Giáo án Tin học Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường PT DTNT THCS Minh Long

Giáo án Tin học Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường PT DTNT THCS Minh Long

BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bày và phân loại được mạng LAN và WAN. Nắm được cách truyền thông qua mạng. Mô hình khách chủ và mô hình mạng ngang hàng.

2. Kĩ năng:Biết cách phân loại các mạng máy tính.

 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc

4. Năng lực – phẩm chất:

- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực quản lý; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT – TT; Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt, chuyên môn:

 + Sử dụng máy tính để học tập

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tử chủ và có tinh thần vượt khó;

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

 - Kế hoạch dạy học, SGK, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa.

2. Học sinh:

 - Sách, vở, đồ dùng học tập

 - Chuẩn bị trước bài mới

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, quan sát, gợi mở.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

+Tiết 2: Hoạt động 3, 4, 5

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35p)

1. HOẠT ĐỘNG 1: PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH (15p)

(1) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng

 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: PP vấn đáp, trực quan

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và cá nhân

(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, tài liệu tranh ảnh có liên quan

(5) Sản phẩm: Hs hiểu phân loại được mạng máy tính

 

doc 108 trang maihoap55 6021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường PT DTNT THCS Minh Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn: 26/8/2019
Ngày dạy: 27/8/2019
CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm mạng máy tính;Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
- Nhắc lại được vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 
2. Kĩ năng:Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội.
 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực quản lý; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT – TT; Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: - Kế hoạch dạy học, SGK, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa.
2. Học sinh: Sách, vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị trước bài mới
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, quan sát, gợi mở.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5p)
(1) Mục tiêu: HS có động cơ tìm hiểu về mạng máy tính
(2) Phương pháp/Kĩ thuật:PP vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động:Hoạt động theo nhóm và cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, tài liệu tranh ảnh có liên quan
(5) Sản phẩm: Hs hứng thú có động cơ tìm hiểu về mạng máy tính
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
GV: giao nhiệm vụ
Phân nhóm hs,yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trên phiếu bài tập
GV: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ
Gv quan sát hướng dẫn giúp đỡ các nhóm hs thực hiện 
GV: Yêu cầu HS báo kết quả&thảo luận
Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả; các nhóm khác theo dõi phản biện
-Gv nhận xét kết quả các nhóm và dẫn dắt vào bài mới. Vậy mạng máy tính là gì, có các thành phần nào?Mạng máy tính có những lợi ích gì bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu.
-Hs tiếp nhận nhiệm vụ thực hiện theo nhóm
-Hs thảo luận 3 phút
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả; các nhóm khác theo dõi phản biện.
Dự kiến câu trả lời các nhóm:
Câu 1: dùng mạng hoặc internet
Câu 2: đáp án b,d,e
Câu 3: cả 3 hình ảnh 
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 1: Làm thế nào để chia sẻ dữ liệu giữa nhiều máy tính mà không cần thiết bị nhớ di động( usb, đĩa CD, ổ cứng..)?
Câu 2: Trong các công việc sau công việc nào cần nối mạng máy tính:
Soạn thảo văn bản
Xem phim trên Youtube
Dùng Paint để vẽ một bức tranh
Chat với bạn bè trên facebook
Xem ti vi trên máy tính
Câu 3: Em hình dung mạng máy tính là hình nào dưới đây?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30p)
1.HOẠT ĐỘNG 1: VÌ SAO CẦN NỐI MẠNG MÁY TÍNH (15p)
(1) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm vì sao cần mạng máy tính
(2) Phương pháp/Kĩ thuật:PP vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động:Hoạt động theo nhóm và cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, tài liệu tranh ảnh có liên quan
(5) Sản phẩm: Hs hiểu đượctầm quan trọng của mạng máy tính
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
- Gv: Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì?
- Gv: Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính?
- Gv: Nhận xét.
- Hs: Soạn thảo văn bản, tính toán, nghe nhạc, xem phim, chơi game,..
- Hs: Lí do cần mạng máy tính là:
- Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
- Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, từ nhiều máy tính.
- Hs: Lắng nghe và ghi bài.
1. Vì sao cần mạng máy tính?
- Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
- Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, từ nhiều máy tính
2. HOẠT ĐỘNG 2: KHÁI NIỆM MẠNG MÁY TÍNH (15p)
(1) Mục tiêu: 
- HS trình bày được khái niệm mạng máy tính
- HS nêu được các thành phần của mạng máy tính.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: PP vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, tài liệu tranh ảnh có liên quan
(5) Sản phẩm: Hs hiểu được mạng máy tính và các thành phần của mạng máy tính.
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
-Bước 1: Gv giao nhiệm vụ: 
yêu cầu hs đọc tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trên phiếu bài tập
Mạng máy tính là gì? gồm có các thành phần cơ bản nào?
-Bước 2:Hs thực hiện nhiệm vụ 
Gv theo dõi quan sát giúp đỡ
-Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
-Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GVnhận xét kết quả thực hiện các nhóm và kết luận vấn đề.
HS: tiếp nhận nhiệm vụ,nghiên cứu sgk
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
HS: đại diện nhóm trả lời, các bạn khácnhận xét
HS: chú ý lắng nghe
2. Khái niệm mạng máy tính
a. Mạng máy tính là gì?
- Mạng máy tính được hiểu là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn cho phép người dùng chia sẽ tài nguyên.
b. Các thành phần của mạng
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in, máy scan,...
- Môi trường truyền dẫn cho phép tính hiệu truyền được qua đó. Môi trường truyền dẫn có thể là cáp, sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại.
- Thiết bị kết nối mạng như vỉ mạng (card NIC), hub, switch, bộ chuyển mạch,...
 - Giao thức truyền thông (protocol) là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận thông tin. Đây là một thành phần không thể thiếu trong bất kỳ mạng máy tính nào.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (6p)
(1) Mục tiêu: Phân loại mạng máy tính.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật:PP vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động:Hoạt động theo nhóm và cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, tài liệu tranh ảnh có liên quan
(5) Sản phẩm: Hs hiểu được mạng máy tính và các thành phần của mạng máy tính, phân loại mạng máy tính.
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
-GV: Giao nhiệm vụ
Yêu cầu trong thời gian 1 phút ghép 10 hình ảnh về các thiết bị kết nối mạng vào đúng vị trí để xác định hình ảnh đó là thiết bị đầu cuối hay thiết bị kết nối mạng?
-GV: Yêu cầu hs thực hiện nhiệm vụ:
02 học sinh xung phong chơi trò chơi.
-GV: Yêu cầu hs báo cáo kết quả và thảo luận.
Gọi hs nhận xét
-Gv nhận xét, đưa đáp án đúng.
Hs tiếp nhận nhiệm vụ
Chú ý lắng nghe và thực hiện
02 hs lên bảng thực hiện
Thực hiện trò chơi
Học sinh nhận xét.
Chú ý lắng nghe
Chú ý lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (4p)
(1) Mục tiêu:Hs có nhu cầu tìm hiểu các kiểu kết nối mạng trong thực tế 
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: PP vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động:Hoạt động ngoài lớp
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu
(5) Sản phẩm: Hs biết được các kiểu kết nối mạng trong thực tế cuộc sống
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
Yêu cầu hs về nhà tìm hiểu hệ thống mạng máy tính xung quanh nơi em đang sống có những kiểu mạng nào?
Chú ý lắng nghe
Thực hiện nhiệm vụ
Tuần 1
Tiết 2
Ngày soạn:26/8/2019
Ngày dạy: 27/8/2019
CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày và phân loại được mạng LAN và WAN. Nắm được cách truyền thông qua mạng. Mô hình khách chủ và mô hình mạng ngang hàng.
2. Kĩ năng:Biết cách phân loại các mạng máy tính.
 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực quản lý; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT – TT; Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt, chuyên môn:
 + Sử dụng máy tính để học tập
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tử chủ và có tinh thần vượt khó; 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên:
	- Kế hoạch dạy học, SGK, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa.
2. Học sinh:
	- Sách, vở, đồ dùng học tập
	- Chuẩn bị trước bài mới
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, quan sát, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
+Tiết 2: Hoạt động 3, 4, 5
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35p)
1. HOẠT ĐỘNG 1: PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH (15p)
(1) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: PP vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, tài liệu tranh ảnh có liên quan
(5) Sản phẩm: Hs hiểu phân loại được mạng máy tính
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
- Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?
- Gv: Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. Vậy mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là gì?
- Gv:Mạng không dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
- Gv: Mạng không dây các em thường nghe người ta gọi là Wifi ở các tiệm Cafe. Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép. Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây. Trong tương lai, mạng không dây sẽ ngày càng phát triển.
- Gv: Ngoài ra, người ta còn phân loại mạng dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính thành mạng cục bộ và mạng diện rộng. Vậy mạng cục bộ là gì?
- Gv: Còn mạng diện rộng là gì?
- Gv: Nhận xét và giải thích thêm: các mạng LAN thường được dùng trong gia đình, trường phổ thông, văn phòng hay công ty nhỏ.
- Hs: Mạng có dây và không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
- Hs: Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
- Hs: Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
- Hs: Lắng nghe và ghi bài.
- Hs: Mạng cục bộ(Lan) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà.
- Hs: Mạng diện rộng(Wan) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu.
3. Phân loại mạng máy tính
a) Mạng có dây và mạng không dây
- Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
- Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng
- Mạng cục bộ(Lan - Local Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà.
- Mạng diện rộng(Wan - Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu.
2. HOẠT ĐỘNG 2: VAI TRÒ CỦA MÁY TÍNH TRONG MẠNG (10p)
(1) Mục tiêu: HS trình bày được vai trò của máy tính trong mạng.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: PP vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, tài liệu tranh ảnh có liên quan
(5) Sản phẩm: Hs nêu được vai trò của mạng máy tính
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
- Gv: Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì?
- Gv:Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào?
- Gv:Máy chủ thường là máy như thế nào? Có vai trò gì trong mạng?
- Gv: Máy trạm là máy như thế nào?Có vai trò gì trong mạng?
- Gv: Những người dùng có thể truy nhập vào các máy chủ để dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên mà máy chủ cho phép.
Hs: Là mô hình khách – chủ(client – server).
- Hs: Chia thành 2 loại chính là máy chủ(server) và máy trạm(client, workstation)
- Hs: Máy chủ thường là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.
- Hs: Máy trạm là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.
- Hs: Ghi bài. 
4. Vai trò của máy tính trong mạng
- Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ(client – server):
- Máy chủ(server): Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.
- Máy trạm(client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LỢI ÍCH CỦA MẠNG MÁY TÍNH (10p)
(1) Mục tiêu: HS trình bày được lợi ích của mạng máy tính.
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: PP vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, tài liệu tranh ảnh có liên quan
(5) Sản phẩm: Hs nêu được lợi ích của mạng máy tính
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
- Gv: Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ(dùng chung) các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì?
- Gv: Có thể giải thích thêm từng lợi ích.
- Hs: Lợi ích của mạng máy tính là:
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, 
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
- Hs: Ghi bài.
5. Lợi ích của mạng máy tính
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, 
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (6p)
(1) Mục tiêu: - Phân loại mạng máy tính.
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: PP vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, tài liệu tranh ảnh có liên quan
(5) Sản phẩm: Hs phân loại mạng máy tính.
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
-Gv Yêu cầu hs hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi.
-Quan sát nhắc nhở học sinh
-Gọi HS trả lời
-Nhận xét, đưa đáp án đúng
Suy nghĩ câu trả lời
Dự kiến câu trả lời:
a)Mạng Lan
b)Mạng Wan
c)Mạng Lan
Câu hỏi:Theo em, các mạng dưới đây có thể xếp vào những loại nào?
a)Năm máy tính cá nhân và một máy in trong một phòng được nối với nhau bằng dây cáp mạng để dùng chung máy in
b)Một máy tính ở Hà Nội kết nối một máy tính ở Thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép các tệp và gửi thư điện tử
c)Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một tòa nhà cao tầng nối với nhau bằng dây cáp mạng để chia sẽ dữ liệu và máy in.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (4p)
(1) Mục tiêu:Hs có nhu cầu tìm hiểu các kiểu kết nối mạng trong thực tế 
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: PP vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động ngoài lớp
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu
(5) Sản phẩm: Hs biết được các kiểu kết nối mạng trong thực tế cuộc sống
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
Yêu cầu hs về nhà tìm hiểu hệ thống mạng máy tính xung quanh nơi em đang sống có những kiểu mạng nào?
Chú ý lắng nghe
Thực hiện nhiệm vụ
Tuần 2
Tiết 3
Ngày soạn:10/9/2019
Ngày dạy: 11/9/2019
Bài 2.
MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Trình bày được Internet là gì, những lợi ích của Internet
-Nêu được một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
-Nhận biết được làm thế nào để kết nối Internet.
2.Kĩ năng: Xác định được vai trò, mô hình kết nối mạng máy tính.
3.Thái độ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực quản lý; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT – TT; Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt, chuyên môn:
 + Sử dụng máy tính để học tập
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tử chủ và có tinh thần vượt khó; 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên:
	- Kế hoạch dạy học, SGK, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa.
2. Học sinh:
	- Sách, vở, đồ dùng học tập
	- Chuẩn bị trước bài mới
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, quan sát, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : (6p)
(1) Mục tiêu: HS hiểu được về các loại mạng. 
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: PP vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, tài liệu tranh ảnh có liên quan
(5) Sản phẩm: Hs trả lời được sự giống và khác nhau giữa mạng có dây và không dây.
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
GV : Gọi HS lên bảng
?Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây?
Hs trả lời:
Dự kiến trả lời: 
Sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây:
Giống nhau: Được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn tín hiệu.
Khác nhau:
	+ Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
	+ Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
3. Bài mới: Ở bài trứơc các em đã được tìm hiểu về mạng máy tính, còn mạng thông tin toàn cầu Internet thì sao ? Các em sẽ được tìm hiểu rõ hơn trong bài học hôm nay: Bài 2. Mạng thông tin toàn cầu Internet.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30p)
1. HOẠT ĐỘNG 1: INTERNET LÀ GÌ? (15p)
(1) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm internet là gì?
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: PP vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, tài liệu tranh ảnh có liên quan
(5) Sản phẩm: Hs hiểu internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới.
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
- Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy cho biết Internet là gì?
- Gv: Em hãy cho ví dụ về những dịch vụ thông tin đó?
- Gv: Nhận xét.
- Gv: Theo em ai là chủ thực sự của mạng internet?
- Gv: Mỗi phần nhỏ của Internet được các tổ chức khác nhau quản lí, nhưng không một tổ chức hay cá nhân nào nắm quyền điều khiển toàn bộ mạng. Mỗi phần của mạng, có thể rất khác nhau nhưng được giao tiếp với nhau bằng một giao thức thống nhất ( giao thức TCP/IP) tạo nên một mạng toàn cầu.
- Gv: Em hãy nêu điểm khác biệt của Internet so với các mạng máy tính thông thường khác?
- Gv: Nếu nhà em nối mạng Internet, em có sẵn sàng chia sẻ những kiến thức và hiểu biết có mình trên Internet không?
- Gv: Không chỉ em mà có rất nhiều người dùng sẵn sàng chia sẻ tri thức, sự hiểu biết cũng như các sản phẩm của mình trên Internet. Theo em, các nguồn thông tin mà internet cung cấp có phụ thuộc vào vị trí địa lí không?
-Hs: Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau.
- Hs: Đọc, nghe hoặc xem tin trực tuyến thông qua các báo điện tử, đài hoặc truyền hình trực tuyến, thư điện tử, trao đổi dưới hình thức diễn đàn, mua bán qua mạng,..
- Hs: Ghi bài.
- Hs: Mạng Internet là của chung, không ai là chủ thực sự của nó.
- Nhận thấy được sự khác biệt
- Trả lời theo chủ ý của mình
- Hs: Các nguồn thông tin mà internet cung cấp không phụ thuộc vào vị trí địa lí.
1. Internet là gì?
Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như: Email, Chat, Forum, 
2. HOẠT ĐỘNG 2: MỘT SỐ DỊCH VỤ TRÊN INTERNET (15p)
(1) Mục tiêu: HS trình bày được một số dịch vụ trên internet.
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: PP vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, tài liệu tranh ảnh có liên quan
(5) Sản phẩm: Hs hiểu các dịch vụ trên internet.
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
Gv: Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet?
- Gv: Đầu tiên là dịch vụ tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, đây là dịch vụ phổ biến nhất. Các em để ý rằng mỗi khi các em gõ một trang web nào đó, thì các em thấy 3 chữ WWW ở đầu trang web. Chẳng hạn như www.tuoitre.com.vn. Vậy các em có bao giờ thắc mắc mắc là 3 chữ WWW đó có ý nghĩa gì không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết dịch vụ WWW là gì?
- Gv: Nhận xét.
- Gv: Các em có thể xem trang Web tin tức VnExpress.net bằng trình duyệt Internet Explorer.
Gv: Dịch vụ WWW phát triển mạnh tới mức nhiều người hiểu nhầm Internet chính là web. Tuy nhiên, web chỉ là một dịch vụ hiện được nhiều người sử dụng nhất trên Internet.
- Để tìm thông tin trên Internet em thường dùng công cụ hỗ trợ nào?
- Máy tìm kiếm giúp em làm gì?
®Nhận xét,bổ sung (nếu cần)
- Danh mục thông tin là gì?
- Khi truy cập danh mục thông tin, người truy cập là thế nào?
®Nhận xét,bổ sung (nếu cần)
Hs: Một số dịch vụ trên Internet:
- Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet.
- Tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Hội thảo trực tuyến.
- Đào tạo qua mạng.
- Thương mại điện tử 
- Các dịch vụ khác.
- Hs: Word Wide Web(Web): Cho phép tổ chức thông tin trên Internet dưới dạng các trang nội dung, gọi là các trang web. Bằng một trình duyệt web, người dùng có thể dễ dàng truy cập để xem các trang đó khi máy tính được kết nối với Internet.
- Hs: Ghi bài.
Thảo luận trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Thảo luận trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- Ghi nhận kiến thức
2. Một số dịch vụ trên Internet
a) Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet.
- Word Wide Web(Web): Cho phép tổ chức thông tin trên Internet dưới dạng các trang nội dung, gọi là các trang web. Bằng một trình duyệt web, người dùng có thể dễ dàng truy cập để xem các trang đó khi máy tính được kết nối với Internet
b) Tìm kíếm thông tin trên Internet
Máy tìm kiếm giúp tìm kiếm thông tin dựa trên cơ sở các từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm.
Danh mục thông tin (directory): Là trang web chứa danh sách các trang web khác có nội dung phân theo các chủ đề.
Lưu ý: Không phải mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí. Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến bản quyền của thông tin đó.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5p)
(1) Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là internet
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: PP vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, tài liệu tranh ảnh có liên quan
(5) Sản phẩm: Hs hiểu được internet là gì, phân biệt được mạng internet, LAN, WAN.
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
-Gv Yêu cầu hs hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi.
-Quan sát nhắc nhở học sinh
-Gọi HS trả lời
-Nhận xét, đưa đáp án đúng
HS suy nghĩ trả lời
Câu hỏi: Internet là gì? Cho biết một vài điểm khác biệt của mạng internet so với các mạng LAN, WAN
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (4p)
(1) Mục tiêu:Hs có nhu cầu tìm hiểu các kiểu kết nối mạng trong thực tế 
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: PP vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động ngoài lớp
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu
(5) Sản phẩm: Hs biết được các kiểu kết nối mạng trong thực tế cuộc sống
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
Yêu cầu hs về nhà tìm hiểu internet của vạn vật là gì?
Trả lời câu hỏi 2 trang 19 SGK
Chú ý lắng nghe
Nhận nhiệm vụ
Tuần 2
Tiết 4
Ngày soạn:10/9/2019
Ngày dạy: 11/9/2019
Bài 2.
MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET(tt)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Trình bày được Internet là gì, những lợi ích của Internet
-Nêu được một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
-Nhận biết được làm thế nào để kết nối Internet.
2.Kĩ năng: Xác định được vai trò, mô hình kết nối mạng máy tính.
3.Thái độ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực quản lý; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT – TT; Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt, chuyên môn:
 + Sử dụng máy tính để học tập
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tử chủ và có tinh thần vượt khó; 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên:
	- Kế hoạch dạy học, SGK, nghiên cứu trước tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa.
2. Học sinh:
	- Sách, vở, đồ dùng học tập
	- Chuẩn bị trước bài mới
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, quan sát, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30p)
1. HOẠT ĐỘNG 1 : MỘT SỐ DỊCH VỤ TRÊN INTERNET (15p)
(1) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm một số dịch vụ trên internet
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: PP vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, tài liệu tranh ảnh có liên quan
(5) Sản phẩm: Hs hiểu được tầm quan trọng của các dịch vụ trên internet
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
- Gv: Hàng ngày các em trao đổi thông tin trên Internet với nhau bằng thư điện tử(E-mail). Vậy thư điện tử là gì?
® Nhận xét
- Gv: Sử dụng thư điện tử em có thể đính kèm các tệp(phần mềm, văn bản, âm thanh, hình ảnh,..). Đây cũng là một trong các dịch vụ rất phổ biến, người dùng có thể trao đổi thông tin cho nhau một cách nhanh chóng, tiện lợi với chi phí thấp
Gv: Internet cho phép tổ chức các cuộc họp, hội thảo từ xa với sự tham gia của nhiều người ở nhiều nơi khác nhau, người tham gia chỉ cần ngồi bên máy tính của mình và trao đổi, thảo luận của nhiều người ở nhiều vị trí địa lí khác nhau. Hình ảnh, âm thanh của hội thảo và của các bên tham gia được truyền hình trực tiếp qua mạng và hiển thị trên màn hình hoặc phát trên loa máy tính.
- Gv : Đào tạo qua mạng là dịch vụ như thế nào ?
- Gv : Nhận xét.
- Gv : Thương mại điện tử là dịch vụ như thế nào ?
-Hs: Thư điện tử (E-mail) là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.
- Hs: Ghi bài.
- Hs: Lắng nghe và ghi bài.
- Hs : Người học có thể truy cập Internet để nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo viên, nhận các tài liệu hoặc bài tập và giao nộp kết quả qua mạng mà không cần tới lớp.
- Hs : Trả lời
2. Một số dịch vụ trên Internet
c) Thư điện tử
- Thư điện tử (E-mail) là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.
- Người dùng có thể trao đổi thông tin cho nhau một cách nhanh chóng, tiện lợi với chi phí thấp.
d) Hội thảo trực tuyến
- Internet cho phép tổ chức các cuộc họp, hội thảo từ xa với sự tham gia của nhiều người ở nhiều nơi khác nhau
e) Đào tạo qua mạng
- Người học có thể truy cập Internet để nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo viên, nhận các tài liệu hoặc bài tập và giao nộp kết quả qua mạng mà không cần tới lớp.
f) Thương mại điện tử
2. HOẠT ĐỘNG 2 : LÀM THẾ NÀO ĐỂ KẾT NỐI INTERNET (15p)
(1) Mục tiêu: HS tìm hiểu làm thế nào để kết nối internet
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: PP vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, tài liệu tranh ảnh có liên quan
(5) Sản phẩm: Hs hiểu được tầm quan trọng của việc kết nối internet
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
- Gv:Để kết nối được Internet, đầu tiên em cần làm gì?
- Gv:Em còn cần thêm các thiết bị gì nữa không?
- Gv: Nhờ các thiết bị trên các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet. Đó cũng chính là lí do vì sao người ta nói Internet là mạng của các máy tính.
Gv:Em hãy kể tên một số nhà cung cấp dịch vụ Internet ở việt nam?
- Gv: Nhận xét.
- Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Đường trục Internet là gì?
- Gv: Hệ thống các đường trục Internet có thể là hệ thống cáp quang qua đại dương hoặc đường kết nối viễn thông nhờ các vệ tinh
- Hs: Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet(ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet
- Hs: Modem và một đường kết nối riêng(đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi).
- Hs: Tổng công ty bưu chính viễn thông việt nam VNPT, Viettel, tập đoàn FPT, công ti Netnem thuộc viện công nghệ thông tin.
- Hs: Ghi bài.
- Hs: Đường trục Internet là các đường kết nối giữa hệ thống mạng của những nhà cung cấp dịch vụ Internet do các quốc gia trên thế giới cùng xây dựng.
- Hs: Ghi bài.
3. Làm thế nào để kết nối Internet
- Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet(ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.
- Nhờ Modem và một đường kết nối riêng(đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internetà Internet là mạng của các máy tính.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10p)
(1) Mục tiêu: HS trình bày được thư điện tử là dịch vụ trao đổi thông tin trên nternet
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: PP vấn đáp, trực quan
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, tài liệu tranh ảnh có liên quan
(5) Sản phẩm: Hs hiểu được thư điện tử dùng để trao đổi thông tin trên internet
HĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
-Gv Yêu cầu hs hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi.
-Quan sát nhắc nhở học sinh
-Gọi HS trả lời
-Nhận xét, đưa đáp án đúng
HS suy nghĩ trả lời
Dự kiến trả lời:
Dịch vụ thư điện tử(E -mail)
HS suy nghĩ trả lời
Dự kiến trả lời:
Nhờ Modem và một đường kết nối riêng(đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet
Câu hỏi: Sau khi sưu tầm được nhiều ảnh đẹp về phong cảnh quê hương em, nếu muốn gửi cho các bạn ở xa, em có thể sử dụng dịch vụ gì trên internet?
Em hiểu thế nào về câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (5p)
(1) Mục tiêu:Hs có nhu cầu tìm hiểu các dịch vụ trên internet
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_202.doc