Giáo án Tin học Khối 9 - Chương trình học kỳ I
Chủ đề 1:
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Giới thiệu chung về chủ đề:
Ở các lớp dưới các em đã được học một số phần mềm ứng dụng như: Microsoft Word, Microsoft Excel, NNLT Pascal. Hàng ngày, các em thường hay trao đổi với bạn bè bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là tại sao người ta lại có thể làm được như vậy không. Muốn biết câu trả lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn trong chương trình lớp 9, Chủ đề này giúp chúng ta biết về mạng Internet, cách thức tổ chức và tìm kiếm thông tin trên Internet
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 6 tiết ( PPCT : tiết1,2,3,4,5,6)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
-Kiến thức:
+ Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
+ Biết khái niệm mạng máy tính, Internet, địa chỉ IP, hệ thống WWW, siêu văn bản, Trang web, trình duyệt web, website.
+ Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.
+ Các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP.
+ Biết các cách kết nối Internet.
+ Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng thu thập thông tin SGK, quan sát và trình bày một vấn đề liên quan đến mạng máy tính và internet
+ Kỹ năng quan sát, lắng nghe và hoạt động nhóm có hiệu quả.
+ Rèn kỹ năng khai thác, tìm kiếm thông tin, học liệu tham khảo.
+ Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề trong thực tế.
+ Phân biệt được qua hình vẽ: các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình mạng ngang hàng và mô hình khách chủ.
+ Biết tìm kiếm thông tin trên Internet.
+ Sử dụng được trình duyệt web.
- Thái độ:
+Giáo dục học sinh có ý thức mạng máy tính và internet đúng mục đích để đạt hiệu quả tốt.
+ Rèn ý thức, tinh thần tham gia môn học.
+ Yêu thích môn Tin học cũng như các môn khoa học khác và ý thức vận dụng các kiên thức đã học vào tìm hiểu nội dung bài học.
+ Nghiêm túc trong khi học tâoj, có ý thức bảo vệ chung.
+ Giúp đỡ nhau trong học tập.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
+ Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
+ Thực hiện theo đúng quy trình và đúng mục đích khi sử dụng mạng máy tính và internet
+ Sử dụng thành thạo các trình duyệt Web thông dụng trên internet để tìm kiếm thông tin.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GIÁO VIÊN:
- Hình vẽ sgk, mô hình .
- Phiếu học tập của học sinh.
- Bảng Phụ.
2. HỌC SINH:
- Tiếp cận nội dung bài mới.
- Mỗi nhóm đem theo 1 bảng nhóm.
- Tìm hiểu về mạng Internet, trình duyệt web, cách tổ chức thông tin trên Internet
- Đồ dùng học tập, tập vở, bút, tài liệu tham khảo, sách giáo khoa.
Ngày soạn: Chủ đề 1: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET Giới thiệu chung về chủ đề: Ở các lớp dưới các em đã được học một số phần mềm ứng dụng như: Microsoft Word, Microsoft Excel, NNLT Pascal. Hàng ngày, các em thường hay trao đổi với bạn bè bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là tại sao người ta lại có thể làm được như vậy không. Muốn biết câu trả lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn trong chương trình lớp 9, Chủ đề này giúp chúng ta biết về mạng Internet, cách thức tổ chức và tìm kiếm thông tin trên Internet Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 6 tiết ( PPCT : tiết1,2,3,4,5,6) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: -Kiến thức: + Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông. + Biết khái niệm mạng máy tính, Internet, địa chỉ IP, hệ thống WWW, siêu văn bản, Trang web, trình duyệt web, website. + Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng. + Các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP. + Biết các cách kết nối Internet. + Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet. - Kỹ năng: + Kỹ năng thu thập thông tin SGK, quan sát và trình bày một vấn đề liên quan đến mạng máy tính và internet + Kỹ năng quan sát, lắng nghe và hoạt động nhóm có hiệu quả. + Rèn kỹ năng khai thác, tìm kiếm thông tin, học liệu tham khảo. + Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề trong thực tế. + Phân biệt được qua hình vẽ: các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình mạng ngang hàng và mô hình khách chủ. + Biết tìm kiếm thông tin trên Internet. + Sử dụng được trình duyệt web. - Thái độ: +Giáo dục học sinh có ý thức mạng máy tính và internet đúng mục đích để đạt hiệu quả tốt. + Rèn ý thức, tinh thần tham gia môn học. + Yêu thích môn Tin học cũng như các môn khoa học khác và ý thức vận dụng các kiên thức đã học vào tìm hiểu nội dung bài học. + Nghiêm túc trong khi học tâoj, có ý thức bảo vệ chung. + Giúp đỡ nhau trong học tập. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. + Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin. + Thực hiện theo đúng quy trình và đúng mục đích khi sử dụng mạng máy tính và internet + Sử dụng thành thạo các trình duyệt Web thông dụng trên internet để tìm kiếm thông tin. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GIÁO VIÊN: - Hình vẽ sgk, mô hình . - Phiếu học tập của học sinh. - Bảng Phụ. 2. HỌC SINH: - Tiếp cận nội dung bài mới. - Mỗi nhóm đem theo 1 bảng nhóm. - Tìm hiểu về mạng Internet, trình duyệt web, cách tổ chức thông tin trên Internet - Đồ dùng học tập, tập vở, bút, tài liệu tham khảo, sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp, tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động. - Học sinh biết được mạng máy tính, mạng Internet, các thành phần của mạng máy tính? Noäi dung: - Trước khi vào bài GV cho HS xem hình ảnh ( tranh minh họa). ? Em hãy xem những hình ảnh trên nói về vấn đề gì? Phương thức tổ chức hoạt động học tập: (Tổ chức HS hoạt động nhóm) *Chuyển giao nhiệm vụ - Đề nghị học sinh xác định: Câu 1: Mạng máy tính, Internet là gì?Câu 2: Các thành phần của mạng? *Thực hiện nhiệm vụ + Làm việc theo nhóm : Phân nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm hoạt động Nhóm 1, 2: Thực hiện câu hỏi 1 Nhóm 3, 4: Thực hiện câu hỏi 2 Học sinh tự suy nghĩ và viết câu trả lời vào bảng nhóm *Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập -Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại *Đánh giá kết quả hoạt động GV: Nhận xét, đánh giá chung cho hoạt động tìm hiểu trên. Chốt kiến thức - Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng, - Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. -Các thành phần của mạng: + Thiết bị đầu cuối + Môi trường truyền dẫn + Các thiết bị kết nối mạng + Giao thức truyền thông: - Mạng internet Nhóm 1,2: - Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên - Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới Nhóm 3, 4: -Các thành phần của mạng: + Thiết bị đầu cuối + Môi trường truyền dẫn + Các thiết bị kết nối mạng + Giao thức truyền thông: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp, tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động. - Học sinh nắm được phân loạiMạng máy tính, Vai trò và lợi ích của mạng máy tính -Một số dich vụ và ứng dụng của Internet thông dụng . 1. Nội dung 1.Phân loại mạng máy tính ? Cần bao nhiêu máy tính để kết nối thành 1 mạng? Khoảng cách giữa các máy là bao nhiêu? Chuyển giao nhiệm vụ - Đề nghị học sinh xác định: Phân loại mạng căn cứ vào đâu? *Thực hiện nhiệm vụ + Làm việc cá nhân : Học sinh tự suy nghĩ và viết câu trả lời vào vở soạn. *Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập -Yêu cầu hs trình bày . Yêu cầu các em khác nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại *Đánh giá kết quả hoạt động GV: Nhận xét, đánh giá chung cho hoạt động tìm hiểu trên. Chốt kiến thức +Dựa trên môi trường truyền dẫn: - Mạng có dây: sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn. - Mạng không dây: sử dụng môi trường truyền dẫn không dây. +Dựa trên phạm vi sử dụng: - Mạng cục bộ (LAN): phạm vi hẹp như văn phòng, toà nhà, trường học, công ty, - Mạng diện rộng (WAN): phạm vi rộng như tỉnh, quốc gia, toàn cầu. Thông thường mạng WAN là tập hợp các mạng LAN. Mô hình mạng WAN 2.Nội dung2: Vai trò và lợi ích của máy tính trong mạng: - cho hs quan sát Chuyển giao nhiệm vụ - Đề nghị học sinh xác định: Câu 1: Vai trò của mạng? Câu 2: Lợi ích của mạng? *Thực hiện nhiệm vụ + Làm việc theo nhóm : Phân nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm hoạt động Nhóm 1, 2: Thực hiện câu hỏi 1 Nhóm 3, 4: Thực hiện câu hỏi 2 Học sinh tự suy nghĩ và viết câu trả lời vào bảng nhóm *Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập -Yêu cầu hs trình bày . Yêu cầu các em khác nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại *Đánh giá kết quả hoạt động GV: Nhận xét, đánh giá chung cho hoạt động tìm hiểu trên. Chốt kiến thức a) Vai trò: - Máy chủ (Server): Điều khiển toàn bộ việc quản lý và phân bổ các tài nguyên trên mạng. -Máy trạm (Client, workstation) dùng để truy cập, dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên. b. Lợi ích của mạng máy tính: - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, - Dùng chung các phần mềm: phần mềm diệt virus, - Trao đổi thông tin. . 3. Nội dung 3:Làm thế nào để kết nối Internet và Một vài ứng dụng: *Chuyển giao nhiệm vụ - Đề nghị học sinh xác định: Câu 1: Làm thế nào kết nối Internet? Câu 2: Ứng dụng trên Internet? *Thực hiện nhiệm vụ + Làm việc theo nhóm : Phân nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm hoạt động Nhóm 1, 2: Thực hiện câu hỏi 1 Nhóm 3, 4: Thực hiện câu hỏi 2 Học sinh tự suy nghĩ và viết câu trả lời vào bảng nhóm *Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại *Đánh giá kết quả hoạt động GV: Nhận xét, đánh giá chung cho hoạt động tìm hiểu trên. Chốt kiến thức a.Làm thế nào để kết nối Internet? - Sử dụng modem qua đường điện thoại: - Sử dụng đường truyền riêng (Leased line): - Một số phương thức kết nối khác. Sử dụng đường truyền ADSL, tốc độ truyền dữ liệu cao hơn rất nhiều so với kết nối bằng đường điện thoại. Hiện nay đã có nhiều nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet qua đường truyền hình cáp. Trong công nghệ không dây, Wi – Fi là một phương thức kết nối Internet thuận tiện. b. Ứng dụng Internet: - Hội thảo trực tuyến - Đào tạo qua mạng. - Thương mại điện tử. - Tham gia diễn đàn, mạng xã hội. - Trò chuyện trực tuyến (Chat) - Chơi games trực tuyến (Online) 4. Nội dung 4:Tổ chức thông tin trên Internet: *Chuyển giao nhiệm vụ - Đề nghị học sinh xác định: Câu 1: Thế nào là siêu văn bản, trang web, website, địa chỉ website, trang chủ? *Thực hiện nhiệm vụ + Làm việc theo cá nhân: Học sinh tự suy nghĩ và viết câu trả lời vào vở soạn *Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại *Đánh giá kết quả hoạt động GV: Nhận xét, đánh giá chung cho hoạt động tìm hiểu trên. Chốt kiến thức a) Siêu văn bản và trang web * Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, và các liên kết tới các siêu văn bản khác. * Siêu văn bản là văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ siêu văn bản HTML (Hypertext Markup Language). * Trên Internet, mỗi siêu văn bản được gán cho một địa chỉ truy cập gọi là trang web. b) Website, địa chỉ website và trang chủ: * Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website. Địa chỉ truy cập chung này gọi là địa chỉ website. * Hệ thống WWW được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt, gọi là giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP (Hyper Text Transfer Protocol). * Trang chủ của một website là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập vào website đó. Địa chỉ trang chủ là địa chỉ của website. 5. Nội dung 5:Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet: - Đề nghị học sinh xác định: Câu 1: Trình duyệt web là gì? Câu 2: Tìm kiếm thông tin trên Internet? Câu 3: Sử dụng công cụ nào tìm kiếm thông tin *Thực hiện nhiệm vụ + Làm việc theo nhóm : Phân nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm hoạt động Nhóm 1, 2: Thực hiện câu hỏi 1 Nhóm 3: Thực hiện câu hỏi 2 Nhóm 4: Thực hiện câu hỏi 3 Học sinh tự suy nghĩ và viết câu trả lời vào bảng nhóm *Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại *Đánh giá kết quả hoạt động GV: Nhận xét, đánh giá chung cho hoạt động tìm hiểu trên. Chốt kiến thức a) Trình duyệt web: * Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet b) Truy cập trang web: Để truy cập trang web, ta cần thực hiện: 1. Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ. 2. Nhấn Enter. c) Sử dụng máy tìm kiếm: Để tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm, ta cần thực hiện các bước sau: Truy cập máy tìm kiếm. Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm.. - 2 máy trở lên -Xa bao nhiêu cũng được - Kết quả của hoạt động: -Dựa trên môi trường truyền dẫn - Dựa trên phạm vi sử dụng: - Hs hoạt động nhóm Nhóm 1,2: Vai trò: - Máy chủ (Server): Điều khiển toàn bộ việc quản lý và phân bổ các tài nguyên trên mạng. -Máy trạm (Client, workstation) dùng để truy cập, dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên. Nhóm 3,4:Lợi ích của mạng máy tính: - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, - Dùng chung các phần mềm: phần mềm diệt virus, - Trao đổi thông tin. - Hs hoạt động nhóm. Nhóm 1,2: Kết nối Internet - Sử dụng modem qua đường điện thoại: - Sử dụng đường truyền riêng (Leased line): - Một số phương thức kết nối khác. Nhóm 3,4; Ứng dụng - Hội thảo trực tuyến - Đào tạo qua mạng. - Thương mại điện tử. - Tham gia diễn đàn, mạng xã hội. - Trò chuyện trực tuyến (Chat) - Chơi games trực tuyến (Online) - Hs trả lời: * Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, và các liên kết tới các siêu văn bản khác. * Siêu văn bản là văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ siêu văn bản HTML * Trên Internet, mỗi siêu văn bản được gán cho một địa chỉ truy cập gọi là trang web. * Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website. * Trang chủ của một website là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập vào website đó. - Hs hoạt động nhóm - Nhóm 1, 2: * Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web. - Nhóm 3: Để truy cập trang web, ta cần thực hiện: 1. Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ. 2. Nhấn Enter. - Nhóm 4: Để tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm, ta cần thực hiện các bước sau: Truy cập máy tìm kiếm. Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm.. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp, tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động. - Học sinh nắm và thực hiện được thao tác khởi động phần mềm Mouse skills. - Thực hiện được các mức và các bài luyện tập của phần mềm. *Chuyển giao nhiệm vụ. - Bài tập 1: Website nào sau đây có chức năng chính là tìm kiếm thông tin? Hãy chọn phương án trả lời hợp lí và chia sẻ, so sánh với các nhóm khác: A. www.yahoo.com B. dantri.com.vn C. Coccoc.com. D. www.bing.com - Bài tập 2: Để tìm tài liệu Ôn tập môn toán lớp 9, em sẽ chọn những cụm từ khóa nào để nhập vào ô tìm kiếm trong máy tìm kiếm? Hãy thực hiện tìm kiếm với cụ từ khóa mà nhóm em đã chọn và so sách kết quả với các nhóm khác. *Thực hiện nhiệm vụ. - Học sinh làm việc theo nhóm để giải quyết 2 bài tập trên *Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ -GV chỉ định học sinh trình bày những việc em đã thực hiện được. - Nhận xét, nêu đáp án hoặc gợi ý hướng giải quyết vấn đề *Đánh giá kết quả hoạt động - Dựa vào kết quả thực hiện nhiệm vụ. HS tự đánh giá kết quả luyện tập của mình trên máy tính. - GV nhận xét chung và đánh giá kết quả luyện tập củaHS. - Kết quả của hoạt động: BT1: - đáp án D. BT2: - Chọn cụm từ khóa “Ôn tập môn toán lớp 9” - Hs tìm kiếm trên máy tính Hoạt động 4: Vận dụng. Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp, tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động. -Hs biết về người nổi tiếng trong thế giới Tin học, các tìm kiếm thông tin bằng hình ảnh. *Chuyển giao nhiệm vụ. - Em hãy tìm các thông tin về người sáng lập ra máy tìm kiếm Google, sau đó tóm tắc lại những thông tin tìm được. em có sử dụng các kí hiệu đặc biệt nào để hỗ trợ tìm kiếm không? - Giả sử trong máy tính em có lưu ảnh của Bill Gates – Chủ tịch tập đoàn Microsoft nổi tiếng. Bằng cách sử dụng máy tìm kiếm, em có thể tìm thông tin về Bill Gates nhờ bức ảnh này được không? Em hãy đọc nội dung dưới đây gợi ý về cách thực hiện: + Nhập địa chỉ trang Web: images.google.com.vn + Nháy chuột vào biểu tượng máy ảnh, sau đó chọn “ Tải ảnh lên”, chọn “ Chọn tệp” và chọn ảnh em sử dụng để tìm kiếm - Phương thức hoạt động: hoạt động nhóm. *Thực hiện nhiệm vụ. - HS hoạt động theo kế hoạch đã thống nhất. Trong quá trình HS tìm hiểu, GV thường xuyên theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết để các em hoàn thành các nhiệm vụ đã xác định trong kế hoạch. *Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - Lần lượt đại diện của các nhóm HS trìnhbày ,phân tích kết quả thực hiệnnhiệm vụ của nhóm mình *Đánh giá kết quả hoạt động - Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động vận dụng dựa vào kết quả thực hiện nhiệm vụ và phần trình bày của cácnhóm. - Hs trả lời theo hiểu biết của mình. “ tìm kiếm thông tin bằng hình ảnh” Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Mạng Ineternet là gì? TL: -Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng, 2. Mức độ thông hiểu: Câu 2: Em có nhận xét gì vềlợi ích của mạng Internet? TL: - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, - Dùng chung các phần mềm: phần mềm diệt virus, 3. Mức độ vận dụng: Câu 3: Em có nhận xét gì về sự khác nhau của 2 kết quả tìm kiếm với 2 câu lệnh: “Ngô Bảo Châu” và “ Ngo Bảo Chau” TL: Có dấu phạm vi tìm kiếm rõ ràng hơn. 4. Vận dụng nâng cao: Câu 4: Người thân của em tham gia chương trình trò chơi truyền hình” Ai là triệu phú” có một câu hỏi cần sự trọ giúp của em như sau: Thư viện nào được xem là lớn nhất thế giới? Thư viện quốc hội Mỹ. Thư viện Hoàng gia Anh. Thư viện quốc gia Nga. Thư viện quốc gia Pháp. Em chưa biết đáp án câu hỏi này nhưng em có máy tính và mạng Internet với thời gian 30 giây để nghe câu hỏi và trả lời. Vậy em sẽ làm như thế nào để tìm câu trả lời trợ giúp người thân. V. PHỤ LỤC: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- CHỦ ĐỀ 2 THỰC HÀNH SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP VÀ TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET Giới thiệu chung chủ đề: + Cách khởi động trình duyệt Cốc cốc và các thành phần trên màn hình làm việc Cốc cốc + Làm quen với trình duyệt Cốc cốc. + Biết truy cập một số trang web để đọc thông tin, duyệt các trang web bằng các liên kết. + Biết đánh dấu các trang cần thiết. + Biết tìm kiếm thông tin trên Internet nhờ máy tìm kiếm. + Cách sử dụng máy tìm kiếm tìm kiếm thông tin với những từ khóa Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 5 tiết (PPCT: 7,8,9,10,11) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: HS nắm được + Cách khởi động trình duyệt Cốc cốc và các thành phần trên màn hình làm việc Cốc cốc + Cách đánh dấu trang, lưu thông tin trên trang Web về máy tính + Cách sử dụng máy tìm kiếm tìm kiếm thông tin với những từ khóa - Kỹ năng: + Khởi động được trình duyệt Web, truy cập Web để xem thông tin + Thực hiện được truy cập một số trang web để đọc thông tin, duyệt các trang web bằng các liên kết. + Thực hiện được đánh dấu các trang cần thiết. + Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên Internet bằng cách sử dụng máy tìm kiếm (Google) + Thực hiện được tìm kiếm hình ảnh trên Internet nhờ máy tìm kiếm. - Thái độ: + Tập trung, nghiêm túc thực hiện các hoạt động học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên + Có ý thức tự giác cao và có tính thần giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. + Yêu thích môn Tin học và hình thành ý thức vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn cuộc sống. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Biết Sử dụng được máy tính cá nhân mộ cách hiệu quả. - Năng lực hợp tác và năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng công nghệ thông tin.. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK,bảng phụ, phiếu học tập của học sinh. Máy tính, đèn chiếu, phòng thực hành Tin học. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung chủ đề mới. Đồ dùng học tập, tập vở, bút, sách giáo khoa. Chuẩn bị bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động Giúp HS nắm được: + Cách khởi động và màn hình của trình duyệt Cốc cốc + Biết xem thông tin trên các trang web + Biết đánh dấu trang, lưu bài viết, tranh ảnh, video vào máy tính + Biết tìm kiếm thông tin đơn giản trên web thông qua trang web : www.google.com.vn + Biết tìm video thông qua trang youtube - Nội dung: + Cách khởi động và màn hình của trình duyệt Cốc cốc + Biết truy cập vào một số trang web để đọc thông tin, duyệt các trang web bằng các liên kết + Biết đánh dấu các trang cần thiết + Tìm kiếm thông tin trên Internet nhờ máy tìm kiếm -Phương thức tổ chức hoạt động học tập: (Tổ chức HS hoạt động nhóm) * Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Viết nội dung lên bảng. Yêu cầu các nhóm thực hiện viết chương trình vào bảng nhóm với quy định thời gian là 5 phút. *Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập: GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động. *Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV:Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4) *Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động: GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên. * Khởi động: - Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Cốc cốc trên màn hình nền * Quan sát màn hình của Cốc cốc *Các thành phần: + Nút điều khiển trang + Nút tạo trang mới (New tab) + Dòng ghi địa chỉ trang + Thanh đánh dấu trang * Xem thông tin trên các trang Web: Truy cập một số trang Web bằng cách gõ địa chỉ tương ứng vào ô địa chỉ : + www.tienphong.vn + www.dantri.com.vn * Đánh dấu trang - Tác dụng: Lưu lại địa chỉ của các trang để sau này có thể nhanh chóng tìm lại - Cách thực hiện đánh dấu trang: + Muốn đánh dấu trang hiện thời, nháy chuột lên nút ngôi sao tại góc trên, bên phải cửa sổ màn hình + Nhập tên trang Web cần đánh dấu + Nháy nút Hoàn tất * Lưu bài viết, tranh ảnh, Video + Lưu hình ảnh trên trang Web: - Nháy nút phải chuột vào hình ảnh cần lưu - Chọn Lưu hình ảnh thành - Chọn thư mục để lưu ảnh và đặt tên cho tệp ảnh - Nháy Save + Lưu cả trang Web: - Nháy nút phải chuột vào vị trí trống trên trang Web - Chọn Lưu thành - Chọn vị trí lưu tệp và đặt tên tệp trên hộp thoại save as - Nháy nút Save + Lưu Video: Nháy chuột phải lên khung hình của Video, nháy chuột chọn nút Tải về * Tìm kiếm thông tin trên Web 1. Khởi động trình duyệt Web, nhập địa chỉ máy tìm kiếm google vào ô địa chỉ và nhấn Enter 2. Gõ từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm vào ô dành để nhập từ khóa, nhấn phím Enter 3. Quan sát danh sách kết quả 4. Nháy chuột vào chỉ số trang tương ứng ở phía cuối trang Web 5. Nháy chuột vào kết quả tìm được để chuyển tới trang Web tương ứng. * Tìm kiếm hình ảnh, video 1.Tìm kiếm với từ khóa Cây xanh 2. Nháy mục Hình ảnh để lọc thông tin là hình ảnh 3. Nháy mục Video để lọc thông tin là Video Tìm Video thông qua trang Youtube - Nhập địa chỉ trang web www.youtube.com - Nhấn Enter - Gõ từ khóa Trồng cây vào ô tìm kiếm - Nhấn Enter - Lưu một vài Video về máy trong thư mục riêng - Thực hiện tìm kiếm với một số từ khóa khác - Xem thông tin - GV: Ở chủ đề trước các em đã đi tìm hiểu sử dụng trình duyệt để truy cập Web như thế nào? Đánh dấu trang có tác dụng gì? Làm sao để đánh dấu trang? Làm thế nào để lưu thông tin trên trang web về máy tính? .... thì bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu HS:Quan sát tiến hành phân chia nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm và để giải quyết nội dung trên trong thời gian 5 phút HS: Hoạt động thảo luận nhóm Thảo luận theo nhóm, thống nhất kết quả và viết vào bảng nhóm. HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình (trình bày đáp án tóm tắt) HS: Đại diện các nhóm lên nhận xét, đánh giá kết quả (hoặc chấm điểm) của nhóm khác theo sự phân công của GV. Nhóm 1: - Khởi động Cốc cốc bằng cách: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Cốc cốc trên màn hình nền * Quan sát màn hình của Cốc cốc *Các thành phần: + Nút điều khiển trang + Nút tạo trang mới (New tab) + Dòng ghi địa chỉ trang + Thanh đánh dấu trang * Xem thông tin trên các trang Web: Truy cập một số trang Web bằng cách gõ địa chỉ tương ứng vào ô địa chỉ : + www.tienphong.vn + www.dantri.com.vn Nhóm 2: * Đánh dấu trang - Tác dụng: Lưu lại địa chỉ của các trang để sau này có thể nhanh chóng tìm lại - Cách thực hiện đánh dấu trang: + Muốn đánh dấu trang hiện thời, nháy chuột lên nút ngôi sao tại góc trên, bên phải cửa sổ màn hình + Nhập tên trang Web cần đánh dấu + Nháy nút Hoàn tất * Lưu bài viết, tranh ảnh, Video + Lưu hình ảnh trên trang Web: - Nháy nút phải chuột vào hình ảnh cần lưu - Chọn Lưu hình ảnh thành - Chọn thư mục để lưu ảnh và đặt tên cho tệp ảnh - Nháy Save + Lưu cả trang Web: - Nháy nút phải chuột vào vị trí trống trên trang Web - Chọn Lưu thành - Chọn vị trí lưu tệp và đặt tên tệp trên hộp thoại save as - Nháy nút Save + Lưu Video: Nháy chuột phải lên khung hình của Video, nháy chuột chọn nút Tải về Nhóm 3: * Tìm kiếm thông tin trên Web 1. Khởi động trình duyệt Web, nhập địa chỉ máy tìm kiếm google vào ô địa chỉ và nhấn Enter 2. Gõ từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm vào ô dành để nhập từ khóa, nhấn phím Enter 3. Quan sát danh sách kết quả 4. Nháy chuột vào chỉ số trang tương ứng ở phía cuối trang Web 5. Nháy chuột vào kết quả tìm được để chuyển tới trang Web tương ứng. Nhóm 4: * Tìm kiếm hình ảnh, video 1.Tìm kiếm với từ khóa Cây xanh 2. Nháy mục Hình ảnh để lọc thông tin là hình ảnh 3. Nháy mục Video để lọc thông tin là Video Tìm Video thông qua trang Youtube - Nhập địa chỉ trang web www.youtube.com - Nhấn Enter - Gõ từ khóa Trồng cây vào ô tìm kiếm - Nhấn Enter - Lưu một vài Video về máy trong thư mục riêng - Thực hiện tìm kiếm với một số từ khóa khác - Xem thông tin HS: Lắng nghe, xác định rõ nội dung cần phải tìm hiểu ở chủ đề mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp, tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động. Giúp HS nắm được: + Cách khởi động trình duyệt Cốc cốc và các thành phần trên màn hình làm việc Cốc cốc + Làm quen với trình duyệt Cốc cốc. + Biết truy cập một số trang web để đọc thông tin, duyệt các trang web bằng các liên kết. + Biết đánh dấu các trang cần thiết. + Biết tìm kiếm thông tin trên Internet nhờ máy tìm kiếm. + Cách sử dụng máy tìm kiếm tìm kiếm thông tin với những từ khóa a. Nội dung 1: Khởi động và tìm hiểu màn hình của trình duyệt Cốc cốc Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (Tổ chức HS hoạt động cá nhân) GV: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ sau: + Khởi động và tìm hiểu màn hình của trình duyệt Cốc cốc Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập: GV:Quan sát HS các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV: Gọi 2 học sinh trả lời GV: Yêu cầu các em khác nhận xét, đánh giá các bài làm của bạn. Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động GV: Nhận xét, đánh giá chung cho hoạt động tìm hiểu trên. Chốt kiến thức chính ghi bảng: * Khởi động: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Cốc cốc trên màn hình nền * Màn hình của Cốc cốc: + Nút điều khiển trang + Nút tạo trang mới (New tab) + Dòng ghi địa chỉ trang + Thanh đánh dấu trang b) Nội dung 2: Xem thông tin trên các trang Web Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (Tổ chức HS hoạt động cá nhân) GV: Hướng dẫn HS thao tác xem thông tin trên các trang Web (hướng dẫn ban đầu) Gv: Em hãy nêu các bước truy cập một trang Web cụ thể? Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Quan sát hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn. Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện cá nhân lên báo cáo kết quả hoạt động. GV: Yêu cầu các cá nhân khác nhận xét, đánh giá. Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các cá nhân. Chốt nội dung kiến thức chính ghi bảng: * Các bước truy cập một trang Web: + Nhập địa chỉ trang web www.tienphong.vn + Nhấn Enter. *Hoạt động: Luyện tập (tương tự như hướng dẫn thường xuyên) c. Nội dung 3: Đánh dấu trang Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (Tổ chức HS hoạt động cá nhân) GV: Hướng dẫn cả lớp thực hiện nhiệm vụ đánh dấu trang Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập: GV: Quan sát HS cả lớp thực hiện nhiệm vụ, hỗ trợ các cá nhân gặp khó khăn. (Có thể cho các em HS khá, giỏi đi hỗ trợ các cá nhân đang gặp khó khăn trong giải quyết nhiệm vụ học tập) Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gọi 1 hay 2 HS bất kỳ nào trong lớp lên trình bày đánh dấu trang có tác dụng như thế nào? GV: Gọi 1 hay 2 HS bất kỳ nào trong lớp lên trình bày Em hãy nêu cách thực hiện đánh dấu trang? GV: Yêu cầu cá nhân khác nhận xét, đánh giá Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động (tương tự như hướng dẫn kết thúc) GV: Nhận xét, đánh giá chung về kết quả khởi động máy tính. (ưu điểm, khuyết điểm). Chốt nội dung kiến thức chính ghi bảng: - B1: Muốn đánh dấu trang hiện thời, nháy chuột lên nút ngôi sao tại góc trên, bên phải cửa sổ màn hình - B2:Nhập tên trang Web cần đánh dấu - B3:Nháy nút Hoàn tất d/ Nội dung 4: Lưu bài viết, tranh ảnh, Video Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (Tổ chức HS hoạt động cá nhân) GV: Hướng dẫn cả lớp thực hiện nhiệm vụ đánh dấu trang Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập: GV: Quan sát HS cả lớp thực hiện nhiệm vụ, hỗ trợ các cá nhân gặp khó khăn. (Có thể cho các em HS khá, giỏi đi hỗ trợ các cá nhân đang gặp khó khăn trong giải quyết nhiệm vụ học tập) Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gọi 1 đến 3 HS bất kỳ nào trong lớp lên trình bày lưu bài viết, tranh ảnh, Video trên trang Web em thực hiện như thế nào? GV:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_khoi_9_chuong_trinh_hoc_ky_i.doc