Giáo án Vật lý 9 - Tiết 26 đến 35 - Năm học 2019-2020
I - Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- Mô tả đợc cấu tạo của nam châm điện và nêu đợc lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
- Có thái độ cẩn thận, trung thực trong khi tiến hành các thí nghiệm vật lý.
II - Chuẩn bị cho giờ dạy học:
ống dây dẫn, nguồn điện, lõi sắt, thép, kim nam châm, giá đặt kim, hình vẽ 25.4 phóng to.
III - Tiến trình giờ học:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 9 - Tiết 26 đến 35 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:27/10/2019 soạn:12/12/2019 Tiết 26: từ phổ - đường sức từ Ngày soạn: 23/12/2019 Tiết 29: Sự nhiễm từ của sắt, thép, nam châm điện. I - Mục tiêu học sinh cần đạt: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ 2. Kỹ năng: 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. - Có thái độ cẩn thận, trung thực trong khi tiến hành các thí nghiệm vật lý. II - Chuẩn bị cho giờ dạy học: ống dây dẫn, nguồn điện, lõi sắt, thép, kim nam châm, giá đặt kim, hình vẽ 25.4 phóng to. III - Tiến trình giờ học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra - Đặt vấn đề Mục tiêu: Giúp HS ôn lại các kiến thức của bài -Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. ?: Phát biểu quy tắc nắm tay phải? ?: Nêu các đặc tính của nam châm? HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV. Hoạt động 2: Tìm hiểu về từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua Mục tiêu: Giúp HS nắm được kiến về sự nhiễm từ của sắt và thép GV: Cho các nhóm HS làm thí nghiệm, đọc và trả lời câu C1. H: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì ? HS: Hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm. Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét. I - Sự nhiễm từ của sắt và thép 1- Thí nghiệm.SGK. 2- Kết luận: a) Lõi sắt và lõi thép khi đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ nó làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện. b) Khi ngắt mạch lõi thép vẫn còn từ tính còn lõi sắt non mất hết từ tính. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nam châm điện. Mục tiêu: Giúp HS nắm được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nam châm điện. ?: Dựa vào tính chất này người ta dùng sắt và thép để chế tạo ra dụng cụ gì ? ?: Nêu cấu tạo của nam châm điện ? ?: Vì sao lõi của nam châm điện lại là lõi sắt non mà không phải là thép. ?: Để làm tăng từ tính của nam châm điện người ta làm như thế nào?. ?: Trả lời câu hỏi C3. HS: Chế tạo ra nam châm điện và nam châm vĩnh cửu. HS: Quan sát nam châm điện nêu cấu tạo. HS: Vì lõi sắt thì khi ngắt điện chạy qua cuộn dây sẽ mất hết từ tính còn lõi thép thì không. HS: Trả lời câu hỏi của GV. HS: Nam châm b mạnh hơn nam châm a. Vì có cùng I nhưng số vòng dây của nam châm b nhiều hơn. Nam châm d mạnh hơn nam châm c. Nam châm e mạnh hơn châm b và d. II - Nam châm điện. a) Cấu tạo: ống dây dẫn trong có lõi sắt non. b) Để làm tăng lực từ của nam châm điện ta có hai cách. - Tăng số vòng dây. - Tăng cường độ dòng điện qua dây. Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - HDVN Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập HS: Đọc và trả lời các câu hỏi C4, C5, C6. Củng cố: Nam châm điện có cấu tạo như thế nào ? Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện bằng cách nào ? Nêu các lợi thế của nam châm điện? Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập SBT. HS: Trả lời các câu hỏi: C4: Kéo làm bằng thép sau khi chạm vào nam châm mũi kéo bị nhiễm từ và giữ được từ tính nên trở thành nam châm do đó nó hút các vật bằng sắt, thép. III - Vận dụng: C5: Muốn nam châm điện mất hết từ tính ta cần ngắt điện qua cuộn dây. C6: Lợi thế của nam châm điện: - Có thể tạo ra nam châm cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và làm tăng cường độ dòng điện qua dây. - Chỉ cần ngắt điện qua cuộn dây là nam châm điện mất hết từ tính. - Có thể đổi tên cực của nam châm bằng cách đổi chiều dòng điện qua cuộn dây. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI SOẠN NGƯỜI DUYỆT Lờ Thị Lan Ngày soạn:26/12/2019 Tiết 30: ứng dụng của nam châm I - Mục tiêu học sinh cần đạt: 1. Kiến thức: - Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra các tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. 2. Kỹ năng: 3. Tình cảm, thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. - Có thái độ cẩn thận, trung thực trong khi tiến hành các thí nghiệm vật lý. II - Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, tranh vẽ hình 26.3, 26.4, 26.2. - Thiết bị thí nghiệm:Biến thế nguồn, biến trở, giá thí nghiệm, cuộn dây, nam châm, dây dẫn. 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: - Đồ dùng học tập: III - Tiến trình giờ học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra - Đặt vấn đề. Mục tiêu: Kiểm tra lại các kiến thức về nam châm điện. ?: Nêu cấu tạo của nam châm điện, Muốn tăng lực từ của nam châm điện ta làm thế nào? HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV Hoạt động 2: Tìm hểu cấu tạo của loa đIửn. Mục tiêu: HS nắm được các kiến thức về loa điện. GV : Yêu cầu HS làm việc theo nhóm tiến hành thí nghiệm hình 26.1 SGK. ?: Qua thí nghiệm em có kết luận gì ? GV: Đưa hình vẽ phóng to 26.2 Giới thiệu cấu tạo của loa điện và nguyên tắc hoạt động của loa điện. HS: Bố trí và làm thí nghiệm như hình vẽ 26.1. HS: Nêu cấu tạo của loa điện gồm: Nam châm E, cuộn dây L và màng loa M. I - Loa điện. 1 - Nguyên tắc hoạt động của loa điện. a) Thí nghiệm. (SGK). b) Kết luận: Khi có dòng điện chạy qua, cuộn dây dao động. Khi cường độ dòng điện thay đổi ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm. 2 - Cấu tạo của loa điện. Hoạt động 3: Tìm hiểu về rơ le đIện từ Mục tiêu: HS nắm bắt kiến thức về rơle điện từ GV: Đưa hình vẽ phóng to 26.3 Giới thiệu cấu tạo của Rơ le điện từ. ?: Từ cấu tạo em hãy nêu nguyên tắc hoạt động của rơ le điện từ. HS : Quan sát và trả lời câu hỏi của GV. HS : Nêu nguyên tắc hoạt động của rơ le điện từ. II - Rơ le điện từ. 1- Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ. Rơ le điện từ là một thiết bị tự động dóng ngắt mạch điện. Bộ phận chủ yếu là một nam châm điện và một lá sắt non. Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - HDVN Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học để giải các bài tập phần vận dụng. GV : Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C3, C4. Củng cố: Nêu các ứng dụng của nam châm mà em biết. Đọc thên phần có thể em chưa biết. Dặn dò: Làm các bài tập SBT. HS : Trả lời các câu hỏi của GV. III - Vận dụng. C3: Được, nam châm hút mạt sắt trong mắt bệnh nhân. C4: Khi dòng điện tăng quá mức cho phép nam châm N tăng lực từ hút thanh sắt rời khỏi tiếp điểm mạch tự động ngắt. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI SOẠN NGƯỜI DUYỆT Lờ Thị Lan Ngày soạn:29/12/2019 Tiết 31: lực điện từ. I - Mục tiêu học sinh cần đạt: 1. Kiến thức: - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. 2. Kỹ năng: - Vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia 3. Tình cảm, thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. - Có thái độ cẩn thận, trung thực trong khi tiến hành các thí nghiệm vật lý. II - Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Máy chiếu đa năng. - Thiết bị thí nghiệm: 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức bài nam châm điện. - Đồ dùng học tập: III - Các bước tiến hành dạy học trên lớp. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra - Đặt vấn đề. Mục tiêu: Kiểm tra lại các kiến thức về nam châm điện. 1- Nêu cấu tạo của nam châm điện, Muốn tăng lực từ của nam châm điện ta làm thế nào? 2- Nêu tác dụng của nam châm điện? Làm thế nào để tăng lực từ của nam châm điện ? HS: 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV Hoạt động 2: Tìm hểu tác dụng của lực từ lên dây dẫn có dòng điện. Mục tiêu: HS qua TN tìm hiểu về khái niệm lực điện từ. GV : Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm ảo trên máy chiếu ?: Qua thí nghiệm em có kết luận gì? HS: Quan sát thí nghiệm 1 và trả lời câu C1. I - Tác dụng của lực từ lên dây dẫn có dòng điện. 1) Thí nghiệm: (SGK). 2) Kết luận. Dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường thì có lực từ tác dụng lên dây dẫn. Hoạt động 3: Tìm hiểu chiều của lực từ - Quy tắc bàn tay trái. Mục tiêu: Vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia GV : Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm ảo khi đổi chiều dòng điện, khi đổi chiều của đường sức từ. ?: Qua thí nghiệm em có kết luận gì? Chiều dòng điện phụ thuộc vào những yếu tố nào ? GV: Sử dụng hình vẽ 27.2 giảng về quy tắc xác định chiều của lực từ. GV: Yêu cầu HS vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ trong một vài ví dụ cụ thể. HS : Quan sát thí nghiệm. HS : Qua thí nghiệm rút ra kết luận. HS : Đọc SGK về quy tắc bàn tay trái. HS : Làm theo yêu cầu của GV. II - Chiều của lực từ - quy tắc bàn tay trái. 1) Chiều của lực từ phụ thuộc vào những yếu tố nào? a) Thí nghiệm: (SGK). b) Kết luận: Chiều của lực từ phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy trong dây dẫn. 2) Quy tắc bàn tay trái. (SGK) Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - HDVN GV: Sử dụng hình vẽ 27.3 cho HS trả lời câu hỏi C2. GV: Sử dụng hình vẽ 27.4 cho HS trả lời câu hỏi C3. GV: Sử dụng hình vẽ 27.5 cho HS trả lời câu hỏi C4.. Củng Cố: Phát biểu quy tắc bàn tay trái Dặn dò: Làm các bài tập SBT, học thuộc phần ghi nhớ. HS : Trả lời các câu hỏi C2, C3, C4. III - Vận dụng: C2: Dòng điện chạy trong dây dẫn từ B về A. C3: Đặt bàn tay cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay theo chiều dòng điện, ngón tay cái choãi ra 900 theo chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn thì khi đó lòng bàn tay hứng các đường sức từ. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI SOẠN NGƯỜI DUYỆT Lờ Thị Lan Ngày soạn:03/12/2019 Tiết 32 Bài tập I - Mục tiêu học sinh cần đạt: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: - Vân dụng các quy tắc bàn tay trái để giải các bài tập 3. Tình cảm, thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập, có tinh thần hợp tác nhóm tốt. II – Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Máy chiếu. - Thiết bị thí nghiệm: 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn lại quy tắc bàn tay trái. - Đồ dùng học tập: III – Tiến trình bài dạy: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập Mục tiêu : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS trước khi đến lớp ?: Phát biẻu quy tắc bàn tay trái? Tìm chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn ở hình bên? HS ; Lên bảng trả lời và làm bài tập. Hoạt động 2: Giải bài tập 1 Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về quy tắc nắm tay phải để giải bài. GV: Yêu cầu HS đọc đề bài trên bảng phụ đưa hình vẽ. HS lên bảng làm bài tập. Bài tập 1: a) b) Hoạt động 3: Giải bài tập 2. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về quy tắc bàn tay trái để giải bài. GV: Đưa nội dung của bài tập trên máy chiếu: GV: Yêu cầu HS đọc đề bài vẽ hình và xác định chiều của lực điện từ ở hình vẽ HS: Đọc đề bài. HS: Làm bài theo yêu cầu của GV. Bài tập 2: áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định chiều của lực điện từ lên đoạn dây AB và CD IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI SOẠN NGƯỜI DUYỆT Lờ Thị Lan Ngày soạn:03/12/2019 Tiết 33: Động cơ điện một chiều. I - Mục tiêu học sinh cần đạt: 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 2. Kỹ năng: - Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hóa năng lượng) của động cơ điện một chiều. 3. Tình cảm, thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. II - Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Mô hình động cơ điện một chiều, biến thế nguồn, hình vẽ 28.1 - Thiết bị thí nghiệm: 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn tập quy tắc bàn tay trái. - Đồ dùng học tập: III - Tiến trình giờ học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra - Đặt vấn đề. - Phát biểu quy tắc bàn tay trái, áp dụng quy tắc xác định chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện, chiều của đường sức từ trong các trường hợp sau. N S + + = S N F . F HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. Mục tiêu: Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. GV: Sử dụng hình vẽ 28.1 GV : Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C1, C2. ?: Qua đó em rút ra kết luận gì? HS: xác định chiều lực từ tác dụng lên khung dây. HS : Trả lời các câu hỏi của GV. HS : Rút ra kết luận. I - Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 1 - Các bộ phận chính của động cơ.điện một chiều N S Hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. 2- Hoạt động. Khi đưa điện vào khung dây lực từ làm cho khung quay. 3- Kết luận. - Đông cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường (bộ phận đứng yên) gọi là stato và khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua (bộ phận quay ) gọi là rôto. - Khi cho dòng điện vào khung lực từ làm cho khung quay. Hoạt động 3: Tìm hiểu động cơ điện một chiều trong kĩ thuật. Mục tiêu : HS thấy được sự giống và khác nhau của động cơ điện trong kỹ thuật và theo nguyên tắc. ?: Nêu cấu tạo của động cơ điện trong kỹ thuật? ?: quan sát động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật và so sánh điểm giống nhau và khác nhau của cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật với mô hình nguyên tắc cấu tạo. HS: Trả lời câu hỏi của GV. HS: So sánh hai động cơ về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động. II - Động cơ điện một chiều trong kỹ thuật. 1- Cấu tạo của động cơ điện một chiều trong kỹ thuật. 2 - Kết luận: a- Trong động cơ điện một chiều bộ phận tạo ra từ trường là nam châm điện. b- Bộ phận quay của động cơ điện gồm nhiều cuận dây. Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện một chiều. Mục tiêu: HS biết được sự chuyển hóa năng lượng trong đọng cơ điện. ?: Trong cơ điện 1 chiều các dạng năng lượng được biến đổi như thế nào ? HS: Tìm hiểu và trả lời câu hỏi của GV. III - Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện. Điện năng biến thành cơ năng. Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - HDVN. GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi C5, C6, C7. Dặn dò: Làm các bài tập SBT, học thuộc phần ghi nhớ. HS: Trả lời các câu hỏi của GV: C5: Dưới tác dụng của lực từ khung quay ngược chiều kim đồng hồ. C6: Vì từ trường của nam châm điện mạnh hơn từ trường của nam châm vĩnh cửu. C7: Động cơ điện dùng trong máy xay sát, tàu điện ... IV - Vận dụng: IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI SOẠN NGƯỜI DUYỆT Lờ Thị Lan Ngày soạn:10/12/2019 Tiết 34 Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. I - Mục tiêu học sinh cần đạt: 1. Kiến thưc: 2. Kỹ năng: - Vân dụng các quy tắc để giải các bài tập. 3. Tình cảm, thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập, có tinh thần hợp tác nhóm tốt. II - Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Máy chiếu. - Thiết bị thí nghiệm: 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn tập quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái, chuẩn bị ba bài tập trong SGK. - Đồ dùng học tập: III - Tiến trình giờ học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập Mục tiêu : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS trước khi đến lớp ?: Phát biểu quy tắc nắm tay phải ? Vận dụng xác định chiều đường sức từ của ống dây trên hình vẽ? ?: Phát biểu quy tắc bàn tay trái? tìm chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn ở hình bên? HS : Lên bảng trả lời và làm bài. N S Hoạt động 2: Giải bài tập 1 Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về quy tắc nắm tay phải để giải bài. GV: Yêu cầu HS đọc đề bài dùng bảng phụ đưa hình vẽ HS trả lời từng câu hỏi. HS : Trả lời câu hỏi : a) Thanh nam châm bị hút vào ống dây . áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải ta xác định được chiều đường sức từ đi ra ở đầu gần nam châm nên đó là cực bắc của ống dây do đó hút cực bắc. b) Nếu đổi chiều dòng điện trong ống dây thì đầu tiên nam châm bị đẩy sau đó nó xoay cực nam lại phía ống dây và lại bị hút. Bài tập 1: N S Hoạt động 3: Giải bài tập 2. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về quy tắc bàn tay trái để giải bài GV: Yêu cầu HS đọc đề bài vẽ hình và xác định chiều của lực điện từ ở hình a GV: Yêu cầu HS đọc đề bài vẽ hình và xác định chiều của dòng điện ở hình b GV: Yêu cầu HS đọc đề bài vẽ hình và xác định chiều của đường sức từ ở hình c HS : Đọc và trả lời câu hỏi HS : Đọc và trả lời câu hỏi HS : Đọc và trả lời câu hỏi Bài tập 2: áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định +) Hình a: Chiều lực từ hướng từ trái sang phải. S N F Hình b) Đặt bàn tay trái hứng các đường sức từ, ngón tay cái choãi ra 900 theo chiều của lực từ khi đó chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều dòng điện chạy trong dây dẫn chiều dòng điện chạy trong dây dẫn từ sau ra trước mặt phẳng trang giấy. S N Hình c). Đặt bàn tay trái sao cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều dòng điện chạy trong dây dẫn, ngón tay cái choãi ra 900 theo chiều của lực từ khi đó lòng bàn tay hứng các đường sức từ ị các đường sức từ có chiều từ trái sang phải ị cực bắc bên trái, cực nam bên phải. . Hoạt động 4: Giải bài tập 3. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về quy tắc bàn tay trái để giải bài tập GV: Yêu cầu HS đọc đề bài vẽ hình và xác định. HS : Đọc và trả lời câu hỏi. Bài tập 3: a) Khung quay ngược chiều kim đồng hồ. N S b) Để khung quay theo chiều ngược lại ta chỉ cần đổi chiều dòng điện vào khung dây. Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. Dặn dò: Làm các bài tập SBT, học thuộc phần ghi nhớ. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI SOẠN NGƯỜI DUYỆT Lờ Thị Lan Ngày soạn:10/12/2019 Tiết 35: ÔN TậP I. Mục tiêu học sinh cần đạt: 1. Kiến thức: -Qua hệ thống câu hỏi, bài tập, HS được ôn lại các kiến thức cơ bản đã học về điện , điện từ. 2. Kỹ năng: -Củng cố, đánh giá sự nắm kiến thức và kỹ năng của học sinh. -Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy trong mỗi HS. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, tích cực ôn tập tổng hợp kiến thức để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi HKI. II. Chuẩn bịc ho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Máy chiếu. - Thiết bị thí nghiệm: 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại toàn bộ nội dung lý thuyết của học kỳ I. - Đồ dùng học tập: III. Tiến trình giờ học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết. Mục tiêu: Ôn tập cho HS hệ thống kiến thức lý thuyết cơ bản của học kỳ I đã học. ?:Phát biểu định luật Ôm? Viết công thức? Đơn vị các đại lượng trong công thức? ?: Tính chất của đoạn mạch nối tiếp. ?: Tính chất của đoạn mạch song song? ?: Viết công thức tính điện trở của vật dẫn, nêu rõ đơn vị các đại lượng trong công thức? ?: Biến trở là gì? Sử dụng biến trở như thế nào? ?: Công thức tính công suất điện? ?: Công thức tính công của dòng điện? ?: Phát biểu nội dung định luật Jun Len-xơ? Viết công thức? Đơn vị các đại lượng trong công thức? ?: Nam châm là gì? ?: Nêu khái niệm và cách nhận biết từ trường? ?: Nêu quy ước về chiều của đường sức từ? ?: Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái? ?: Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều? HS: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm. HS: Viết các tính chất của đoạn mạch nối tiếp. HS: Viết các tính chất của đoạn mạch song song. HS: Viết công thức điện trở. HS: Trả lời câu hỏi của GV. HS: Lên bảng viết các công thức theo yêu cầu của GV. HS: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun – Len xơ. HS: Trả lời câu hỏi của GV. HS: Nêu khái niệm và cách nhận biết từ trường theo yêu cầu của GV. HS: Trả lời câu hỏi của GV. HS: Phát biểu quy tắc. HS: Trả lời câu hỏi của GV. 1.Định luật Ôm. CT: I = Phát biểu: SGK 2. Đoạn mạch nối tiếp: R1 nt R2: I = I1 = I2; U = U1 + U2; Rtđ = R1 + R2; Đoạn mạch song song R1//R2: I = I1 + I2; U = U1= U2 ; 3.Công thức tính điện trở của vật dẫn: 4. Biến trở thực chất là điện trở có thể thay đổi trị số điện trở của nó. -Mắc biến trở nối tiếp trong mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 5.Công thức tính công suất điện: P =U.I =I2.R = ; 6. Công của dòng điện: A =P.t =U.I.t= I2.Rt =t 7. Định luật Jun – Len xơ Q=I2.R.t (J) Q= 0,24 I2.R.t (calo) 8. Nam châm- Từ trường: a) Nam châm: - Đặc tính: Hút sắt, có hai cực: Bắc và Nam b) Từ trường: - Khái niệm: (SGK) - Nhận biết: Nơi nào có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường. - Quy ước về chiều đường sức từ: (SGK). 9. Quy tắc nắm tay phải: (SGK) 10. Quy tắc bàn tay trái: SGK 12. Động cơ điện một chiều: (SGK) Hoạt động 2: Ôn tập luyện tập Mục tiêu: Ôn tập củng cố lại cho HS kinh nghiệm giải các bài tập. -GV yêu cầu HS xem lại các dạng bài tập đã học, dạng bài tập nào còn mắc , yêu cầu GV chữa. -GV : Giới thiệu đề kiểm tra học kỳ I các năm trước. * HDVN: Về nhà ôn tập tốt chuẩn bị cho thi học kỳ 1 -HS xem lại các dạng bài tập đã làm. -HS tham khảo và nghiên cứu hướng làm IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI SOẠN NGƯỜI DUYỆT Lờ Thị Lan Tiết 36: Thi kiểm tra chất lượng học kỳ I (Thi theo đề của sở GD và ĐT)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_9_tiet_26_den_35_nam_hoc_2019_2020.doc