Giáo án Tin học Lớp 9 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tin học Lớp 9 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.

 Biết khái niệm mạng máy tính, các thành phần cơ bản của mạng máy tính.

 Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.

2. Kỹ năng:

 Phân biệt được qua hình vẽ: các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình mạng ngang hàng và mô hình khách chủ.

3. Thái độ:

 Học tập vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:

 Xác định các thành phân cơ bản của mạng máy tính

 Biết được đặc điểm của một số mạng máy tính

5. Định hướng phát triển năng lực:

 Năng lực chung: Năng lực tri thức, năng lực phương pháp

 Năng lực chuyên biệt: Tổ chức nhóm phân biệt được các mô hình mạng

II. PHƯƠNG PHÁP:

 Phương pháp thuyết trình, giảng giải, tổ chức dạy học theo nhóm, nêu, giải quyết vấn đề, vấn đáp

III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, SGK.

2. Chuẩn bị của học sinh: đọc bài trước, sách giáo khoa, vở ghi chép.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tình hình lớp (1ph)

 Kiểm tra sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ: (Không thực hiện)

3. Giảng bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1ph)

Do nhu cầu cuộc sống ngày càng cao, con người cần phải tiếp cận nhiều nguồn thông tin, tuy nhiên con người chỉ có thể giải quyết công việc trong phạm vi cho phép. Để giải quyết vấn đề này, mạng máy tính đã ra đời. Vậy mạng máy tính là gì? Phân loại như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

 

doc 19 trang maihoap55 7720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 9 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	Ngày soạn: 18 /08/2019
Tiết: 1 (Theo PPCT)	Ngày dạy: 24/ 08/ 2019
	Lớp dạy: 9
Chương I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
Biết khái niệm mạng máy tính, các thành phần cơ bản của mạng máy tính.
Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.
Kỹ năng:
Phân biệt được qua hình vẽ: các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình mạng ngang hàng và mô hình khách chủ.
Thái độ:
Học tập vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
Xác định nội dung trọng tâm của bài:
Xác định các thành phân cơ bản của mạng máy tính
Biết được đặc điểm của một số mạng máy tính
Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực chung: Năng lực tri thức, năng lực phương pháp
Năng lực chuyên biệt: Tổ chức nhóm phân biệt được các mô hình mạng 
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp thuyết trình, giảng giải, tổ chức dạy học theo nhóm, nêu, giải quyết vấn đề, vấn đáp
CHUẨN BỊ: 
Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, SGK.
Chuẩn bị của học sinh: đọc bài trước, sách giáo khoa, vở ghi chép.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tình hình lớp (1ph)
 Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (Không thực hiện)
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1ph) 
Do nhu cầu cuộc sống ngày càng cao, con người cần phải tiếp cận nhiều nguồn thông tin, tuy nhiên con người chỉ có thể giải quyết công việc trong phạm vi cho phép. Để giải quyết vấn đề này, mạng máy tính đã ra đời. Vậy mạng máy tính là gì? Phân loại như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 b. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Năng lực hình thành
Hoạt động 1: vì sao cần mạng máy tính (18ph)
GV: Ngày nay máy tính giúp con người thực hiện nhiều công việc như: Soạn thảo văn bản, tính toán, học tập, vẽ, nghe nhạc, giải trí, 
Chính nhu cầu thực hiện các công việc đó con người thường nảy sinh nhu cầu trao đổi thông tin, chia sẻ phần mềm, 
Ví dụ: Cần gửi cho bạn một tấm hình, một bản nhạc, nói chuyện cùng bạn bè ở xa nhưng vẫn nhìn thấy nhau hay gửi tiền ở một nơi mhưng rút tiền được ở nhiều nơi, 
? Việc đó giúp con người phát minh ra điều gì nhằm đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin? 
HS: Con người đã phát minh ra mạng máy tính.
? Hãy cho biết mạng máy tính giúp em trong những công việc gì? 
HS: Mạng máy tính giúp trao đổi thông tin và chia sẽ các tài nguyên như: nhiều máy tính có thể dùng chung một máy in đắt tiền, máy quét, phần mềm, 
GV: Mạng máy tính có thể giúp giải quyết các vấn đề trên một cách nhanh chóng lại rất thuận tiện. 
? Vậy thế nào là mạng máy tính? 
HS: Tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi
1. Vì sao cần mạng máy tính? 
Mạng máy tính ra đời đáp ứng nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm. 
- Những người sử dụng mạng có thể cùng chia sẻ các tài nguyên bao gồm: đĩa cứng, ổ CD-ROM, máy in, 
 Năng lực tri thức được tác dụng các thành phần mạng máy tính
Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là mạng máy tính (21ph)
GV: Chiếu cho học sinh quan sát các mô hình kết nối các máy tính.
 HS: Quan sát
Kết nối kiểu hình sao Kết nối kiểu đường thẳng 
Kết nối kiểu vòng
GV: Mạng máy tính được hiểu là nhiều máy tính được nối với nhau thông qua các thiết bị.
? Hãy cho biết các thành phần chủ yếu dùng để kết nối các máy tính lại với nhau? 
HS: Dựa vào SGK để trả lời
GV: Chiếu mô hình các thành phần chủ yếu của mạng máy tính – HS quan sát
? Thế nào là giao thức truyền thông? 
 HS: Trả lời
GV: Giao thức truyền thông là tập hợp các qui tắc tắc truyền thông trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và thiết bị nhận trên mạng.
GV: Cho HS quan sát một số thiết bị kết nối mạng thường dùng – HS quan sát.
Vỉ mạng
Dây cáp mạng
Bộ định tuyến
Bộ định tuyến
Bộ chuyển mạch
Hub
 2. Khái niệm mạng máy tính:
 a. Mạng máy tính là gì? 
 Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như: dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng, 
 b. Các thành phần của mạng:
Các thiết bị đầu cuối: Máy tính, máy in, thẻ nhớ, 
Môi trường truyền dẫn: Các loại dây dẫn, sóng điện từ, sóng truyền qua vệ tinh, 
Các thiết bị kết nối: Vỉ mạng, Hub, bộ chuyển mạch, môđem, bộ định tuyến.
Giao thức truyền thông: Là tập hợp các qui tắc truyền thông trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và thiết bị nhận trên mạng.
Bộ chuyển mạch
Vận dụng kiến thức nêu được ưu nhược điểm của các loại mạng máy tính
4. Củng cố: (2ph) 
Cần nắm vì sao cần mạng máy tính.
Hiểu được thế nào là mạng máy tính và các thành phần của mạng.
Dặn dò (2ph)
Các em về nhà học bài, đọc trước các phần còn lại của bài học “Từ máy tính đến mạng máy tính” để tiết học hôm sau học tốt hơn.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Tuần 1	Ngày soạn: 20 /08/2019
Tiết:2 (Theo PPCT)	Ngày dạy: 26/ 08/ 2019
	Lớp dạy: 9
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
Biết khái niệm mạng máy tính, các thành phần cơ bản của mạng máy tính.
Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.
Kỹ năng:
Phân biệt được qua hình vẽ: các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình mạng ngang hàng và mô hình khách chủ.
Thái độ:
Học tập vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
Xác định nội dung trọng tâm của bài:
Xác định các thành phân cơ bản của mạng máy tính
Biết được đặc điểm của một số mạng máy tính
Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực chung: Năng lực tri thức, năng lực phương pháp, tự quản lý, hợp tác, 
Năng lực chuyên biệt: Phân biệt được mạng có dây, mạng không dây. Mạng cục bộ, mạng diện rộng. Lợi ích của mạng máy tính mang lại
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp thuyết trình, giảng giải, tổ chức dạy học theo nhóm, nêu, giải quyết vấn đề, vấn đáp
CHUẨN BỊ 
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK.
Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước, sách giáo khoa, vở ghi chép.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tình hình lớp (1ph)
 Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
* Câu hỏi: 
1. Mạng máy tính có những thành phần cơ bản nào? (7đ)
2. Vì sao cần mạng máy tính và cho biết thế nào là mạng máy tính? (3đ)
 * Trả lời:
1. Những thành phần cơ bản của mạng máy tính là:
Các thiết bị đầu cuối: Máy tính, máy in, thẻ nhớ, 
Môi trường truyền dẫn: Các loại dây dẫn, sóng điện từ, sóng truyền qua vệ tinh, 
Các thiết bị kết nối: Vỉ mạng, Hub, bộ chuyển mạch, môđem, bộ định tuyến.
Giao thức truyền thông: Là tập hợp các qui tắc truyền thông trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và thiết bị nhận trên mạng.
Cần có mạng máy tính vì: Mạng máy tính ra đời đáp ứng nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm. 
Mạng máy tính là Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng, 
3. Giảng bài mới:
 a. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Năng lực hình thành
Hoạt động 1:Tìm hiểu phân loại mạng máy tính (15ph)
GV: Các em lâu nay đã tiếp xúc với mạng máy tính nhiều rồi nhưng có lẽ ít ai để ý đó là mạng gì? 
? Vậy mạng máy tính có nhiều dạng không? - HS: Trả lời
GV: Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại mạng máy tính đó là tiêu chí nào? Phân thành những loại nào? 
HS: Trả lời mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
? Em hiểu thế nào là mạng có dây và mạng không dây
HS: HS Thảo luận theo bàn, trả lời
GV: Người ta phân chia ra nhiều loại mạng dựa trên môi trường truyền dẫn.
 + Mạng có dây môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp quang, ).
 GV: Cho HS quan sát cách kết nối mạng không dây và mạng có dây – HS quan sát
Mạng không dây
Mạng có dây
? Vì sao lại phân ra thành mạng cục bộ và mạng diện rộng? 
HS: Trả lời.
GV: Dựa trên phạm vi địa lí của kết nối mà người ta phân chia thành mạng LAN hay mạng WAN 
Mạng LAN (Local Area Network)
Mạng WAN (Wide Area Network)
Phân loại mạng máy tính:
Tùy theo cách kết nối và phạm vị mạng mà người ta phân loại mạng máy tính thành:
Mạng có dây và mạng không dây
Mạng LAN và mạng WAN
a) Mạng có dây và mạng không dây:
Mạng có dây: Sử dụng cáp xoắn, cáp quang 
Mạng không dây: Sử dụng sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, sóng từ vệ tinh, có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng:
 Dựa trên phạm vi địa lí để phân loại mạng LAN và mạng WAN
Mạng cục bộ (LAN): Các máy tính được kết nối với nhau trong phạm vi gần như trong một tòa nhà, một phòng học 
Mạng diện rộng: Các máy tính được kết nối với nhau ở phạm vi rộng trong một quốc gia, trên toàn cầu
 Năng lực tri thức phân biệt mạng có dây, mạng không dây. Mạng cục bộ và mạng diện rộng
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng (10ph)
GV: ? Hãy cho biết thế nào là máy chủ, máy trạm? 
HS: Dựa vào SGK trả lời
Vai trò của máy tính trong mạng:
Mỗi máy tính đều có vai trò, chức năng nhất định trong mạng dựa trên mô hình chủ (Server) – trạm (clinent). 
a) Máy chủ (Server):
 Điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bố các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.
b) Máy trạm (Client, workstation):
 Sử dụng chung tài nguyên của máy chủ
Năng lực tri thức, tự học
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính. (10ph)
HS: Hoạt động nhóm. Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính.
Đại diện nhóm trình bày – cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung
GV: Chốt ý cho HS ghi bài
5. Lợi ích của mạng máy tính:
Dùng chung dữ liệu.
Dùng chung các thiết bị phần cứng như bộ nhớ, máy in
Dùng chung các phần mềm.
Trao đổi thông tin
Năng lực tri thức được lợi ích mạng máy tính mang lại
4. Củng cố: (3ph) 
Câu 3 SGK trang 10: Tiêu chí nào được dùng để phân biệt mạng LAN và mạng WAN? 
	Phạm vi địa lí nhỏ hay lớn là tiêu chí chính để phân biệt mạng LAN hay mạng WAN
Bài 4 SGK trang 10: Sự giống nhau và khác nhau giữa mạng không dây và mạng có dây.
	- Mạng không dây và mạng có dây được phân biết bởi môi trường truyền dẫn.
	- Sự khác nhau duy nhất giữa hai loại mạng này là môi trường truyền bằng dây dẫn bình thường hay sóng điện từ (không dây)
5. Dặn dò: (1ph)
Các em về nhà học bài, đọc bài 2 “mạng thông tin toàn cầu Internet”
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Tuần 2	Ngày soạn: 25/ 08/2019
Tiết:3 (Theo PPCT)	Ngày dạy: 31/ 08/ 2019
	Lớp dạy: 9
Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNE
MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng máy tính khác nhau trên thế giới.
Biết một số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng.
Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
Biết làm thế nào để kết nối Internet.:
Kỹ năng:
Biết cách để kết nối internet cho máy tính
Thái độ:
Học tập vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
Xác định nội dung trọng tâm của bài:
Mạng máy tính là gì
Một số dịch vụ phổ biến trên mạng Internet
Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực chung: Năng lực tri thức, năng lực phương pháp, tự quản lý, hợp tác,, 
Năng lực chuyên biệt: Khả năng tìm kiếm, truy cập một số dịch vụ của mạng Internet để tìm kiếm thông tin
PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp thuyết trình, giảng giải, tổ chức dạy học theo nhóm, nêu, giải quyết vấn đề, vấn đáp, kết hợp một số phương tiện dạy học khác
CHUẨN BỊ 
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước, sách giáo khoa, vở ghi chép.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tình hình lớp (1ph)
 Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi:1. Hãy cho biết lợi ích của mạng máy tính? (6đ)
	 2: Làm bài tập 7 SGK trang 10? (4đ)
Trả lời:
Lợi ích của mạng máy tính là:
Dùng chung dữ liệu.
Dùng chung các thiết bị phần cứng như bộ nhớ, máy in
Dùng chung các phần mềm.
Trao đổi thông tin
Bài tập 7 SGK/ trang 10
Mạng cục bộ
Mạng diện rộng
Mạng có dây
 3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2ph)
? Các em thường trao đổi tìm kiếm thông tin bằng những cách nào? 
HS: Trao đổi trực tiếp trên thư, chart, 
? Ta thường học giải toán, học tiếng anh, chơi game, nghe nhạc, xem phim, tìm kiếm thông tin ở đâu? 
HS: Ở trên Internet, tivi, 
? Vậy Internet là gì? Nó được kết nối như thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Năng lực hình thành
Hoạt động 1: Tìm hiểu Internet là gì? (15ph)
GV: Các em đã biết mạng máy tính gồm mạng cục bộ LAN, mạng toàn cầu WAN. Mạng toàn cầu chính là mạng Internet, mạng này được kết nối hàng triệu máy tính trên khắp thế giới.
 Do vậy ta rất dễ dàng cho và nhận thông tin thuận tiện, nhanh chóng, chính xác lại giá rẻ.
? Hãy cho biết Internet là gì? 
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Cho HS quan sát trực quan trang Web Google.
 Giáo viên truy cập một vài thông tin.
HS: Quan sát
? Vậy ai là chủ của tài nguyên, thông tin này? 
HS: Trả lời
Ai điều khiển mạng? 
HS: Trả lời
GV: Mở nhiều trang Web và giới thiệu để HS rõ mỗi WebSite là một phần nhỏ của mạng Internet, mỗi WebSite có thể do một cá nhân hay một tổ chức nào đó quản lí.
GV: Cho HS quan sát Hình 7 ở SGK 
HS: Quan sát.
Internet cho phép ta trao đổi thông tin thuận tiên vậy nó có những dịch vụ gì? 
1. Internet là gì? 
Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở qui mô toàn thế giới.
Cung cấp tài nguyên, thông tin hầu như vô tận, đa dạng. 
Mạng Internet là của chung, không ai là chủ thực sự của nó.
Mỗi phần nhỏ của mạng được các tổ chức khác nhau quản lí.
Mỗi phần của mạng được giao tiếp với nhau tự nguyện bằng một giao thức truyền thông thống nhất gọi là giao thức TCP/IP.
Dễ dàng trao đổi thông tin nhanh chóng, thuận tiện, chính xác, giá rẻ.
Năng lực tri thức, năng lực phương pháp, tự quản lý.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dịch vụ trên internet (18ph)
GV: Một số dịch vụ chính trên Internet đó chính là những ứng dụng chuẩn hóa được cài đặt và thực hiện trên nền của mạng Internet.
Cho HS quan sát cách tổ chức thông tin trên WebSite
 HOẠT ĐỘNG NHÓM: 
- Nhóm 1, 2: Tìm hiểu cách tổ chức và khai thác thông tin trên Web.
- Nhom 3, 4: Tìm hiểu tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Nhóm 5, 6: Tìm hiểu thư điện tử và hội thảo trực tuyến
Đại diện nhóm 1, 2 trình bày – cả lớp nhận xét, góp ý bổ sung
 Đại diện nhóm 3, 4 trình bày – cả lớp nhận xét, góp ý bổ sung
GV: Mở một trang Web và truy cập tìm kiếm thông tin HS: Quan sát
Máy tìm kiếm
2. Một số dịch vụ trên Internet:
 Internet cung cấp nhiều dịch vụ và các ứng dụng khác nhau.
Tổ chức và khai thác thông tin trên hệ thống WWW (World, Wide, Web) hay còn gọi là trình duyệt Web.
 + Web là một dịch vụ trên Internet
Tìm kiếm thông tin trên Internet: 
 Máy tìm kiếm: dựa trên các từ khóa cần tìm.
Danh mục thông tin: Để truy cập vào thông tin nào ta chỉ việc nháy chuột chọn thông tin đó
Thư điện tử: Là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.
Hội thảo trực tuyến.
Năng lực tri thức, năng lực phương pháp, tự quản lý, hợp tác, 
Khả năng tìm kiếm, truy cập một số dịch vụ của mạng Internet để tìm kiếm thông tin
4. Củng cố: (3ph) 
Câu 1: Mạng Internet là một mạng máy tính “không có chủ”, được kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính ở qui mô toàn thế giới.
	- Điểm khác biệt giữa mạng Internet và mạng LAN
Mạng Internet
Mạng LAN
- Có qui mô toàn cầu, kết nối các máy tính và mạng máy tính
- Không có chủ sở hữu
- Qui mô nhỏ, là hệ thống mạng cụ thể
- Có chủ sở hữu là một đơn vị, cơ quan, 
5. Dặn dò: (1ph)
Các em về nhà học bài, đọc tiếp bài 2 “mạng thông tin toàn cầu Internet”
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Tuần 2	Ngày soạn: 25/ 08/2019
Tiết: 4 (Theo PPCT)	Ngày dạy: 2/ 09/ 2019
	Lớp dạy: 9
Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNE (TT)
MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng máy tính khác nhau trên thế giới.
Biết một số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng.
Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
Biết làm thế nào để kết nối Internet.:
Kỹ năng:
Biết cách để kết nối internet cho máy tính
Thái độ:
Học tập vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
Xác định nội dung trọng tâm của bài:
Một số dịch vụ trên internet
Cách kết nối Internet.
Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực chung: Năng lực tri thức, năng lực phương pháp, tự quản lý, hợp tác,, 
Năng lực chuyên biệt: Khả năng thiết lập kết nối Internet cho các máy tính
PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp thuyết trình, giảng giải, tổ chức dạy học theo nhóm, nêu, giải quyết vấn đề, vấn đáp, kết hợp một số phương tiện dạy học khác
CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước, sách giáo khoa, vở ghi chép.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tình hình lớp (1ph)
 Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi 1: Internet là gì? Hãy cho biết sự khác nhau giữa mạng Internet và mạng LAN
Câu hỏi 2: Hãy một số dịch vụ trên Internet, cho một số ví dụ cụ thể.
Trả lời:
Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở qui mô toàn thế giới.
Điểm khác nhau giữa mạng Internet và mạng LAN
Mạng Internet
Mạng LAN
- Có qui mô toàn cầu, kết nối các máy tính và mạng máy tính
- Không có chủ sở hữu
- Qui mô nhỏ, là hệ thống mạng cụ thể
- Có chủ sở hữu là một đơn vị, cơ quan, 
Một số dịch vụ trên Internet
Tổ chức và khai thác thông tin trên hệ thống WWW (World, Wide, Web) hay còn gọi là trình duyệt Web.
Tìm kiếm thông tin trên Internet: 
 Máy tìm kiếm: dựa trên các từ khóa cần tìm. Ví dụ máy tìm kiếm google.com.vn
Danh mục thông tin: Để truy cập vào thông tin nào ta chỉ việc nháy chuột chọn thông tin đó
Thư điện tử: Là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.
Hội thảo trực tuyến.
 3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Năng lực hình thành
Hoạt động 1:Tìm hiểu ứng dụng trên Interner? (15ph)
GV: Mở một số trang Web như: Violet, học tiếng anh, Google, cho HS quan sát các ứng dụng trên mạng.
HS: Quan sát.
Nêu một số ứng dụng trên Internet? 
HS: Thảo luận theo bàn trả lời
GV: Đào tạo qua mạng có nghĩa là nhiều người học cùng một kiến thức nhưng có thể ở nhiều nơi khác nhau do một người dạy thông qua mạng Internet.
? Ta có thể học được những môn nào trên mạng? 
HS: Học toán, lí, hóa, ngoại ngữ, giao tiếp, học vẽ, 
GV: Ngày nay người bàn hàng có thể bán hàng thông qua mạng Internet, giới thiệu sản phẩm, trò chuyện trực tuyến, người mua dễ dàng lựa chọn mặt hàng mà mình thích để đặt mua và có người đem đến tận nhà.
- Cho HS quan sát các trang Web 
3. Một vài ứng dụng khác trên Internet:
Đào tạo qua mạng: Đem đến cho mọi người cơ hội học “mọi lúc, mọi nơi”
Thương mại điện tử: Trao đổi mua – bán rất thuận tiện.
Năng lực tri thức, năng lực phương pháp, tự quản lý, hợp tác, 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kết nối internet (18ph)
GV: Làm thế nào để kết nối được với Internet? 
HS: Trả lời
GV: Ta có thể kết nối Internet thông qua nhà cung cấp dịch vụ Internet
GV: Để kết nối được Internet, đầu tiên em cần làm gì? 
HS: Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.
GV: Em còn cần thêm các thiết bị gì nữa không? 
HS: Modem và một đường kết nối riêng (đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi).
GV: Nhờ các thiết bị trên các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet. Đó cũng chính là lí do vì sao người ta nói Internet là mạng của các máy tính.
GV: Em hãy kể tên một số nhà cung cấp dịch vụ Internet ở việt nam? 
HS: Tập đoàn bưu chính viễn thông việt nam VNPT, Viettel, tập đoàn FPT, công ti Netnem thuộc viện công nghệ thông tin.
GV: Đường trục Internet là các đường kết nối giữa hệ thống mạng của những nhà cung cấp dịch vụ Internet do các quốc gia trên thế giới cùng xây dựng.
Hệ thống các đường trục Internet có thể là hệ thống cáp quang qua đại dương hoặc đường kết nối viễn thông nhờ các vệ tinh.
4. Làm thế nào để kết nối Internet:
Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet. Nhờ Môđem và một đường kết nối riêng.
Nhờ Modem và một đường kết nối riêng (đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet à Internet là mạng của các máy tính.
Một số nhà cung cấp dịch vụ Internet: VNPT, viễn thông quân đội Viettel, FPT, NetNam, 
Các đường kết nối giữa hệ thống mạng của nhà cung cấp gọi là đường trục Internet, đường trục này có thể là cáp quang, vệ tinh
Năng lực tri thức, năng lực phương pháp, tự quản lý, 
Năng lực cấu hình kết nối Internet cho các máy tính
4. Củng cố: (5ph) 
Câu 7: Em hiểu câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính vì: Các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet.
Câu 5: Dịch vụ WWW (hay còn gọi là dịch vụ Web) được nhiều người sử dụng nhất để xem thông tin.
5. Dặn dò: (1ph)
Về làm bài tập 3, 4 SGK trang 18.
Học thuộc lí thuyết vừa học và đọc thêm bài đọc thêm 1 “Vài nét về sự phát triển của Internet”.
Xem tiếp bài 3 phần 1 và 2 để tiết sau học.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Thày cô tải trọn bộ giáo án tại website: tailieugiaovien.edu.vn
 Tuần 3	Ngày soạn: 4/ 09/2019
Tiết:5 (Theo PPCT)	Ngày dạy: 7/ 09/ 2019
	Lớp dạy: 9
Bài 3: TỔ CHÚC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết Internet là một kho dữ liệu khổng lồ từ hàng triệu máy chủ trên toàn thế giới.
Biết các khái niệm hệ thống WWW, trang Web và Website, địa chỉ trang Web và địa chỉ Website.
Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
Kỹ năng:
Biết sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin nhanh. Hiểu được tầm quan trọng của nội dung bài học.
Tìm kiếm các thông tin trên internet một cách thành thạo bằng cách sử dụng máy tìm kiếm.
Thái độ:
Nghiêm túc tiếp thu bài học, pháp biểu xây dựng bài
Xác định nội dung trọng tâm của bài:
Biết một số khái niệm trên internet
Biết một số dịch vụ phổ biến trên Internet
Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực chung: Năng lực tri thức, năng lực phương pháp, tự quản lý, hợp tác,, 
Năng lực chuyên biệt: Khả năng sử dụng internet tìm kiếm thông tin hữu ích. Khả năng khai thác tốt một số dịch vụ tiện ích trên internet
PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp thuyết trình, giảng giải, tổ chức dạy học theo nhóm, nêu, giải quyết vấn đề, vấn đáp, kết hợp một số phương tiện dạy học khác
CHUẨN BỊ 
Chuẩn bị của giáo viên: 
Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
Chuẩn bị của học sinh: 
Đọc bài trước, sách giáo khoa, vở ghi chép.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tình hình lớp (1ph)
 Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi
 1: Làm thế nào để kết nối được Internet? (5đ)
2: Nêu sự hiểu biết của em về thương mại điện tử? (5đ)
Trả lời:
Làm thế nào để kết nối Internet:
Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet. Nhờ Môđem và một đường kết nối riêng.
Nhờ Modem và một đường kết nối riêng (đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet à Internet là mạng của các máy tính.
Thương mại điện tử: Là hình thức hoạt động thương mại (mua, bán) trực tuyến nhờ có Internet
 3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (1ph)
Các em lâu nay đã truy cập Internet nhưng có lẽ ít ai để ý cách tổ chức thông tin trên Internet. Vậy cách tổ chức thông tin trên Internet như thế nào ta tìm hiểu bài mới.
b. Bài mới: (34ph)
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Năng lực hình thành
Hoạt động 1:Tìm hiểu ứng dụng trên Interner? (20ph)
 GV: Cho HS quan sát trực quan cách tổ chức thông tin trên các trang Web 
HS: Quan sát, nghe giảng.
GV: ? Hãy cho biết cách tổ chức thông tin trên Internet? 
 HS: Trả lời: Thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng các trang Web. Mỗi trang Web có địa chỉ truy cập riêng.
 GV: Cho HS tham khảo các thông tin trong SGK. 
? Em hãy cho biết thế nào là siêu văn bản? 
 HS: Thảo luận theo cặp trả lời siêu văn bản là dạng văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và siêu liên kết đến văn bản khác.
GV: Cho HS quan sát lại các trang Web giải thích thêm về siêu văn bản.
HS: Quan sát, lắng nghe
GV: ? Trang web là gì? 
?Thế nào gọi là địa chỉ truy cập? 
 HS: Thảo luận nhóm, trả lời: Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet.
địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web.
GV: Cho HS đọc thông tin mục b SGK
? Website là gì? 
 HS: Đọc thông tin suy nghĩ trả lời 
 GV: Giới thiệu website chủ, địa chỉ của trang chủ.
 Giới thiệu một số trang website
 Ví dụ về WebSite.
WWW.edu.net.vn: WebSite giáo dục
vietnamnet.vn: WebSite báo điện tử Việt Nam
thưathienhue.vn: WebSite Thừa Thiên Huế
HS: quan sát, lắng nghe
1. Tổ chức thông tin trên Internet:
 Thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng các trang Web. Mỗi trang Web có địa chỉ truy cập riêng.
 a. Siêu văn bản và trang web:
Siêu văn bản: Là dạng văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và các siêu liên kết đến văn bản khác.
Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. 
Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web.
b. Website địa chỉ website và trang chủ:
Website là một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ truy cập chung.
Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ của website.
WWW là hệ thống các WebSite trên Internet hay còn gọi là một mạng lưới thông tin đa dạng khổng lồ toàn cầu.
Năng lực tri thức, năng lực phương pháp, tự quản lý, hợp tác,, 
Năng lực chuyên biệt: Khả năng sử dụng internet tìm kiếm thông tin hữu ích. Khả năng khai thác tốt một số dịch vụ tiện ích trên internet
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách truy cập web (14ph)
GV: Truy cập vào các trang Web 
HS: Quan sát trực quan.
HS: Nghiên cứu thông tin ở SGK
GV: ? Muốn truy cập một webSite ta làm thế nào? 
 HS: suy nghĩ trả lời: Truy cập trang web ta cần thực hiện:
- Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ rồi nhấn enter.
GV: ? Thế nào là trình duyệt Web? 
HS: Trả lời
GV: Chốt cho HS ghi bài
 Ví dụ: Trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Netscape Navigator, Mozilla Firefox, 
 GV: Giới thiệu thêm về trang web liên kết với nhau trong cùng website, khi di chuyển đến các thành phần chứa liên kết con trỏ có hình bàn tay. Dùng chuột nháy vào liên kết để chuyển tới trang web được liên kết.
GV: Truy cập vào một số trang Web 
HS: Quan sát.
GV: ? Để truy cập được trang Web ta làm thế nào? 
HS: trả lời cần biết địa chỉ trang web đó và ta nhập địa chỉ trên cửa sổ trình duyệt
 VD: Để truy cập trang:
 WWW.Google.com ta thực hiện:
B1: Mở trình duyệt Web
B2: Gõ địa chỉ: Google.com vào thanh Address
2. Truy cập Web:
Trình duyệt Web:
 Là phần mền giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet.
 Truy cập trang Web:
 Truy cập trang web ta cần thực hiện:
B1: Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ 
B2: Nhấn enter.
Năng lực tri thức, tự quản lý, 
Năng lực sử dụng internet tìm kiếm thông tin hữu ích. Khả năng khai thác tốt một số dịch vụ tiện ích trên internet
4. Củng cố: (3ph) 
Bài 2 SGK trang 26: Trình bày khái niệm
	- Địa chỉ trang web là địa chỉ dùng để nhận biết và phân biệt trang web này với trang web khác trong cùng website hoặc trên Internet.
	- WebSite: Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung.
	- Địa chỉ website: Chính là địa chỉ trang chủ của website đó
 Bài 3 SGK trang 26: 
	WWW tên viết tắt của World Wide Web là dịch vụ web trên mạng Internet.
5. Dặn dò: (1ph)
Về xem lại toàn bộ lí thuyết đã học ở bài 3 phần 1 và 2, làm các bài tập 1 và 4 ở SGK. Xem tiếp bài 3 phần 3 để tiết sau học.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Thày cô tải trọn bộ giáo án tại website: tailieugiaovien.edu.vn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_9_tiet_1_den_5_nam_hoc_2018_2019.doc