Giáo án Vật lý 9 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- Biết được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
2. Kĩ năng
- HS vận dụng định luật Ôm để giải bài tập
3. Thái độ
- Có ý thức chấp hành tốt quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN.
4. Năng lực, phẩm chất
-Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
-Năng lực riêng: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát
-Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV:
+ Đồ dùng dạy học:
Bảng tính theo kết quả của bảng 1 và bảng 2.
2. HS:
- Chuẩn bị bài ở nhà: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP ; KĨ THUẬT DẠY HỌC; NỘI DUNG LỒNG GHÉP, TÍCH HỢP
1.Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu và giải quyết vấn đề, Gợi mở vấn đáp
2. Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Khởi động (5 phút)
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ
Nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn?
GV: Y/c hs khác nhận xét
- Đặt vấn đề: Trong TN với mạch điện có sơ đồ như hình 1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào 2 đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không?
2. Hoạt động hình thành kiến thức
GIÁO ÁN MÔN: VẬT LÍ 9 CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. Tiết 1 (Theo PPCT) Ngày soạn: 6/9/2020 Ngày dạy: Lớp 9A.................... Lớp 9B ............................................. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kỹ năng - Làm TN- lắp mạch điện theo sơ đồ ,sử dụng vôn kế và am pe kế đo cđdđ chạy qua dây dẫn và hđt hai đầu vật dẫn. - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm 3. Thái độ - Tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm. 4. Năng lực, phẩm chất -Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác -Năng lực riêng: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát -Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài giúp hs chuẩn bị đồ dùng TN 2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 điện trở màu, 1 am pe kế,1 vôn kế, công tắc, nguồn, dây nối. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra kiến thức bài cũ: * Kiểm tra bài cũ : Không * Tổ chức tình huống học tập: GV: Giới thiệu vấn đề như SGK. HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu. 2. Giảng kiến thức bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1. Tiến hành TN tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. GV: Giới thiệu mục đích cụ thể của thí nghiệm và thông báo sơ đồ mạch điện cần mắc (hình 1.1) HS: Trả lời câu hỏi a, b - nêu tên và nguyên tắc sử dụng các dụng cụ đo ở hình 1.1 HS: Hoạt động nhóm mắc mạch điện như sơ đồ hình 1.1 - Tiến hành TN - đo cđdđ, hđt, ghi kết quả vào bảng 1. GV: Theo dõi ktra giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện. (chú ý khi mắc nên chọn một đầu làm gốc và mắc từ đó đi để dễ kiểm tra sai sót trong khi mắc) - Lưu ý thông tin SGK HS: Dựa vào kết quả thu được Thảo luận nhóm trả lời C1. Hoạt động 2. Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận. HS: Hoạt động cá nhân dùng kết quảTN để vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của U vào I. - Nhận xét xem đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì? - Trả lời C2 và rút ra kết luận. * Chú ý để HS thấy có thể dùng bảng 1 (kết quả TN) để vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận về sự phụ thuộc của I vào U cho trường hợp trên. Hoạt động 3. Vận dụng HS: Hoạt động cá nhân làm bt áp dụng C3, C4. GV: Hướng dẫn HS * Đối với C3 cần nêu từng bước cụ thể. C4. áp dụng tính chất đã nêu trong kết luận 2. - Tính nhẩm dựa vào U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần và ngược lại. - Lập công thức tỉ lệ thuận: suy ra I2 Hoặc tính xem U2 tăng ? lần so với U1 từ đó suy ra I2 cũng tăng bấy nhiêu lần so với I1. (2,5 : 2 = 1,25 => I2 = 1,25.0,1 = 0,125 A). GV: Hướng dẫn HS thảo luận, nhận xét chốt lại cách xác định và đáp số. * Câu C5 cho HS trả lời tại lớp (kết luận vấn đề cần tìm hiểu đề ra đầu bài- có thể đưa câu hỏi này vào phần củng cố). I. Thí nghiệm 1. Sơ đồ mạch điện: V A A B K (Hình 1.1) 2. Thí nghiệm: Bảng 1: (SGK ) Kquả lần đo Hiệu điện thế (V) Cuờng độ dòng điện (A) 1 0 2 3 4 C1. Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. 1. Dạng đồ thị Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0 và I = 0) 2. Kết luận Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần. III.Vận dụng C3. - Trên trục hoành xđ điểm có U1 = 2,5V - Từ U1 kẻ đường thẳng // với trục tung, cắt trục tung cắt đồ thị tại A. - Từ A kẻ đường thẳng // với trục hoành cắt trục tung tại I1. - Đọc trên trục tung ta có I1 = 0,5A. .Tương tự như vậy ứng với: U2 = 3,5V thì I2 = 0,7A C4. Các giá trị còn thiếu: 0,125A, 4,0V, 5,0 V, 0,3A. C5. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. 3. Củng cố GV: Nêu câu hỏi để hệ thống kiến thức cơ bản. Mối quan hệ U, I. - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc ntn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó - Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc CĐDĐ vào HĐT ? HS: Trả lời, đọc ghi nhớ SGK và “Có thể em chưa biết”. 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài và hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn trên lớp làm bài tập 1.1-> 1.4 - Xem trước bài sau: Điện trở của dây dẫn - định luật ôm. D. RÚT KINH NGHIỆM GIÁO ÁN MÔN: VẬT LÍ 9 Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN. ĐỊNH LUẬT ÔM Tiết 2 (Theo PPCT) Ngày soạn: 7/9/2020 Ngày dạy: Lớp 9A.................... Lớp 9B ............................................. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Biết được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 2. Kĩ năng - HS vận dụng định luật Ôm để giải bài tập 3. Thái độ - Có ý thức chấp hành tốt quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN. 4. Năng lực, phẩm chất -Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác -Năng lực riêng: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát -Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV: + Đồ dùng dạy học: Bảng tính theo kết quả của bảng 1 và bảng 2. 2. HS: - Chuẩn bị bài ở nhà: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. CÁC PHƯƠNG PHÁP ; KĨ THUẬT DẠY HỌC; NỘI DUNG LỒNG GHÉP, TÍCH HỢP 1.Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu và giải quyết vấn đề, Gợi mở vấn đáp 2. Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Khởi động (5 phút) - GV ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ Nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? GV: Y/c hs khác nhận xét - Đặt vấn đề: Trong TN với mạch điện có sơ đồ như hình 1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào 2 đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không? 2. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1( 15 phút): Điện trở dây dẫn (15 phút). -Mục tiêu cần đạt: Xác định giá trị thương số U/I với mỗi dây dẫn.Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì -Phương pháp dạy học: Vấn đáp, đàm thoại -Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi GV Yêu cầu HS quan sát bảng 1 và bảng 2 bài học trước tính theo yêu cầu C1 HS: thảo luận nhóm với câu C1 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 GV: Yêu cầu HS phát biểu câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS hoạt động cá nhân đọc thông tin khái niệm điện trở GV thông báo kí hiệu điện trở, đơn vị điện trở HS nghe thông báo và đọc phàn d) ý nghĩa điện trở I. Điện trở của dây dẫn. 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. C1: - bảng 1: - bảng 2: C2: + Với mỗi dây dẫn thì thương số U/I có giá trị xác định (không đổi). + Với 2 dây dẫn khác nhau thì thương số U/I có giá trị khác nhau 2. Điện trở a. Khái niệm điện trở: Trị số luôn không đổi đối với mỗi dây dẫn được gọi là điện trở. b, Kí hiệu điện trở: hoặc c, Đơn vị điện trở: - Đơn vị của điện trở là Ôm (Ω) d, ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít. - Điện trở dây dẫn càng lớn thì dòng điện qua nó nhỏ( ngược lại) - Vậy cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với điện trở. - Năng lực: +Nănglựcchung: năng lực giải quyết vấn đề, NL hợp tác +Nănglực chuyên biệt: Năng lực tự học: -Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ HOẠT ĐỘNG 2( 10 phút): Định luật Ôm (5 phút). -Mục tiêu cần đạt: - Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. -Phương pháp dạy học: PP đàm thoại, PP giải quyết vấn đề -Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi GV: nêu thông tin về hệ thức của đinh luật Ôm và giải thích HS: nắm bắt thông tin và thử phát biểu định luật GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này II. Định luật Ôm 1. Hệ thức của định luật: hiệu điện thế cường độ dòng điện điện trở của dây dẫn 2. Phát biểu định luật: SGK - Năng lực: +Nănglựcchung: năng lực giải quyết vấn đề +Nănglực riêng: Năng lực tự học -Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ 3. Hoạt động luyện tập (5 phút) Yêu cầu HS tóm tắt bài học bằng sơ đồ tư duy 4. Hoạt động vận dụng (10 phút) HS hoạt động cá nhân làm câu C3 ra giấy nháp. GV: Gọi 1 HS lên bảng làm GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 C3: từ thay số: Hoạt động nhóm: HS: thảo luận nhóm với câu C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 C4: ta có nên (lần) vậy dòng điện chạy qua bóng đèn thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn 2 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng (2 phút) Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6_SBT). Chuẩn bị cho giờ sau: Trả lời trước câu hỏi trong mẫu báo cáo thực hành. Tìm hiểu trước nội dung thực hành Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... GIÁO ÁN MÔN: VẬT LÍ 9 Bài 3: THỰC HÀNH: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampekế và Vôn kế Tiết 3 (Theo PPCT) Ngày soạn: /9/2021 Ngày dạy: Lớp 9A....................... Lớp 9B ........................................ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng ampekế và vôn kế. 2. Kĩ năng. Mắc được mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Ampe kế, vôn kế. Thực hành và viết báo cáo thực hành 3. Thái độ. Hứng thú học tập môn Vật lí; Tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ; Tính trung thực trong khoa học; Tinh thần nổ lực cá nhân, hợp tác trong học tập 4. Năng lực, phẩm chất -Năng lực chung: Năng lực thực hành, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác -Năng lực riêng: năng lực tự học, năng lực quan sát. -Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV: + Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị cho 4 nhóm, mỗi nhóm gồm: - Mỗi nhóm : 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị, 1 nguồn điện điều chỉnh được hiệu điện thể, 1 Ampeke có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V; 1 công tắc điện; 7 đoạn dây nối. - Mẫu báo cáo thực hành. 2. HS: Đọc trước bài, trả lời sẵn câu hỏi phần 1 trong mẫu báo cáo thực hành III. CÁC PHƯƠNG PHÁP ; KĨ THUẬT DẠY HỌC; NỘI DUNG LỒNG GHÉP, TÍCH HỢP 1.Phương pháp: PP nêu và giải quyết vấn đề, PP thí nghiệm 2. Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Khởi động (3 phút) - GV ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học - Đặt vấn đề: Bài thực hành nhằm giúp các em biết cách xác định điện trở bằng vôn kế và Ampe kế 2. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1( 8 phút): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, Phát dụng cụ thực hành -Mục tiêu cần đạt: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. -Phương pháp dạy học: Vấn đáp, thuyết trình -Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi ? GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. -GV: Yêu cầu 3 HS trả lần lượt trả lời các câu hỏi trong phần 1 của mẫu báo cáo thực hành. + Viết công thức tính điện trở? + Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào? + Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào? HS: Từng HS trả lời câu hỏi GV. + Công thức tính điện trở: + Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. + Mắc vôn kế song song với vật dẫn cần đo. + Đo cường độ dòng điện bằng am pekế. Mắc am pekế nối tiếp với vật dẫn cần đo - 1 HS đọc phần chuẩn bị -GV phân nhóm và yêu cầu nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thực hành I. Chuẩn bị: + Vôn kế + Am pekế + Dây dẫn cần đo điện trở. + Công tắc và nguồn điện + Các đoạn dây nối. - Năng lực: +Nănglựcchung: năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực hợp tác +Nănglực riêng: năng lực quan sát. -Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ , trung thực HOẠT ĐỘNG 2( 20 phút): Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo. -Mục tiêu cần đạt: Xác định được điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. -Phương pháp dạy học: PP thí nghiệm -Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi ? GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm vẽ và trình bày sơ đồ mạch điện TN HS: Hoạt động nhóm : + vẽ sơ đồ mạch điện TN + Đại diện 1 nhóm lên baqngr trình bày + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, sửa sai GV. Nhận xét . Yêu cầu Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã thoongs nhất. ?GV: Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện. HS: Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng. ? GV: Theo dõi, nhắc nhở mọi HS đều phải tham gia hoạt động tích cực. ? GV: Yêu cầu HS nộp báo cáo TH. HS: Cá nhân hoàn thành báo cáo để nộp. II. Nội dung thực hành. 1. Sơ đồ mạch điện. A V K Ø Ø B A R 2. Mắc mạch điện theo sơ đồ. 3. Tiến hành đo. + Đóng khóa K, đọc số chỉ am pekế và vôn kế. + Tính R áp dụng công thức R = U/I + Làm 2,3 lần và tính giá trị trung bình. - Năng lực: +Nănglựcchung: năng lực giải quyết vấn đề, NL hợp tác +Nănglực riêng: Năng lực sáng tạo, năng lực quan sát, Năng lực thực hành -Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ HOẠT ĐỘNG 3( 7 phút): Thu báo cáo+ Nhận xét GV: thu báo cáo HS. Nhận xét -Các thao tác thí nghiệm. -Cách sử dụng Ampe kế, Vôn kế -Thái độ học tập của nhóm HS có biểu dương và phê bình cụ thể HS: -Nộp báo cáo -Nghe GV nhận xét và rút kinh nghiệm -Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ 3. Hoạt động luyện tập ( 5 phút) Gv tổng kết lại các nội dung cơ bản của bài học GV cho HS dọn dụng cụ thực hành 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng (2 phút) + Đọc phần có thể em chưa biết (sgk/9) để tìm hiểu đồng hồ đo điện đa năng + Đọc trước bài “ Đoạn mạch nối tiếp” + Xem lại cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp đã học lớp 7. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH 1. Trả lời câu hỏi: a.Viết công thức tính điện trở:................. b.Muốn đo HĐT giữa hai đầu đoạn mạch cần dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo ........................................................................................................................................... c. Muốn đo CĐDĐ chạy qua một dây dẫn cần dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo ................................................................................................................................................ 2.Kết quả đo: KQ Lần đo Hiệu điện thế U(V) Cường độ dòng điện I(A) Điện trở R() a.Tính giá trị Điện trở của dây dẫn trong mỗi lần đo: b.Tính giá trị TBC của Điện trở: c.Nhận xét nguyên nhân gây ra sự khác nhau (nếu có) của các trị số Điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo: GIÁO ÁN MÔN: VẬT LÍ 9 BÀI 4 : ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP Tiết 4 (Theo PPCT) Ngày soạn: 14/9/2021 Ngày dạy: lớp 9A......................... Lớp day: 9B ...................................... I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức -Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở. 2. Kĩ năng -Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. -Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần: Sử dụng thành thạo công thức của định luât Ôm cho đoạn mạch nối tiếp để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 3.Thái độ +Hợp tác trong hoạt động nhóm + Yêu thích môn học 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực: + NL chung: tính toán, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ +NL chuyên biệt : năng lực thực hành thí nghiệm - Phẩm chất: tự lập, tự tin. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Ampe kế, nguồn điện, điện trở, dây dẫn Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc. 3 điện trở mẫu có giá trị 6, 10, 16 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. CÁC PHƯƠNG PHÁP; KĨ THUẬT DẠY HỌC; NỘI DUNG LỒNG GHÉP, TÍCH HỢP 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp , thuyết trình , nêu vấn đề, minh họa trực quan 2. Kỹ thuật dạy học: VD chia nhóm, thảo luận 3. Nội dung tích hợp : Không IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Khởi động (5 phút) - GV tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sỹ số. - Kiểm tra bài HS1: Phát biểu và viết đúng biểu thức của định luật Ôm HS2: Chữa bài tập 2.1 SBT Cả lớp chú ý lắng nghe và nêu nhận xét.GV đánh giá cho điểm học sinh - Đặt vấn đề: ĐVĐ “ở lớp 7 ta đã tìm hiểu đoạn mạch nối tiếp hai đèn. Liệu có thể thay 2 điện trở nối tiếp bằng 1 điện trở để dòng điện đi qua mạch không thay đổi được không?” 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV - HS Nội dung(Ghi bảng) Năng lực, phẩm chất cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu U và I trong đoạn mạch nối tiếp ( 5 phút) - Mục tiêu cần đạt của hoạt động: ÔN tập kiến thức lớp 7 liên quan đến cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch nối tiếp các bóng đèn đã học ở lớp 7 - Các phương pháp dạy học thực hiện: Đàm thoại - Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: Thảo luận ? đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, I chạy qua mỗi đèn có quan hệ ntn với I mạch chính ? U giữa 2 đầu đoạn mạch liên hệ ntn với U giữa 2 đầu mỗi bóng đèn? Gv: gọi hs lấy tinh thần xung phong vì đây là kiến thức đã học ở lớp 7 - HS hoạt động cá nhân trả lời Gv:ghi tóm tắt lên bảng GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 I-Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch nối tiếp 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: (1) (2) 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: C1: R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau C2: ta có (3) - Năng lực: + NL chung: tính toán, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ +NL chuyên biệt : năng lực giải quyết vấn đề - Phẩm chất: tự lập, tự tin. Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp ( 12 ph) - Mục tiêu cần đạt của hoạt động: Học sinh nắm được khái niệm điện trở tương đương, tư đó xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gôm hai hay nhiêu điện trở - Các phương pháp dạy học thực hiện: Đàm thoại, nêu vấn đề - Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện. thảo luận nhóm. 1-Gv:thông báo khái niệm điện trở tương đương R tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp được tính ntn? * HS theo dõi ,ghi vở -Gv: yêu cầu HS cá nhân hoàn thành câu C3 (gv hướng dẫn hs như:viết biểu thức liên hệ giữa UAB,U1 và U2 và viết biểu thức tính theo I và R tương ứng ) * HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C3 -Gv chuyển ý công thức 4 đã được chứng minh bằng lý thuyết để khẳng định công thức này chúng ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra Gv: với dụng cụ phát cho mỗi nhóm và nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra công thức * HS nêu cách kiểm tra và tiến hành thí nghiệm theo nhóm Gv:yêu cầu học sinh làm thí nghiệm kiểm tra theo nhóm và gọi các nhóm báo cáo kq thí nghiệm *các nhóm báo cáo kq thí nghiệm. Gv:qua kq thí nghiệm em có KL gì? GV gọi hs nêu kết luận Gv:Thông báo:các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu cùng một giá trị định mức Gv:Thông báo khái niệm giá trị cường độ định mức. 1. Điên trở tương đương là R có thể thay thế cho đoạn mạch này sao cho với cùng U thì I vẫn bằng nhau 2. Công thức tính điên trở tương đương của đoạn mạch gồm 2điện trở mắc nối tiếp. C3:vì R1 nt R2 nên :UAB=U1+U2 mà IAB=I1=I2 nên RTĐ=R1+R2 (4) 3.Thí nghiệm kiểm tra +mắc mạch điện theo sơ đồ H 4.1 với R1, R2 đã biết Đo UAB ;IAB +Thay R1 nt R2 bằng Rtđ giữ UAB không đổi, đo I’AB +So sánh IAB và I’AB đi đến kết luận 4)Kết luận SGK - Năng lực: + NL chung: tính toán, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ +NL chuyên biệt : năng lực thực hành thí nghiệm - Phẩm chất: tự lập, tự tin. Hoạt động luyện tập (5 phút) ? Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 nt R2 . R1 = 10 Ôm, R2 = 20 Ôm . Tính điện trở tương đương của cả mạch - Gv gọi 1 HS lên bảng là, HS khác nhận xét, bổ sung - Gv chốt đáp án Hoạt động vận dụng (5 phút) GV: HS ®äc vµ tr¶ lêi c©u C4. GV gợi ý: - Trong m¹ch nèi tiÕp ta cã thÓ ®ãng ng¾t riªng biÖt tõng ®Ìn kh«ng ? - Hai ®iÖn trë R1 vµ R2 M¾c nh thÕ nµo? - Rt® = ? GV: M¾c thªm R3 nèi tiÕp víi R1,2 th× Rt® = ? GV: Em cã nhËn xÐt g× vÒ ®iÖn trë t¬ng ®¬ng cña ®o¹n m¹ch gåm 3 ®iÖn trë m¾c nèi tiÕp. C4: +) C«ng t¾c më ®Ìn kh«ng ho¹t ®éng ®îc v× m¹ch hë. +) C«ng t¾c ®ãng, cÇu ch× ®øt ®Ìn kh«ng ho¹t ®éng ®îc v× m¹ch hë. +) C«ng t¾c ®ãng, d©y ®øt ®Ìn §2 kh«ng ho¹t ®éng ®îc v× m¹ch hë. R1 R2 + - C5: a) Rt® = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 W. R1 R2 + R3 b) ) Rt® = R1,2 + R3 = 40 + 20 = 60 W NhËn xÐt: NÕu cã ba ®iÖn trë m¾c nèi tiÕp th×: Rt® = R1 + R2 + R3. 5. HĐ tìm tòi mở rộng (3 phút) Nhiều điện trở mắc nối tiếp thi các công thức vẫn đúng VD : R1 nt R2 nt ..nt Rn Thì ta có : I = I1= I2 = .....= In U= U1 = U2 = ....= Un R = R1 = R2 = ......= Rn -Học bài và làm bài tập 4SBT -Ôn bài KT về mạch mắc song song đã học ở lớp 7 GIÁO ÁN MÔN: VẬT LÍ 9 Bài Tập Tiết 5 (Theo PPCT) Ngày soạn: 14/9/2021 Ngày dạy.Lớp 9A..................... Lớp day: 9B ......................................... I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch nối tiếp. 2. Kĩ năng - Kĩ năng suy luận, lập luận, vận dụng giải bài tập. 3. Thái độ - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. 4. Năng lực, phẩm chất. -Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác -Năng lực riêng: năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực tính toán -Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV : + Bảng phụ 2. HS : + Sách bài tập vật lý , ôn lại kiến thức về định luật ôm III. CÁC PHƯƠNG PHÁP; KĨ THUẬT DẠY HỌC; NỘI DUNG LỒNG GHÉP, TÍCH HỢP 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp , nêu vấn đề, đàm thoại 2. Kỹ thuật dạy học: chia nhóm, thảo luận 3. Nội dung tích hợp : Không IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Khởi động (3 phút) - GV ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số - Kiểm tra bài cũ( Không) - Đặt vấn đề: Vận dụng công thức của định luật ôm để giải bài tập 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV - HS Nội dung(Ghi bảng) Năng lực, phẩm chất cần đạt Hoạt động 1: Lí thuyết (5 phút) - Mục tiêu cần đạt của hoạt động: Kiểm tra lại công thức định luật ôm, công thức tính điện trở tương đương cho đoạn mạch nối tiếp. - Các phương pháp dạy học thực hiện: Đàm thoại - Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: Đặt câu hỏi + Phát biểu và viết hệ thức của đinh luật Ôm? + Viết 4 hệ thức của đoạn mạch nối tiếp? - Gv gọi 2 HS lên bảng viết bên góc phải của bảng đen để dùng cho bài học mới I. Lí thuyết - Nội dung định luật và biểu thức: I = U/R - Đoạn mạch nối tiếp: I = I1 =I2 (1) U = U1 + U2 (2) (3) RTĐ=R1+R2 (4) Hoạt động 1: Bài tập (25 phút) - Mục tiêu cần đạt của hoạt động: Vận dụng công thức định luật ôm để giải bài tập - Các phương pháp dạy học thực hiện: Đàm thoại - Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: Thảo luận ? GV: Yêu cầu HS đọc nghiên cứu bài tập trong SBT. ? Gọi 1HS lên bảng giải bài tập các HS khác tự làm bài tập dưới lớp ? GV: Gọi 1hs nhận xét bài làm của bạn thống nhất kq. ? GV: Yêu cầu HS đọc nghiên cứu bài tập trong SBT. ? Gọi 1HS lên bảng giải phần a các HS khác tự làm bài tập dưới lớp ? GV: Gọi 1hs làm b tại chỗ. GV: Nhận xét câu trả lời của hs thống nhất kq ? GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: ? Hãy cho biết R1;R2 được mắc như thế nào với nhau?Am pekế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch? ? Khi biết U hai đầu đoạn mạch và I chạy qua đoạn mạch chính vận dụng công thức nào để tính RTĐ? ? Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết RTĐ và R1 ? GV: Hướng dẫn HS tìm cách giải khác. ? Tìm hiệu điện thế U2 giữa hai đầu R2. ? Từ đó tính R2. HS: Từng HS trả lời câu hỏi của GV: - Từng HS hoàn thành bài 1 vào vở. -Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác cho câu b. HS về nhà hoàn thành câu b cách 2 vào vở - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS hoạt động nhóm -GV: Cho đại diện 1 nhóm lên bảng làm - GV: Nhận xét, cho điểm II. Bài tập Bài 4.1 (7-SBT) Tóm tắt. Cho: R1 nt R2 , R1 = 5Ω, R2 = 10Ω I = 0,2A Tính U = ? giải: a. b. Điện trở tương đương của mạch là. Rtđ = R1 + R2 = 5+10 = 15 Ω áp dụng định luật ôm I = U/R -> U = I.R = 0,2. 15 = 3 V Bài 4.2 (7-SBT) Tóm tắt. Cho: R = 10Ω U = 12V Tính I = ? giải: a, áp dụng định luật ôm I = U/R = 12/10 = 1,2 A b,Ampekế phải có điện trở rất nhỏ so với điện trỏ của đoạn mạch, khi đó điện trỏ của ampekế không ảnh hưởng đến điện trỏ của đoạn mạch. Dòng điện chạy qua ampekế chính là dòng điện chạy qua đoạn mạch đang xét. A K Ø Ø R1 R2 V A B Bài tập 1 SGK (17). . Giải bài 1: *Phân tích mạch: R1 nt R2. IA = IAB = 0,5A UV = UAB= 6V RAB = UAB : IAB = 12(Ω ) RAB = R2 + R1->R2= RAB- R1 R2= 12 – 5 = 7(Ω ) 3, Bài số 4.3 SBT Tóm tắt R1 = 10 Bài giải R2 = 20 a, Điện trở tương đương của U = 12 V mạch điện là : ----------- R = R1 + R2 = 30 ( ) a, I = ? Số chỉ của ampekế là : UV = ? I = U/R = 12/ 30 = 0,4 (A) b, I' = 3I Số chỉ của vôn kế là : UV = I. R1 = 0,4 . 10 = 4 (V) b, Cách1: Chỉ mắc điện trở R1 trong mạch, còn hiệu điện thế giữ nguyên nh ban đầu. Cách2: Giữ nguyên mạch nối tiếp đó, nhng tăng HĐT mạch lên gấp 3 lần - Năng lực: + NL chung: tính toán, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ +NL chuyên biệt : năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm - Phẩm chất: tự lập, tự tin. 4. Hoạt động luyện tập (5 phút) Gv chốt lại các bước giải bài tập vận dụng định luật Ôm. HS tự rút ra phương pháp giải BT vận dụng định Các bước giải bài tập. 1. Viết tóm tắt các dữ kiện 2. Phân tích nội dung làm sáng tỏ bản chất vật lí, xác lập mối liên hệ các dữ kiện có liên quan đến công thức nào của các dữ kiện xuát phát và rút ra cái cần tìm, xác định phương hướng và lập kế hoạch giải 3. Chọn công thức thích hợp, kế hoạch giải 4. Lựa chọn cách giải cho phù hợp. 5. Kiểm tra, xác nhận kết quả và biện luận 5.Hoạt động vận dụng (5 phút) - Gv hướng dẫn HS làm bài tập Bài số 4.7 SBT Tóm tắt Bài giải R1 = 5 a, Vì ba điện trở mắc nối tiếp nhau ta có: R2 = 10 R3 = 15 R = R1 + R2 + R3 = 30 () U = 12 V b, Cường độ dòng điện chạy trong mạch là: --------------- a, R = ? I = U/R = 12/ 30 = 0,4(A) b, U1 = ? Hiệu điện thế hai đầu R1 là: U2 = ? U1 = I. R1 = 0,4 . 5 = 2 (V) U3 = ? Hiệu điện thế hai đầu R2 là: U2 = I. R2 = 0,4 . 10 = 4 (V) Hiệu điện thế hai đầu R3 là: U3 = I. R3 = 0,4 . 15= 6 (V) 6. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút) - Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại . GIÁO ÁN MÔN: VẬT LÍ 9 BÀI 4 : ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG Tiết 6 (Theo PPCT) Ngày soạn: 18/9/2021 Ngày dạy.Lớp 9A ...................... Lớp day: 9B.......................................... I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: và hệ thức từ các kiến thức đã học. -Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. -Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song. 2. Kĩ năng: -Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế. -Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN. -Kĩ năng suy luận. 3. Thái độ: -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. -Yêu thích môn học. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực: + NL chung: tính toán, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ +NL chuyên biệt : năng lực thực hành thí nghiệm - Phẩm chất: tự lập, tự tin. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Phương pháp: Gợi mở vấn đáp , thuyết trình , nêu vấn đề, minh họa trực quan - Phương tiện: Bảng phụ, bảng nhóm II. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của GV: Đồ dùng thực hành( sử dụng cho hoạt động 2- Điện trở tương đương của đoạn mạch song song) -Mỗi nhóm HS:+3 điện trở mẫu trong đó có 1 RTĐ của 2 R kia khi mắc song song +1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A +1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V +1 nguồn điện 6V; 1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn Gv:Mắc mạch điện theo sơ đồ H 5.1 SGK 2.Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): HS:trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc //,U và I của đoạn mạch có quan hệ thế nào với U và I mạch rẽ Gv:gọi HS theo tinh thần xung phong ,HS khác nhận xét đến GV sửa chữa 2. Dạy bài mới: * Đặt vấn đề: Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, chúng ta đã biết Rtđ bằng tổng các điện trở thành phần. Với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không? =>Bài mới Hoạt động 1 : NHẬN BIẾT ĐOẠN MẠ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_9_chuong_trinh_ca_nam_ban_dep.doc