan sát tranh. - Đội hình HS quan sát tranh GV - Quan sát GV tập mẫu kết hợp phân tích động tác.. ĐH tập luyện đồng loạt. GV ĐH tập luyện theo tổ Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 - Hs: Quan sát nhận xét, đánh giá. - Lần lượt từng học sinh trong nhóm thực hiện thực hiện. - Đại diện từng nhóm biểu diễn - HS khác quan sát đánh giá kết quả. - Lớp trưởng: Tổ chức cho lớp chơi - Hs: Tích cực tham gia trò chơi - Lớp trưởng làm trọng tài đánh giá tổ 1 và 2; tổ trưởng tổ 2 làm trọng tài đánh giá tổ 3 và 4 C. Phần kết thúc: 1. Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân. 2. Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Ưu điểm, hạn chế cần khắc phục. 3. Vận dụng: Qua bài học HS vận dụng bài tập thể dục vào buổi sáng để rèn luyện sức khỏe và chơi trò chơi cùng các bạn trong giờ ra chơi. 4-5’ 2l x 8n - Gv: Điều hành lớp thả lỏng. - Gv: Quan sát, đôn đốc hs tích cực thả lỏng - GV hệ thống lại kiến thức. - Đánh giá thái độ, ý thức, kết quả học tập - Về nhà thực hiện lại động tác bài thể dục Đội hình thả lỏng Gv - Hs: Thực hiện theo chỉ dẫn của giáo viên Gv V. Rút kinh nghiệm: 1.Tài liệu và kế hoạch dạy hoc: 2. Tổ chức hoạt động cho Hs: 3. Hoạt động của HS: Tuần: 02 Ngày soạn: 11/9/2020 Tiết: 04 Ngày dạy: 9A 9B CHỦ ĐỀ: BÀI THỂ DỤC(2) - Ôn từ nhịp 1 - 10 (nam); từ nhịp 1 - 10 (nữ); - Học từ nhịp 11 - 18 (nam, nữ). - Trò chơi: Do GV chọn. I. Mục tiêu bài học 1. Về phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động bổ trợ khéo léo - Đoàn kết giúp đỡ bạn bè trong quá trình tập luyện. 2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước động tác của bài thể dục từ nhịp 1 đến 10 trong sách giáo khoa, lập kế hoạch và thực hiện động tác trong bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực chăm sóc sức khỏe: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Năng lực vận động cơ bản: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác bài thể dục từ nhịp 1 đến 10 II. Địa điểm – Phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Kế hoạch bài dạy, trang phụ thể thao, còi, cờ và bóng để phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, Cờ. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể); tập theo tổ/nhóm; tập theo cặp đôi. IV. Tiến trình dạy và học: Nội dung LVĐ Phương pháp tổ chức và yêu cầu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Kiểm diện sĩ số. - Phổ biến mục tiêu giờ học. 2. Khởi động: a. Khởi động chung: Chạy một vòng sân. - Xoay các khớp (cổ, vai, khuỷu tay, hông, đầu gối, cổ tay cổ chân) - Ép ngang, ép dọc. - Tay cao, tay ngực, bụng lưng. b. Khởi động chuyên môn: - Chạy bước nhỏ - Nâng cao đùi - Chạy đạp sau - Chạy tăng tốc 3. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện BTD từ nhịp 1 - 10 (nam, nữ)? 8-10’ 150m 2l x 8n 2l x 8n 2l – 15m 2l – 15m 2l – 15m 2l – 15m - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. - Hỏi thăm sức khỏe của và trang phục tập luyện. - Giáo viên di chuyển và quan sát, chỉ dẫn cho HS thực hiện. - Cho hs tập hợp thành 4 hàng ngang đứng so le khởi động. - Gv: Cho hs thực hiện lần lượt theo nhóm, mỗi nhóm 4 hs - Gv: Đôn đốc nhắc nhở hs khởi động - GV gọi 1-2 hs lên ktra - GV nhận xét bổ sung, đánh giá. Gv - Cán sự lớp tập trung lớp thành 4 hàng ngang, cho lớp điểm số, báo cá tình hình cho gv 15m Ngày soạn: Tiết: 18 Ngày dạy: CHẠY NGẮN – ĐHĐN – CHẠY BỀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện Chạy (bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau), Trò chơi: “Chạy lò cò tiếp sức”, tập luyện hoàn thiện các giai đoạn kỹ thuật chạy ngắn. - Biết cách thực hiện Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đội hình 0-2-4. - Biết cách chạy bền trên địa hình tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Thực hiện cơ bản đúng Chạy (bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau), Trò chơi: “Chạy lò cò tiếp sức”, tập luyện hoàn thiện các giai đoạn kỹ thuật chạy ngắn. - Thực hiện cơ bản đúng Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đội hình 0-2-4. - Thực hiện cơ bản đúng chạy bền trên địa hình tự nhiên. 3. Thái độ, hành vi: - Có nề nếp, tác phong nhanh nhẹn, kỷ luật, giữ gìn vệ chung và khi tập luyện TDTT - Tự giác, tích cực trong giờ học TD và tập luyện TDTT II. Địa điểm – Phương tiện: 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện: Đồng hồ, còi, bàn đạp, một số dụng cụ có liên quan. III. Năng lực cần phát triển: Năng lực quan sát Năng lực vận động tích cực Năng lực tự đánh giá lẫn nhau trong hoạt động học tập Năng lực đánh giá Nhóm năng lực chuyên môn III. Nội dung - Phương pháp giảng dạy: GV - Lớp trưởng điều khiển lớp khởi động - Hs: Thực hiện, lớp quan sát, nhận xét đánh giá bạn. B. Phần cơ bản: 1. Bài thể dục: * Học: từ nhịp 11- 18 Nam: Nữ: * Ôn: từ nhịp 1-18 ( Nam, nữ riêng) Luyện tập - Tổ chức tập luyện đồng loạt. - Tổ chức tập luyện theo tổ nhóm - Tổ chức tập luyện theo cặp đôi * Củng cố: Tập thi đua trình diễn giữa các tổ * Trò chơi vận động: “ Chuyền bóng tiếp sức” 28-30’ 20-22’ 6-8’ 1l-3l x 10m - Gọi 2 Hs quan sát tranh và tập trước lớp. - Gv làm mẫu động tác, phân tích, giảng giải cho Hs nắm bắt. - GV hô - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Gv cho HS ôn từ nhịp 1-18( Nam, Nữ riêng) - Y/c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv: Quan sát uốn nắn, sửa chữa động tác cho hs. - GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện. - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Gv: Nhận xét, đánh giá hs, Củng cố nội dung bài học. - Gv: Nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Gv: Cho hs chơi đồng loạt. - Gv: Tổ chức cho hs thi đấu giữa các tổ - Gv: Làm trọng tài chung - HS quan sát tranh. - Đội hình HS quan sát tranh GV - Quan sát GV tập mẫu kết hợp phân tích động tác.. ĐH tập luyện đồng loạt. - HS tập theo Gv. GV ĐH tập luyện theo tổ Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 - Hs: Quan sát nhận xét, đánh giá. - Lần lượt từng học sinh trong nhóm thực hiện thực hiện. - Đại diện từng nhóm biểu diễn - HS khác quan sát đánh giá kết quả. - Lớp trưởng: Tổ chức cho lớp chơi - Hs: Tích cực tham gia trò chơi - Lớp trưởng làm trọng tài đánh giá tổ 1 và 2; tổ trưởng tổ 2 làm trọng tài đánh giá tổ 3 và 4 C. Phần kết thúc: 1. Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân. 2. Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Ưu điểm, hạn chế cần khắc phục. 3. Vận dụng: Qua bài học HS vận dụng bài tập thể dục vào buổi sáng để rèn luyện sức khỏe và chơi trò chơi cùng các bạn trong giờ ra chơi. 4-5’ 2l x 8n - Gv: Điều hành lớp thả lỏng. - Gv: Quan sát, đôn đốc hs tích cực thả lỏng - GV hệ thống lại kiến thức. - Đánh giá thái độ, ý thức, kết quả học tập - Về nhà thực hiện lại động tác bài thể dục từ nhịp 1-18. Đội hình thả lỏng Gv - Hs: Thực hiện theo chỉ dẫn của giáo viên Gv V. Rút kinh nghiệm: 1.Tài liệu và kế hoạch dạy hoc: 2. Tổ chức hoạt động cho Hs: 3. Hoạt động của HS: Tuần: 03 Ngày soạn: Tiết: 05 Ngày dạy: 9A 9B CHỦ ĐỀ: BÀI THỂ DỤC(3) - Ôn từ nhịp 1 - 18 (nam, nữ - Trò chơi: Do GV chọn I. Mục tiêu bài học 1. Về phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, bổ trợ khéo léo. - Đoàn kết giúp đỡ bạn bè trong quá trình tập luyện. 2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước động tác của bài thể dục từ nhịp 1 đến 18 trong sách giáo khoa, lập kế hoạch và thực hiện động tác trong bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các nội dung bài học. 2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực chăm sóc sức khỏe: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Năng lực vận động cơ bản: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Cơ bản thực hiện được động tác bài thể dục từ nhịp 1 đến 18 (nam và nữ) II. Địa điểm – Phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Kế hoạch bài dạy, trang phụ thể thao, còi, cờ và bóng. + Học sinh chuẩn bị: Giày và trang phục thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể); tập theo tổ/nhóm; tập theo cặp đôi. IV. Tiến trình dạy và học: Nội dung LVĐ Phương pháp tổ chức và yêu cầu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Kiểm diện sĩ số. - Phổ biến mục tiêu giờ học. 2. Khởi động: a. Khởi động chung: Chạy một vòng sân. - Xoay các khớp (cổ, vai, khuỷu tay, hông, đầu gối, cổ tay cổ chân) - Ép ngang, ép dọc. - Tay cao, tay ngực, bụng lưng. b. Khởi động chuyên môn: - Chạy bước nhỏ - Nâng cao đùi - Chạy đạp sau - Chạy tăng tốc 3. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện BTD từ nhịp 11-18 (Nam và nữ)? 8-10’ 150m 2l x 8n 2l x 8n 2l – 15m 2l – 15m 2l – 15m 2l – 15m - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. - Hỏi thăm sức khỏe của và trang phục tập luyện. - Giáo viên di chuyển và quan sát, chỉ dẫn cho HS thực hiện. - Cho hs tập hợp thành 4 hàng ngang đứng so le khởi động. - Gv: Cho hs thực hiện lần lượt theo nhóm, mỗi nhóm 4 hs - Gv: Đôn đốc nhắc nhở hs khởi động - Gv gọi 1-2 hs lên ktra - Gv nhận xét bổ sung, đánh giá Gv - Cán sự lớp tập trung lớp thành 4 hàng ngang, cho lớp điểm số, báo cá tình hình cho gv 15m Ngày soạn: Tiết: 18 Ngày dạy: CHẠY NGẮN – ĐHĐN – CHẠY BỀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện Chạy (bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau), Trò chơi: “Chạy lò cò tiếp sức”, tập luyện hoàn thiện các giai đoạn kỹ thuật chạy ngắn. - Biết cách thực hiện Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đội hình 0-2-4. - Biết cách chạy bền trên địa hình tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Thực hiện cơ bản đúng Chạy (bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau), Trò chơi: “Chạy lò cò tiếp sức”, tập luyện hoàn thiện các giai đoạn kỹ thuật chạy ngắn. - Thực hiện cơ bản đúng Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đội hình 0-2-4. - Thực hiện cơ bản đúng chạy bền trên địa hình tự nhiên. 3. Thái độ, hành vi: - Có nề nếp, tác phong nhanh nhẹn, kỷ luật, giữ gìn vệ chung và khi tập luyện TDTT - Tự giác, tích cực trong giờ học TD và tập luyện TDTT II. Địa điểm – Phương tiện: 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện: Đồng hồ, còi, bàn đạp, một số dụng cụ có liên quan. III. Năng lực cần phát triển: Năng lực quan sát Năng lực vận động tích cực Năng lực tự đánh giá lẫn nhau trong hoạt động học tập Năng lực đánh giá Nhóm năng lực chuyên môn III. Nội dung - Phương pháp giảng dạy: GV - Lớp trưởng điều khiển lớp khởi động - Hs: Thực hiện, lớp quan sát, nhận xét đánh giá bạn. B. Phần cơ bản: 1. Bài thể dục: *Ôn: từ nhịp 1 – 18 ( Nam, Nữ riêng) * Củng cố: Tập thi đua trình diễn giữa các tổ * Trò chơi vận động: “ Chuyền bóng tiếp sức” 28-30’ 20-22’ 6-8’ 1l-3l x 10m - GV hướng dẫn cho HS ôn từ nhịp 1-17( Nam, Nữ riêng) - GV hô và quan sát, sửa sai cho HS. - Y/c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực, chia cặp - Gv: Quan sát uốn nắn, sửa chữa động tác cho hs. - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Gv: Nhận xét, đánh giá hs, củng cố nội dung bài học. - Gv: Nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Gv: Tổ chức cho hs thi đấu giữa các tổ và làm trọng tài chung ĐHTL GV - HS tập theo Gv. ĐH tập luyện theo tổ Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 - Đại diện từng nhóm biểu diễn - HS khác quan sát đánh giá kết quả. - Hs: Tích cực tham gia trò chơi C. Phần kết thúc: 1. Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân. 2. Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Ưu điểm, hạn chế cần khắc phục. 3. Vận dụng: HS vận dụng bài tập thể dục vào buổi sáng để rèn luyện sức khỏe và chơi trò chơi cùng các bạn trong giờ ra chơi. 4-5’ 2l x 8n - Gv: Điều hành lớp thả lỏng. - Gv: Quan sát, đôn đốc hs tích cực thả lỏng - GV hệ thống lại kiến thức. - Đánh giá thái độ, ý thức, kết quả học tập - Về nhà thực hiện lại động tác bài thể dục từ nhịp 1-18 ( Nam, Nữ) Đội hình thả lỏng Gv - Hs: Thực hiện theo chỉ dẫn của giáo viên Gv V. Rút kinh nghiệm: 1.Tài liệu và kế hoạch dạy hoc: 2. Tổ chức hoạt động cho Hs: 3. Hoạt động của HS: Tuần: 03 Ngày soạn: Tiết: 06 Ngày dạy: 9A 9B CHỦ ĐỀ: BÀI THỂ DỤC(4) - Ôn từ nhịp 1 - 18 (nam, nữ); Học từ nhịp 19-25 (nam, nữ). - Trò chơi: Do GV chọn I. Mục tiêu bài học 1. Về phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, bổ trợ khéo léo. - Đoàn kết giúp đỡ bạn bè trong quá trình tập luyện. 2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước động tác của bài thể dục từ nhịp 19 đến 25 trong sách giáo khoa, lập kế hoạch và thực hiện động tác trong bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các nội dung bài học. 2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực chăm sóc sức khỏe: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Năng lực vận động cơ bản: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Cơ bản thực hiện được động tác bài thể dục từ nhịp 1 đến 25 (nam và nữ) II. Địa điểm – Phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Kế hoạch bài dạy, trang phụ thể thao, còi, cờ và bóng. + Học sinh chuẩn bị: Giày và trang phục thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể); tập theo tổ/nhóm; tập theo cặp đôi. IV. Tiến trình dạy và học: Nội dung LVĐ Phương pháp tổ chức và yêu cầu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Kiểm diện sĩ số. - Phổ biến mục tiêu giờ học. 2. Khởi động: a. Khởi động chung: Chạy một vòng sân. - Xoay các khớp (cổ, vai, khuỷu tay, hông, đầu gối, cổ tay cổ chân) - Ép ngang, ép dọc. - Tay cao, tay ngực, bụng lưng. b. Khởi động chuyên môn: - Chạy bước nhỏ - Nâng cao đùi - Chạy đạp sau - Chạy tăng tốc 3. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện BTD từ nhịp 11-18 (Nam và nữ)? 8-10’ 150m 2l x 8n 2l x 8n 2l – 15m 2l – 15m 2l – 15m 2l – 15m - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. - Hỏi thăm sức khỏe của và trang phục tập luyện. - Giáo viên di chuyển và quan sát, chỉ dẫn cho HS thực hiện. - Cho hs tập hợp thành 4 hàng ngang đứng so le khởi động. - Gv: Cho hs thực hiện lần lượt theo nhóm, mỗi nhóm 4 hs - Gv: Đôn đốc nhắc nhở hs khởi động - Gv gọi 1-2 hs lên ktra - Gv nhận xét bổ sung, đánh giá Gv - Cán sự lớp tập trung lớp thành 4 hàng ngang, cho lớp điểm số, báo cá tình hình cho gv 15m Ngày soạn: Tiết: 18 Ngày dạy: CHẠY NGẮN – ĐHĐN – CHẠY BỀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện Chạy (bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau), Trò chơi: “Chạy lò cò tiếp sức”, tập luyện hoàn thiện các giai đoạn kỹ thuật chạy ngắn. - Biết cách thực hiện Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đội hình 0-2-4. - Biết cách chạy bền trên địa hình tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Thực hiện cơ bản đúng Chạy (bước nhỏ, nâng cao đùi, đạp sau), Trò chơi: “Chạy lò cò tiếp sức”, tập luyện hoàn thiện các giai đoạn kỹ thuật chạy ngắn. - Thực hiện cơ bản đúng Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đội hình 0-2-4. - Thực hiện cơ bản đúng chạy bền trên địa hình tự nhiên. 3. Thái độ, hành vi: - Có nề nếp, tác phong nhanh nhẹn, kỷ luật, giữ gìn vệ chung và khi tập luyện TDTT - Tự giác, tích cực trong giờ học TD và tập luyện TDTT II. Địa điểm – Phương tiện: 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện: Đồng hồ, còi, bàn đạp, một số dụng cụ có liên quan. III. Năng lực cần phát triển: Năng lực quan sát Năng lực vận động tích cực Năng lực tự đánh giá lẫn nhau trong hoạt động học tập Năng lực đánh giá Nhóm năng lực chuyên môn III. Nội dung - Phương pháp giảng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_the_duc_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_i_nam_hoc_2020_202.doc