Giáo án Vật lý Lớp 8 - Chương trình học kỳ I

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Chương trình học kỳ I

Bài 2: VẬN TỐC

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

 KIến thức: - Nhận biết được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.

- Nhận biết được đơn vị đo của tốc độ.

- Viết được công thức tính vận tốc

Kỹ năng: - Sử dụng được công thức tính tốc độ .

Thái độ: - HS cẩn thận, chính xác.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:

- Năng lực giải quyết một bài tập tính toán về vận tốc. Lấy được ví dụ trong thực tế về tính tương đối của chuyển động.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ.

- HS: Đồ dùng học tập

III. Tổ chức các hoạt động học của HS:

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5ph)

MT: Ổn định vào bài.

Đặt vấn đề: GV giới thiệu như nội dung SGK vào bài mới.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc (15p)

MT: Biết vận tốc là gì?

GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng.

HS: Quan sát

GV: Các em thảo luận và điền vào

 cột 4 và 5.

HS: Thảo luận

? Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn?

GV: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn.

GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.

? Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây?

Gv: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy.

HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì?

GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc.

GV: HS thảo luận và trả lời C3

HS: (1) Nhanh (2) chậm

 (3) Quãng đường (4) đơn vị I. Vận tốc là gì?

 C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất.

 C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được.

 C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động.

(1) Nhanh (2) Chậm

(3) Quãng đường đi được (4) đơn vị

Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc (10p)

MT: Viết được công thức vận tốc, ý nghĩa từng đâị lượng trong công thức

GV: HS đọc

- HS ghi vở.

 II. Công thức tính vận tốc:

v = S/t

Trong đó v: vận tốc

 S: Quãng đường đi được

 t: thời gian để đi hết quãng

 đường đó

Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (5p)

MT: Biết được đơn vị tính vận tốc

 

doc 132 trang Hoàng Giang 03/06/2022 2040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Chương trình học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01: 
Tiết 01: 
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
Kiến thức: - Nhận biết được dấu hiệu về chuyển động cơ 
- Lấy được ví dụ về chuyển động cơ.
- Lấy được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
- Nhận biết một số chuyển động thường gặp 
Kỹ năng: - Quan sát phân tích hiện tượng, biết cách chọn vật làm mốc.
Thái độ: - Học sinh tích cực chủ động.
2. Năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Quan sát, nhận xét, để rút ra nhận biết được các chuyển động cơ học.
II. Chuẩn bị:
Tranh về chuyển động cơ học
HS soạn bài ở nhà :
III. Tổ chức hoạt động học của HS: 
1. Hoath động dẫn dắt vào bài: (5ph)
MT: Ổn định, dẫn dắt vào bài:
- GV giới thiệu chương trình vật lý 8 gồm 2 chương: Cơ học & Nhiệt học. (?) Trong chương I ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề? Đó là những vấn đề gì? ® câu trả lời có trong chương I.
- GV giới thiệu như SGK: ® Bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận biết vật chuyển động hay đứng yên. (15ph)
Mục tiêu: Nhận biết được chuyển động hay đứng yên.
- GV Yêu cầu HS đọc và trả lời C1.
( 8A1, 8A2)
- HS đọc và trả lời.
- GV gợi ý: muốn biết các vật đó chuyển động hay đứng yên ta nên chọn một vật cố định để so sánh ( 8A3,4)
- GV chuẩn lại câu phát biểu của HS. Nếu HS phát biểu còn thiếu, GV lấy 1 VD 1 vật lúc chuyển động, lúc đứng yên để khắc sâu kết luận.
- Yêu cầu HS tìm VD về vật chuyển động, vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc (trả lời câu C2&C3).
- HS tìm VD vật chuyển động và vật đứng yên trả lời câu C2 & C3.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
 C1: Muốn nhận biết 1 vật chuển động hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc 
(vật mốc).
Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
*, Kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động).
C2:
C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên.
Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. (10p)
Mục tiêu: Biết được tính tương đối của chuyển động.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C4, C5 
- HS: Hoạt động cá nhân Trả lời C4, C5.
GV ? Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ 
( )
HS: trả lời câu C6
GV: ? Hãy tìm ví dụ minh hoạ cho nội dung trên.
HS lấy ví dụ và phân tích.
GV: ? Từ những ví dụ trên, em có nhận xét gì về quan hệ giữa vật mốc với chuyển động và đứng yên 
GV: Hãy trả lời C8
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C8:
GV: chú ý HS: Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ và có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng yên. 
GV: yêu cầu Hs trả lời bài tập 1.4(SBT–3)
( 8A1,2)
HS đứng tại chỗ trả lời
GV nhận xét câu trả lời của Hs
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
C4: So với nhà ga thì hành khách chuyển động tại vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga 
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên tại vị trí người đó với toa tàu không thay đổi 
C6: (1) Đối với vật này 
 (2) Đứng yên.
C7: 
*, Kết luận: Chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật mốc.Chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối.
C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn trên trái đất. Vì vậy có thể coi mặt trời chuyển động khi lấy trái đất làm mốc.
Bài tập 1.4 ( SBT – 3)
Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời ta chọn Mặt Trời làm mốc. Khi nói Mặt trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây ta chọn Trái Đất làm mốc
Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp. (5ph)
Mục tiêu: Tìm được một số ví dụ về các dạng chuyển động.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động (H1.3-SGK) và tìm các dạng chuyển động.
- HS quan sát và mô tả lại hình ảnh chuyển động của các vật đó
GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ
III. Một số chuyển động thường gặp:
- Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra.
- Gồm: chuyển động thẳng,chuyển động cong,chuyển động tròn.
C9:
Hoạt đông 4: Vận dụng (5ph)
Mục tiêu: Vận dung các kiến thức trong bài.
GV yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.4 SGK và trả lời câu C10.
HS: Quan sát hình 1.4, trả lời C10
GV: yêu cầu HS trả lời câu C11 ( 8A1,2)
GV: Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận C11.( 8A3,4)
HS trả lời theo hướng dẫn.
*, Ghi nhớ: ( SGK – 7)
IV: Vận dụng 
C10: 
+ Người lái xe: Chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện, đứng yên so với ôtô.
+ Người đứng yên bên đường: Chuyển động so với ôtô và người lái xe, đứng yên so với cột điện .
+ Cột điện: Chuyển động so với ôtô và người lái xe, đứng yên so với người đứng yên bên đường .
 C11: Khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên. Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng, có trường hợp sai 
VD: Chuyển động tròn quanh vật mốc.
3. Luyện tập: ( 5 phút)
MT: Khắc sâu khái niệm chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động.
- Thế nào gọi là chuyển động cơ học?
- Giữa chuyển động và đứng yên có tính chất gì?
- Các dạng chuyển động thường gặp?
- Hướng dẫn về nhà học thuộc và hiểu nội dung ghi nhớ ( Sgk – 7)
- Đọc mục có thể em chưa biết 
4. Hoạt động vận dụng:
- Làm bài tập: 1.1 à 1.6 SBT
5 Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Đọc phần có thể em chưa biết
IV. Rút kinh ngiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ TN
Ký duyệt của BGH
Tuần 02: 
Tiết 02: 
Bài 2: VẬN TỐC 
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 KIến thức: - Nhận biết được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. 
- Nhận biết được đơn vị đo của tốc độ.
- Viết được công thức tính vận tốc 
Kỹ năng: - Sử dụng được công thức tính tốc độ .
Thái độ: - HS cẩn thận, chính xác.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực giải quyết một bài tập tính toán về vận tốc. Lấy được ví dụ trong thực tế về tính tương đối của chuyển động.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Đồ dùng học tập
III. Tổ chức các hoạt động học của HS: 
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5ph)
MT: Ổn định vào bài.
Đặt vấn đề: GV giới thiệu như nội dung SGK vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
Hoạt động 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc (15p)
MT: Biết vận tốc là gì?
GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng.
HS: Quan sát
GV: Các em thảo luận và điền vào
 cột 4 và 5.
HS: Thảo luận
? Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn?
GV: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn.
GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.
? Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? 
Gv: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy.
HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì?
GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc.
GV: HS thảo luận và trả lời C3
HS: (1) Nhanh (2) chậm
 (3) Quãng đường (4) đơn vị
I. Vận tốc là gì? 
 C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất.
 C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được.
 C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường đi được (4) đơn vị
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc (10p)
MT: Viết được công thức vận tốc, ý nghĩa từng đâị lượng trong công thức
GV: HS đọc 
- HS ghi vở.
II. Công thức tính vận tốc:
v = S/t 
Trong đó v: vận tốc
 S: Quãng đường đi được
 t: thời gian để đi hết quãng
 đường đó
Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (5p)
MT: Biết được đơn vị tính vận tốc
GV: Yêu cầu HS nêu đơn vị đo vận tốc?
III. Đơn vị vận tốc:
Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h (km/h)
3. Luyện tập: (5p)
MT: Khắc sâu phần ghi nhớ thông qua các câu hỏi.
Ghi nhớ: ( SGK – 7)
- Độ lớn vận tốc cho biết điều gì?
- Công thức tính vận tốc?
- Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không?
- Hướng dẫn dặn dò: Về nhà học bài theo nội dung ghi nhớ.
4. Hoạt động vận dụng:
- Làm bài tập 2 trong SBTVL8
5 Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Đọc phần có thể em chưa biết
IV. Rút kinh ngiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ TN
Ký duyệt của BGH
Tuần 03: 
Tiết 03: 
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
Kiến thức: - Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm vận tốc .(thông hiểu)
- Nhận biết được vận tốc trung bình là gì và cách xác định vận tốc trung bình(nhận biết)
Kỹ năng: - Tính được vận tốc trung bình của một chuyển động không đều.(vận dụng)
- Xác định được vận tốc trung bình bằng kết quả thí nghiệm
Thái độ: - Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:
Tính toán để giải một số bài tập vật lý về chuyển động.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS:
III. Tổ chức các hoạt động học của HS:
	1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5ph)
MT: Ổn định , vào bài.
? Vận tốc cho biết mức độ nhanh của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp, đi bộ có phải luôn luôn nhanh hoặc chậm như nhau không ? Bài học hôm nay sẽ giải quyết vấn đề đó?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (10p)
MT: Biết chuyển động đều và chuyển động không đều.
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
? Chuyển động đều là gì ? Lấy ví dụ về chuyển động đều trong thực tế.
? Chuyển động không đều là gì ? Tìm ví dụ trong thực tế.
HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
GV yêu cầu HS đọc và trả lời C1 dựa vào kết quả thí nghiệm đã cho.
HS đọc kết quả thí nghiệm và trả lời C1 
GV yêu cầu HS trả lời C2 (Có giải thích)
HS trả lời và giải thích
I. Định nghĩa: 
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian.
VD: chuyển động của đầu kim đồng hồ,
của trái đất xung quanh mặt trời,...
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi theo thời gian
VD: Chuyển động của ô tô, xe máy,...
C1: - Trên quãng đường: DE , EF là chuyển động đều vì vận tốc không đổi theo thời gian.
- Trên quãng đường : AB, BC, CD là chuyển động không đều vì vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
C2: a- Là chuyển động đều.
 b, c, d- Là chuyển động không đều.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của
 chuyển động không đều (10p)
MT: Nắm được vận tốc TB và biểu thức của nó.
GV: yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK:
HS: Đọc thông tin trong SGK 
GV thông báo về vận tốc trung bình 
GV: yêu cầu HS làm câu C3.
GV ? vtb được tính bằng công thức nào 
GV: Hướng dẫn HS hiểu ý nghĩa vtb trên quãng đường nào thì bằng s đó chia cho thời gian đi được hết quãng đường đó .
* chú ý : vtb khác với trung bình cộng vận tốc .
? Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì 
HS: Trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên.
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
 C3:
 vAB = 0,017 (m/s)
vBC = = 0,05 (m/s)
vCD = 0,08 (m/s)
 vtb = 
S : là quãng đường 
t: là thời gian đi hết quãng đường 
vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn đường .
Hoạt động 3: Vận dụng. (15p)
MT: Làm được các câu hỏi và BT trong SGK.
GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.
GV yêu cầu HS phân tích hiện tượng chuyển động của ô tô và rút ra ý nghĩa của v = 50km/h.
HS: hoạt động cá nhân trả lời C4:
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5: xác định rõ đại lượng nào đã biết, đại lượng nào cần tìm, công thức áp dụng.
HS: Hoạt động cá nhân làm C5:
GV ? Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường tính bằng công thức nào
GV chốt lại sự khác nhau vận tốc trung bình và trung bình vận tốc 
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6, gọi một HS lên bảng chữa.
HS dưới lớp tự làm, so sánh và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
*, Ghi nhớ: (SGK – 13)
III. Vận dụng 
C4: 
- Ô tô chuyển động không đều vì khi khởi động thì v tăng lên, đường vắng: v lớn, đường đông thì: v giảm 
- v = 50 km/h vtb trên quãng đường từ Hà Nội à Hải Phòng là 50 km/h 
C5:tóm tắt 
 s1 = 120m vtb1= ?
 t1 = 30s vtb2 = ?
 s2 = 60m vtb = ?
 t2 = 24s
-------------- 
 Giải
Vận tốc của người đi xe đạp khi xuống dốc là:
 ADCT: vtb1 = = = (m/s)
Vận tốc của người đi xe đạp trên đoạn đường bằng là :
ADCT: vtb2  = = = 2,5 (m/s)
Vận tốc trên cả hai quãng đường là 
 vtb = = = 3,3 (m/s)
C6: 
Tóm tắt 
t =5h
vtb = 30 km/h
--------------------
S =? 
 Giải
Quãng đường đoàn tàu đi được là 
ADCT: S = vtb .t = 30 .5 = 150 (km)
3. Hoạt động luyện tập: (5p)
MT: Khắc sâu phần ghi nhớ thông qua hệ thống câu hỏi.
- GV hệ thống nội dung bài.
? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều.
? Nêu công thức tính và giải thích các đại lượng có mặt trong công thức tính chuyển động không đều.
Dặn dò: - Học thuộc nội dung bài.
4. Hoạt động vận dụng:
- Làm câu C7 trong SGK.
- Đọc trước bài 4.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
IV. Rút kinh ngiệm:
Ký duyệt của BGH
Ký duyệt của tổ TN
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tuần 04: 
Tiết 04: 
BÀITẬP
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức đã giải thích các hiện tượng liên quan đến kiến thức đã 
Kỹ năng: - Vận dụng công thức để giải bài tập 
 Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:
Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết được các bài tập và câu hỏi trong sách bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Ôn các nội dung đã học
III. Tổ chức các hoạt động học của HS:
	1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5ph)
MT: Ổn định, kiểm tra bài cũ.
Viết công thức tính áp suất chất lỏng? 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
 HĐ 1: Bài tập.(10’)
- GV hỏi: chuyển động cơ học là gì ? Chuyển động và đứng yên có tính chất gì ? Lấy ví dụ minh họa 
 + Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp ?
+ Độ lớn vận tốc cho biết điều gì ? Công thức tính vận tốc, đơn vị ?
+ Thế nào là chuyển động đều ? thế nào là chuyển động không đều ?
+ Công thức tính Vtb ?
+ Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào?
1. Bài tập dạng câu hỏi:
1. Chuyển động cơ học
 2. Vận tốc:
 - V = S/t
 - Đơn vị: m/s; km/h
3. Chuyển động đều, chuyển động không đều.
 - Vtb = = 
 HĐ 2: Bài tập.(25’)
- GV:yêu cầu HS đọc đề và phân tích, dùng các kí hiệu để tóm tắt bài toán
? Nêu phương pháp giải, gọi 2HS lên bảng giải, lớp cùng giải và theo dõi nhận xét đánh giá.
- GV và cho HS ghi vở.
GV gọi HS đọc đầu bài
? Bài toán cho ta biết gì.
GV: Gợi ý
Gọi 1 HS giải
II. Bài tập 1.
Bài tập 1: Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s, ở quãng đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5h. Tính Vtb của người đó trên cả 2 đoạn đường ? 
*Tóm tắt:
 Cho S1 = 3km S2 = 1,95km 
 V1 = 2m/s t2 = 0,5h = 1800s
Giải:
- Thời gian đi hết quảng đường đầu:
 t1 = S1/v1 = 3000/2 = 1500(s)
-Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường: 
Vtb = (S1+S2) / (t1+t2) = 
(3000+1950) / (1500+1800) = 1,5m/s
Bài tập 2:
Hai người đạp xe, người thứ nhất đi 300m hết 1ph, người thứ 2 đi được 7,5 km hết 0,5 h. Người nào đi nhanh hơn.
Tóm tắt:
S1 = 300m
S2 = 7,5km = 7500m
t1 = 1ph = 60s
t2 = 0,5h = 1800s
So sánh v1 và v2 ?
Giải:
Vận tốc của người thứ nhất là.
V1= S1/t1 = 300/60 = 5m/s
Vận tốc của người thứ 2 là
V2 = S2/t2 = 7500/1800 = 4,17 m/s
Vậy người thứ 1 đi nhanh hơn.
3. Hoạt động luyện tập: (5’) 
MT: Khắc sâu kiến thức đã học
- GV hệ thống lại các kiến thức đã học vừa qua.
Ký duyệt của tổ TN
Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài sau.
4. Hoạt động vận dụng:
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Đọc phần có thể em chưa biết.
IV. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tuần 05: 
Tiết 05: 
BÀI 4. BIỂU DIỄN LỰC.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
Kiến thức: - Lấy được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và hướng chuyển động của vật.( Vận dụng )
- Nhận biết được lực là đại lượng véctơ.( Nhận biết)
Kỹ năng: - Biểu diễn được lực bằng véc tơ.
Thái độ: - Yêu thích môn học, có ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm. 
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS.
- Biểu diễn được các lực theo yêu cầu.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Mỗi nhóm: 1giá thí nghiệm, 1 xe lăn, 1 miếng sắt, 1 nam châm thẳng.
III. Tổ chức hoạt động học của HS:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (5): 
MT: Dẫn dắt vào bài, KT bài cũ.
? Chuyển động đều là gì? Không đều là gì?
ĐVĐ: Để kéo được cái bàn từ cửa lớp vào trong lớp giả sử mất 1 lực là 200N, làm thế nào để biểu diễn được lực kéo đóGV giới thiệu bài học.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động GV- HS
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu mối liên hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (10’)
MT: Ôn lại khái niệm về lực.
GV:? Khi có lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả nào.
HS: làm cho vật bị biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng.
GV: Cho HS làm TN hình 4.1 theo nhóm. Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay. Thảo luận và trả lời C1
- HS làm TN như hình 4.1 (hoạt động nhóm) để biết được nguyên nhân làm xe biến đổi chuyển động và mô tả được hình 4.2.
GV: yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét kết quả của HS.
ĐVĐ: Tác dụng của lực, ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào, chúng ta cùng tìm hiểu phần II
I. Ôn lại khái niệm lực:
C1: H 4.1: Lực hút nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
H4.2 Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại lực quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng
HĐ 2: Thông báo về đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ (15’)
MT: Biết được cách biểu diễn lực.
GV:? nhắc lại các yếu tố của lực (đã học từ lớp 6).
HS: Độ lớn, phương và chiều.
GV Nhấn mạnh: Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này.
GV thông báo cách biểu diễn véc tơ lực.
GV Nhấn mạnh: Phải thể hiện đủ 3 yếu tố.
GV: hướng dẫn HS cách biểu diễn lực.
B1: Xác định điểm đặt.
B2: Xác định phương và chiều
B3: Xác định độ lớn của lực theo TLX
II. Biểu diễn lực:
1. Lực là một đại lượng vectơ:
 Lực là một đại lượng có độ lớn, phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực:
 Biểu diễn véc tơ lực bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt của lực).
+ Phương và chiều là phương và chiều của lực.
+ Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước.
+ Kí hiệu véc tơ lực: 
- Ví dụ:
HĐ 3: Vận dụng.(10’)
MT: Áp dụng các kiến thức trong bài để giải các bài tập
GV: HD cách đổi m sang P, xác định phương, chiều của P
GV: yêu câu 2 HS lên bảng biểu diễn lực trong hai trường hợp.
HS: 2 HS lên bảng các HS khác làm vào vở.
GV: treo bảng phụ và yêu cầu HS diễn ta bằng lời
III. Vận dụng:
C2: VD1: m = 5 kg p =50 N
 (Chọn tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 N)
VD2 : tỉ xích 1 cm ứng với 5000N.
C3: 
a, F1 = 20 N : phương thẳng đứng , chiều hướng từ dưới lên.
b, F2 = 30 N phương nằm ngang , chiều hướng từ trái sang phải .
c, F3 = 30 N có phương chếch với phương nằm ngang 1 góc 300 , chiều hướng lên
3. Hoạt động luyện tập: (5’)
MT: Khắc sâu kiến thức.
? Lực là đại lượng véctơ có hướng hay vô hướng vì sao.
? Lực được biểu diễn như thế nào.
- Đọc ghi nhớ
 - Học thuộc nội dung bài, trả lời câu hỏi phần củng cố.
- Đọc có thể em chưa biết.
Dặn dò: - Đọc trước bài 5: Ôn khái niệm hai lực cân bằng (L6), làm câu C1
+ Kẻ sẵn bảng 5.1(SGK) Vào vở
4. Hoạt động vận dụng:
- Làm bài tập 4.1- 4.5 (SBT- 12). HS khá làm thêm BT6,7,8 (SBT)
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
IV. Rút kinh ngiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ TN
Ký duyệt của BGH
Tuần 06: 
Tiết 06: 
BÀI 5
SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
Kiến thức: - Nêu được hai lực cân bằng là gì? (Nhận biết)
- Lấy được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
( Thông hiểu)
- Nêu được quán tính của một vật là gì? (Nhận biết)
Kỹ năng: - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính
Thái độ: - Nghiêm túc, chính xác.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:
- Giải thích được các hiện tượng về hai lực cân bằng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Máy a tút, bảng phụ.
- HS: Kẻ bảng 5.1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS:
Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5’): 
MT: Kiểm tra bài cũ, vào bài.
KT: ? Nêu cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực
ĐVĐ: GV giới thiệu như nội dung SGK giới thiệu nội dung bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động GV và HS
Hoạt động HS
HĐ 1: Tìm hiểu về lực cân bằng(20’)
MT: Biết được hai lực cân bằng.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 SGK, đọc thông tin SGK về quả cầu treo trên dây, quả bóng đặt trên bàn, các vật này đang đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
C1: Kể tên, biểu diễn các lực tác dụng lên:
Quyển sách, quả cầu, quả bóng có trọng lượng lần lượt là: Pquyển sách = 3N; 
Pquả cầu = 0,5N; Pquả bóng = 5N.
GV: Hướng dẫn HS tìm được hai lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng, biểu diễn chúng.
HS: Căn cứ vào những câu hỏi của GV để trả lời C1 nhằm chốt lại những đặc điểm của hai lực cân bằng
(?) Hãy nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của 2 lực cân bằng?
GV: Chốt lại phần nhận xét.
GV: Ta đã biết lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật.
(?) Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật sẽ như thế nào khi:
 + Vật đang đứng yên?
 + Vật đang chuyển động?
HS: Đọc phần a, dự đoán
GV: Để kiểm tra xem dự đoán có đúng không -> ta làm TN
HS: Quan sát hình vẽ 5.3 – Tìm hiểu TN.
GV: Giới thiệu dụng cụ – bố trí TN theo hình vẽ 5.3 (a).
GV: Làm thí nghiệm để kiểm chứng bằng máy A - tút. Hướng dẫn HS quan sát và ghi kết quả thí nghiệm.
- Lưu ý: + Hai quả nặng giống hệt nhau.
 + Thước dùng để đo quãng đường 
 chuyển động của quả nặng A.
- Hướng dẫn HS quan TN sát theo 3 giai đoạn:
+ Hình 5.3 a: Ban đầu quả cân A đứng yên
+ Hình 5.3 b: Quả cân A chuyển động
+ Hình 5.3 c, d: Quả cân A tiếp tục chuyển động khi A’ bị giữ lại.
- Lưu ý: Giai đoạn d các em quan sát TN ghi lại quãng đường đi được trong các khoảng thời gian liên tiếp -> ghi kết quả đó vào bảng 5.1; sau đó tính vận tốc tương ứng.
HS: Chú ý các bước hướng dẫn của GV.
Theo dõi GV làm thí nghiệm biểu diễn.
GV: Lần lượt làm TN từng bước rõ ràng để HS quan sát -> lần lượt trả C2, C3, C4. 
GV: Cắm đồng hồ bấm giây vào giắc cắm trên thước, làm lại TN từ đầu a, b, c, d.
GV: Treo bảng 5.1 – HS lên điền kết quả
(?) Từ kết quả trên các em rút ra kết luận gì khi có các lực cân bằng tác dụng lên 1 vật đang chuyển động?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại phần kết luận.
 Khẳng định dự đoán đúng.
I- Lực cân bằng
 1- Hai lực cân bằng là gì?
C1:
a. Tác dụng lên quyển sách có 2 lực: trọng lực P và lực đẩy Q của mặt bàn.
b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực: Trọng lực P và lực căng T.
c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực: trọng lực P và lực đẩy Q của mặt đất.
* Nhận xét: Mỗi cặp lực này là 2 lực cân bằng chúng cùng có điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
 2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên 1 vật đang chuyển động. 
a. Dự đoán.
- Khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng, thì 2 lực này cũng không làm thay đổi vận tốc của vật nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều mãi.
b. Thí nghiệm.
C2: Quả cân A chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực PA, sức căng T của dây 2 lực này cân bằng do:
 T = PB
 Mà PB = PA 
=> T = PA hay T cân bằng PA 
C3: Đặt thêm quả nặng A’ lên A, lúc này PA + PA’ > T nên vật AA’ chuyển dộng nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên.
C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A’ bị giữ lại. Khi đó chỉ còn 2 lực tác dụng lên A là PA và T, mà PA = T nhưng vật A vẫn tiếp tục chuyển động. TN cho biết kết quả chuyển động của A là thẳng đều.
C5:
HS: Quan sát và đo quãng đường đi được của A sau mỗi khoảng thời gian. Ghi vào bảng 5.1 (cá nhân). Tính vận tốc của A
* Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thắng đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quán tính (15’)
MT: - Nêu được quán tính của một vật là gì?
Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
ĐD : Xe lăn, búp bê
HS: Đọc phần nhận xét -> tìm hiểu quán tính.
GV: Tại sao ôtô, xe máy khi bắt đầu chuyển động không đạt vận tốc lớn ngay mà phải tăng dần? Hoặc là đang chuyển động muốn dừng lại phải giảm vận tốc chậm dần rồi mới dừng hẳn?
HS: - Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.
GV: Vậy quán tính của một vật là gì?
HS: Đọc C6; C7 Dự đoán xem búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
GV: Lần lượt làm TN C6; C7.
Y/c HS: Quan sát – trả lời.
Y/c 2 HS đọc phần ghi nhớ
GV: Các em hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng trong C8.
II- Quán tính
1. Nhận xét.(SGK-19)
Quán tính là tính chất bảo toàn tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Khi có lực tác dụng, vì có quán tính nên mọi vật không thể ngay lập tức đạt đượcmột tốc độ nhất định
2. Vận dụng:
C6: Búp bê sẽ ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu của búp bê chưa kịp chuyển động. Vì vậy búp bê ngã về phía sau.
C7: Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột ngột, mặc dù chân búp bê bị dừng lại cùng với xe nhưng do quán tính thân búp bê vẫn chuyển động nên búp bê ngã về phía trước.
3. Hoạt động luyện tập:(5’)
MT: Khắc sâu các kiến thức cơ bản trong bài.
Y/c 2 HS đọc phần ghi nhớ
- Thế nào là hai lực cân bằng?
- Lấy ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật dâng chuyển động?
- Quán tính của một vật là gì?
- Học kỹ nội dung bài, trả lời các câu hỏi phần củng cố; Trả lời C8 (20).
- HS khá làm thêm bài 5.4- 5.8 (16 – SBT)
Dặn dò: - Đọc trước bài “Lực ma sát”.
- Chuẩn bị bài 6: Trả lời các câu hỏi C1,2,3,5 (SGK- 20,21)
4. Hoạt động vận dụng:
- Làm bài tập: 5.1 -> 5.3 (16 – SBT) 
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Đọc phần có thể bạn chưa biết.
IV. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ TN
Ký duyệt của BGH
Tuần 07: 
Tiết 07: 
BÀI 6. LỰC MA SÁT
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
Kiến thức: Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.
Kỹ năng: - Thiết kế được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.( Vận dụng)
Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm; có ý thức bảo vệ môi trường.
2. Năng lực có thể hình thành cho HS:
Quan sát rút ra kết luận.
II. CHUẨN BỊ:
+ Cho mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ 1 mặt nhẵn, 1 quả cân.
+ GV: Tranh vòng bi.
III. TỔ CHỨC HOAT HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS:
Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5ph)
MT: Ổn định, kiểm tra bài cũ.
KT: Hai lực cân bằng ? Cho ví dụ?
ĐVĐ: Ngày xưa trục bánh xe bò chưa có ổ bi, Ngày nay trục bánh xe bò, trục bánh xe đạp . . . đã có ổ bi. Để phát minh ra ổ bi con người đã phải mất hàng chục thế kỷ. Bài này giúp các em hiểu được ý nghĩa của của việc phát minh ra ổ bi.
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
Hoạt động1: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát (30’)
MT: Biết khi nào có lực ma sát.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi: Fmstrượt xuất hiện ở đâu?
HS: Đọc – Tìm hiểu ví dụ về lực cản trở chuyển động, từ đó nhận biết được đặc điểm của lực ma sát trượt.
GV: ? Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào
HS: khi vật này trượt trên bề mặt vật khác
GV:YC trả lời câu C1.
HS: tự lấy các VD
GV: yêu cầu HS đọc thông tin và cho biết khi nào có lực ma sát lăn
HS: Đọc – tìm hiểu – phân tích ví dụ -> nhận biết đặc điểm ma sát lăn.
GV: ? Ma sát lăn sinh ra khi nào
HS: Ma sát lăn sinh ra khi 1 vật lăn trên bề mặt 1 vật khác
 GV: YC trả lời câu C2
HS: Tự lấy VD.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu H6.1, làm C3.
HS: hình a có ma sát trượt, hình b có ma sát lăn.
GV: em có nhận xét gì về c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_8_chuong_trinh_hoc_ky_i.doc