Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

I MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

+ Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.

 + Phát biểu và viết được công thức định luật ôm.

 + Vận dụng được định luật ôm để giải một số bài tập đơn giản.

2. Kỹ năng :

+ Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiêụ điện thế và cường độ dòng điện.

 + Biết vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.

3. Thái độ : Có thái độ cẩn thận, kiên trì trong học tập.

II. CHUẨN BỊ : GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn theo SGV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ (3phút)

+ Nêu kết luận về mốiquan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.

+ Trình bày dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (2phút)

Đặt vấn đề như trong SGK: Trong thí nghiệm ở bài 1 , nếu sử dụng một hiệu điện thế như nhau đặt vào hai đầu dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không?

Hoạt động 2: Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn. (10 phút)

 

GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân dựa vào bảng 1 và 2 trong bài 1 để Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.

GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét và trả lời câu C1.

GV: Hướng dẫn HS thảo luận để trả lời câu C2 I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN.

1 Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.

HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1, C2.

HS: Dựa vào kết quả đo U và I trong bài học trước để tính thương số đối với mỗi dây dẫn.

C1: Thương số đối với mỗi dây dẫn trong bảng 1 và bảng 2 là không thay đổi.

C2: + Thương số không đổi và xác định đối với mỗi dây dẫn .

 + Thương số khác nhau đối với hai dây dẫn khác nhau.

 

docx 134 trang Hoàng Giang 31/05/2022 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1
Tiết: 1
CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
Bài 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆNVÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
NS: 06-09-2020 ND: 07-09-2020
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức : 
+ Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
	+ Mô tả mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bằng lời, bằng hệ thức bằng đồ thị.
 2. Kỹ năng:
+ Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số đo thực nghiệm.
	+ Rèn kĩ năng mắc mạch điện theo sơ đồ, vẽ và sử lý đồ thị.
 3. Thái độ: Có thái độ trung thực hợp tác yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
 Đối với GV: Một số ampe kế và vôn kế, bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và bảng 2 trong SGK.
 Đối với mỗi nhóm HS:
 + Một điện trở mẫu, dây nikêlin dài 1m, đường kính 0,3mm quấn trên trụ sứ.
 + Ampe kế 1,5A, vôn kế 6V. công tắc, nguồn điện 6V, bảy đoạn dây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
Ổn định
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Đặt vấn đề (5 phút)
- Ở lớp 7 ta đã biết kí hiệu khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn hay không? Muốn trả lời câu hỏi này, theo em chúng ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào?
- Trên cơ sở phương án kiểm tra HS đã nêu. GV có thể phân tích đúng, sai.
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm.
Đưa ra phương án thí nghiệmkiểm tra sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.(18 phút)
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc SGK phần 1 và trả lời câu hỏi sau.
- Muốn tìm mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ta phải làm TN như thế nào?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện, kể tên, công dụng, cách mắc các dụng cụ đo trong sơ đồ, chỉ ra các chốt dương của dụng cụ đo trong sơ đồ.
- Làm thế nào để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm để tiến hành TN theo các bước trong mục I.2 SGK.
- Kiểm tra các nhóm xem mạch điện đã mắc đúng chưa, chú ý chốt dương của ampe kế và vôn kế trong mạch.
- Yêu cầu các nhóm phân công nhau đo, ghi sao cho mỗi HS trong nhóm đều được tham gia.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C1 bằng cách so sánh tỉ số giữa U và I.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I. THÍ NGHIỆM:
1. Sơ đồ mạch điện
- Hoạt động cá nhân đọc SGK mục 1 và trả lời câu hỏi do GV nêu ra.
- Muốn tìm mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ta phải đo cường độ dòng điện qua dây ứng với các hiệu điệu thế khác nhau đặt vào dây.
- Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện và chỉ rõ cách mắc ampe kế và vôn kế.
HS: Có thể thay hiệu điện thế giữa hai đầu dây bằng cách thay đổi số pin trong bộ nguồn.
2. Tiến hành thí nghiệm.
HS : Hoạt động theo nhóm tiến hành TN theo các bước như trong mục I.2 SGK.
HS: Thảo luận theo nhóm phân tích kết quả TN bằng cách so sánh tỉ số giữa U và I.
HS: Hoạt động theo nhóm trả lời câu C1.
C1: Nếu tăng ( hoặc giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng ( hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Hoạt động 3: Xử lí đồ thị, nêu kết luận (8 phút)
- Yêu cầu HS đọc mục II.1 SGK thông báo dạng đồ thị và yêu cầu HS nhận xét về dạng đồ thị này.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
Dựa vào đồ thị cho biết :
 - U = 1,5V I = ?
 - U = 3V I = ?	
 - U = 6V I = ?
- Hướng dẫn HS lại cách vẽ đồ thị và yêu cầu HS trả lời câu C2.
- Gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của mình
- Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.
II. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ.
1. Dạng đồ thị.
HS: Đọc thông báo mục II.1 SGK, nêu được đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U: 
 Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
 U = 1,5V, I = 0,3A
 U = 3V , I = 0,6A
 U = 6V , I = 0,9A
HS: Hoạt động cá nhân vẽ đường biểu diễn mối quan hệ giữa I và U theo số liệu TN của nhóm mình.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2:
2. Kết luận:
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng ( hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng ( hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3.
- Gọi HS trả lời câu C3. HS khác nhận xét để hoàn thành câu C3.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4
- Yêu cầu một HS lên bảng hoàn thành câu C4 trên bảng phụ.
III. VẬN DỤNG
HS: Hoạt động cá nhan hoàn thành câu C3. HS nêu được cách xác định và cần nêu được.
U = 2,5V I = 0,5A
U = 3,5V I = 0,7A
HS: Trình bày cách xác định giá trị U và I ứng với một điểm M bất kì trên đồ thị:
+ Kẻ đường thẳng song song với trục hoành cắt trục tung tại điểm có cường độ I tương ứng.
+ Kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế U tương ứng.
HS: Hoàn thành C4 theo cá nhân
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập
1.Tổng kết (4 phút)
+ Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
+ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
 GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
2.Hướng dẫn học tập (1phút)
	+ Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK và trong vở ghi.
	+ Làm bài tập 1.1,1.2, 1.3, 1.4 trong SBT. Trả lời lại các câu từ C1 đến C5 vào vở ghi.
Tuần:1
Tiết: 2
Bài 02: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
NS: 09-09-2020 ND: 11-09-2020
I MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
+ Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
	+ Phát biểu và viết được công thức định luật ôm.
	+ Vận dụng được định luật ôm để giải một số bài tập đơn giản.
2. Kỹ năng :
+ Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiêụ điện thế và cường độ dòng điện.
	+ Biết vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
3. Thái độ : Có thái độ cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II. CHUẨN BỊ : GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn theo SGV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định
Kiểm tra bài cũ (3phút)
+ Nêu kết luận về mốiquan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
+ Trình bày dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (2phút)
Đặt vấn đề như trong SGK: Trong thí nghiệm ở bài 1 , nếu sử dụng một hiệu điện thế như nhau đặt vào hai đầu dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không?
Hoạt động 2: Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn. (10 phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân dựa vào bảng 1 và 2 trong bài 1 để Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét và trả lời câu C1.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận để trả lời câu C2
I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN.
1 Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1, C2.
HS: Dựa vào kết quả đo U và I trong bài học trước để tính thương số đối với mỗi dây dẫn.
C1: Thương số đối với mỗi dây dẫn trong bảng 1 và bảng 2 là không thay đổi.
C2: + Thương số không đổi và xác định đối với mỗi dây dẫn .
 + Thương số khác nhau đối với hai dây dẫn khác nhau.
Hoạt động 3: Thông báo khái niệm về điện trở ( 10 phút)
GV: Có thể khái quát từ kết quả câu C2. Mỗi dây có một thương số không đổi đối với chính nó. Gọi thương số này là điện trở và kí hiệu là R.
GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK về điện trở để trả lời câu hỏi:
+ Công thức tính điện trở của dây dẫn là như thế nào?
+ Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn thì điện trở của dây dẫn có tăng không? Vì sao?
GV: Giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính điện trở.
GV: Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị điện trở.
GV: Yêu cầu HS so sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2 để nêu ý nghĩa của điện trở.
2. Điện trở. 
HS: Đọc thông tin mục 2 SGK về điện trở .
HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi theo yêu cầu GV:
+ Không tăng vì là một số không đổi đối với mỗi dây dẫn xác định.
+ Đơn vị của điện trở là : ôm ().
HS: Hoạt động cá nhân đổi đơn vị của điện trở.
+ 0,5 M = 1000k= 1000000.
HS: So sánh điện trở của hai dây và nêu ý nghĩa của điện trở.
+ Điện trở biểu thị mức độ cản trở của dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn
Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm. (6 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc mục II.1 SGK.
GV: Hướng dẫn HS từ công thức và thông báo đây chính là biểu thức của định luật ôm.
GV: Yêu cầu HS dựa vào biểu thức định luật ôm hãy phát biểu định luật ôm.
II. ĐỊNH LUẬT ÔM.
1. Hệ thức của định luật ôm.
HS: Đọc mục II.1 SGK.
Trong đó U :đo bằng vôn (V)
 I : đo bằng ampe (A)
 R: đo bằng ôm ()
HS: Dựa vào biểu thức của định luật ôm để phát biểu định luật.
2. Phát biểu định luật.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
Hoạt động 5: Vận dụng (10 phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C3, C4.
GV: Theo dõi và quan sát chỉ ra sai sót của HS khi HS tiến hành giải bài tập.
III. VẬN DỤNG.
HS: Hoạt động cá nhân lần lượt giải câu C3, C4.
C3: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây tóc bóng đèn.
Từ công thức của định luật ôm:
 U = I.R = 0,5.12 = 6(V).
C4: Dòng điện chạy qua dây 1 và dây 2 lần lượt là:
, 
Mà và 
 Suy ra : I1 = 3I2
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.
 1. Tổng kết : (3phút)
	+ Trình bày công thức tính điện trở của dây dẫn và công thức tính định luật ôm.
	+ Phát biểu định luật ôm. 
	+ GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 2. Hướng dẫn học tập. (1 phút)
	+ Về nhà học bài theo vở ghi + SGK.
	+ Làm bài tập 2.1 đến 2.4 trong SBT và trả lời lại các câu từ C1 đến C4 vào vở học.
	+ Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành bài 3 vòa trong vở học.
Tuần 2
Tiết: 3
Bài 03: THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
NS: 12-09-2020 ND: 14-09-2020
I MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức: Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở và các dụng cụ đo điện đã được học.
 2. Kỹ năng: Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một vật dẫn bằng ampe kế và vôn kế. Rèn kĩ năng thực hành.
 	3. Thái độ : Ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ :
 Đối với mỗi nhóm HS:
+ Một dây điện trở chưa biết giá trị, một nguồn điện 6V.
+ Một vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1 V.
+ Một ampe kế có GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A.
+ Một công tắc, bảy đoạn dây nối.
+ HS chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định
Kiểm tra bài cũ 
Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức lớp, kiểm tra việc chuẩn bị của HS. ( 10 phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
GV: Chia nhóm, phân công giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng.
GV: Bàn giao dụng cụ cho các nhóm.
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS.
GV: Quán triệt tinh thần làm việc của học sinh.
HS: Nhóm trưởng phân công việc cho các nhóm viên.
+ Người nhân , trả dụng cụ.
+ Người mắc mạch, người đo, người ghi kết quả.
HS: Hoạt động cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện để xác định điện trở một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
HS: Hoạt động các nhân trả lời câu hỏi của GV. Các HS khác chú ý nghe và nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Câu 1: Viết công thức tính điện trở:
+ Câu 2 : Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn, cần dùng một vôn kế mắc song song với dây dẫn cần đo.
+ Muốn đo cường độ dòng điện qua dây dẫn, cần dùng một ampe kế mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo. Chốt dương của các dụng cụ đo này được mắc về phía cực dương của nguồn.
Hoạt động 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo ( 30 phút)
GV: Theo dõi , kiểm tra việc mắc mạch điện của các nhóm, đặc biệt việc mắc vôn kế , ampe kế.
GV: Nhắc nhở những HS chưa tích cực trong việc tham gia vào hoạt động của nhóm mình.
GV: Thu và chấm , chữa một bài tại lớp .
GV: Treo thang điểm lên bảng phụ đểHS theo dõi bài chấm mẫu của GV, để HS so sánh , để tự đánh giá bài làm của mình để rút kinh nghiệm.
GV: Nhân xét kết qua, tinh thần thực hành của các nhóm trong lớp.
HS: Hoạt động theo nhóm để:
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
+ Tiến hành đo.
+ Từng HS phải thay đổi nhau tham gia đo và theo dõi kết quả đo vào báo cáo.
HS: Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau.
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá thái độ học tập của học sinh. Hướng dẫn về nhà. (5 phút) 
GV: Thu báo cáo thực hành:
GV: Nhận xét và rút kinh nghiệm cho HS về :
+ Thao tác thí nghiệm.
+ Thái độ học tập của nhóm.
+ Ý thức kỉ luật.
GV: Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mạch điện mắc song song và nối tiếp đẽ học ở lớp 7.
Tuần 2
Tiết: 4
Bài 04: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
NS: 17-09-2020 ND: 18-09-2020
I MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức :
+ Xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp, hệ thức :.
 2. Kỹ năng:
+ Mô tả được cách bố trí thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
	+ Rèn kĩ năng thực hành , khả năng suy luận, tìm kiếm kiến thức mới từ những kiến thức đã học.
	+ Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng liên quan trong thực tế .
 3. Thái độ : Cẩn thận , trung thực trong khi tiến hành thí nghiệmvới điện.
II. CHUẨN BỊ :
 Đối vơi mỗi nhóm học sinh:
	+ Ba điện trở mẫu đã biết giá trị : 6,10,16.
 	+ Một vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1 V.
+ Một ampe kế có GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A.
+ Một công tắc, bảy đoạn dây nối.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định
Kiểm tra bài cũ (3 phút)
+ Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm?
+ Chữa bài tập 2.1 trong SBT
Bài mới
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập. (2 phút)
GV: Đặt vấn đề: Trong phần điện đã học ở lớp chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không?. Vậy để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài mới. (10 phút)
GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức ở lớp 7 và trả lời câu hỏi sau:
+ Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện của mạch nối tiếp có quan hệ gì với cường độ dòng điện qua mỗi đèn?
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp có quan hệ gì với hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn?
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C1.
GV: Yêu cầu HS nhận biết giữa hai điện trở này nối với nhau bằng mấy điểm chung?
GV: Nêu cách viết R1 nt R2.
GV: Thông báo với các hệ thức vưà viết ở trên cho hai đèn mắc nối tiếp vẫn đúng với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
GV: Yêu cầu HS chứng minh hệ thức đối với hai điện trở R1 nt R2 : .
GV: Có thể gợi ý cho HS dùng định luật ôm và hai hệ thức trên để chứng minh.
GV: Yêu cầu HS mắc mạch điện để kiểm tra hệ thức (1) và (2) nói trên.
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP:
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
HS: Nhắc lại kiến thức về mạch nối tiếp củahai bóng đèn đã được học ở lớp 7:
Khi đèn 1 nối tiếp đèn 2 trong đoạn mạch AB thì :
+ IAB = I1 = I2. (1)
+ UAB = U1 + U2.(2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1. Sau đó một em trình bày trước lớp. Các HS khác nhận xét để hoàn chỉnh câu trả lời.
+ Hai điện trở R1 và R2 nối với nhau bằng một điểm chung.
C1: R1 nối tiếp với R2 và nối tiếp với ampe kế.
HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận cách chứng minh công thức, cử đại diện trình bày trước lớp.
C2: Từ định luật ôm ta suy ra U = I.R hay
 U1 = I1.R1.
 U2 = I2.R2.
Mặt khác là mạch mắc nối tiếp nên ta có : 
 I = I1 = I2
Chia U1 cho U2 ta có: . (3)
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. (7phút)
GV: Thông báo cho HS khái niệm về điện trở tương đương của hai điện trở mắc nối tiếp như trong SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc trong SGK về khái niệm điện trở tương đương, dùng bút chì gạch chân những từ cần chú ý.
GV: Yêu cầu HS chứng minh công thức tính điện trở tương đương.
GV: Hướng dẫn cho HS bằng cách áp dụng hệ thức 2 và tìm mối quan hệ giữa U của mạch nối tiếp với U1 và U2.
II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP.
1. Điện trở tương đương:
HS: Đọc thông tin trong SGK để tìm hiểu định nghĩa tương đương của đoạn mạch 
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
HS: Thảo luận nhóm cử đại diện trình bày :
C3: Gọi I là cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp
Ap dụng định luật ôm cho điện trở R1 và R2 và Rtđ ta có: U = I.Rtđ (1)
 U1 = I .R1. (2)
 U2 = I .R2. (3)
Mặt khác ta có: U = U1 + U2.(4)
Từ (1); (2); (3) và (4) ta có: Rtđ = R1 + R2.
Hoạt động 4: Làm thí nghiệm kiểm tra hệ thức Rtđ = R1 + R2. (10 phút)
GV: Yêu cầu HS họat động theo nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
GV: Theo dõi HS măc mạch điện , đo I và I* . chú ý uốn nắn những sai sót có thể như mắc ampe kế không đúng, không giữ nguyên U , đọc không chính xác ..
GV: Qua kết quả TN ta có thể rút ra kết luận gì.
3. Thí nghiệm kiểm tra:
HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành TN theo các bước:
+ Mắc mạch điện hình 4.1 SGK.
+ Đo IAB.
+ Giữ nguyên U thay thế R3 có giá trị bằng R1 + R2 đo I*AB.
+ So sánh IAB và I*AB nhận xét rút ra kết luận bằng lời và bằng hệ thức. IAB = I*AB.
+ Chứng tỏ Rtđ = R1 + R2.là đúng.
4. Kết luận :
 Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần. Rtđ = R1 + R2.
Hoạt động 5: Vận dụng (7 phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C4 và C5.
GV: Gọi HS trả lời câu C4.
GV: Yêu cầu một HS lên bảng giải câu C5. Sau khi HS giải song câu C5 GV mở rộng hệ thức tính R tương đương cho ba điện trở mắc nối tiếp.
III. VẬN DỤNG: 
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4, các HS còn lại nhận xét về câu trả lời.
HS: Lên bảng giải câu C5. HS khác quan sát và nhận xét về bài giải của bạn. 
C5: + Vì R1 nt R2 do đó điện trở tương đương Rtđ là:
Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 = 40().
+ Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là:
RAC = R12 + R3 = 40 + 20 = 60 ().
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (5 phút)
 1. Tổng kết : (3phút)
	+ GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết trong SGK. 
	+ Trình bày công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp.
 2. Hướng dẫn học tập. (2 phút)
	+ Về nhà học bài và làm bài tập trong SBT.
	+ Ôn lại kiến thức về mạch mắc song song đã học ở lớp 7 để chuẩn bị cho tiết học sau.
Tuần 3
Tiết: 5
BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
NS:20-09-2020 ND: 21-09-2020
I.MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
	- Củng cố, khắc sâu cho học sinh các tính chất của đoạn mạch mắc nối tiếp
	- Hình thành cho học sinh phương pháp giải các bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
 2.Kỹ năng
-Vận dụng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạchgồm 2 điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức = để giải bài tập.
-Rèn kỹ năng để giải bài tập vật lý cho học sinh.
 3. Thái độ
	- Nhiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ
H/S: Ôn lại những kiến thức đã học.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
? Phát biểu kết luận bài Đoạn mạch mắc nối tiếp?
? Phát biểu nội dung và hệ thức của định luật Ôm?
G/V: Chốt lại các kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 1(10’): Ôn lại kiến thức cũ
H/S trả lời câu hỏi:
IAB = I1 = I2
UAB = U1+U2
 RAB = R1+R2
G/V: Yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
Bài 1: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức 24V và giống nhau được mắc nối tiếp vào 2 điểm có hiệu điện thế 12V. Tính hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn.
? Bài tập cho biết gì, yêu cầu gì?
? yêu cầu học sinh tóm tắt đầu bài.
? Nêu phương án giải.
? Yêu cầu học sinh lên giải bài tập.
? Nhận xét bài làm.
Bài 2:
 Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau. Biết R1 = 5 , hiệu điện thế giữa A và B là 24V, cường độ dòng điện là 0,5A.
Tính điện trở của mạch.
tính điện trở R2?
? Để tính Rtđ của đoạn mạch ta áp ụng công thức nào.
? Biết Rtđ và R1, để tính R2 ta áp dụng công thức nào?.
GV : gọi 1 HS lên bảng trình bày còn HS dưới lớp làm ra nháp
? Nhận xét bài làm?
? Trong bài đã áp dụng những kiến thức gì để giải
? Ngoài ra còn cách giải nào khác?
GV hướng dẫn học sinh về nhà làm bài
Tìm U1=I.R1 U2=U-U1
 R2=td
Hoạt động 2(30’): Bài tập vận dụng:
H/S tóm tắt đầu bài.
Ud = 24V, Um = 12V
Tìm: Umđ
Do hai đèn giống nhau nên điện trở của chúng bằng nhau R1 = R2 = R.
Điện trở tương đươngcủa R1 và R2 mắc nối tiếp: Rtm = R1 + R2 = 2R
Định luật ôm: I = = = 
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1:
U1 = R1I= = = = 6(V)
Hiệu điện thế 2 đầu điện trở R2:
U2 = R1I = = = = 6(V)
Vậy U1 = U2 = 6(V)
Có thể giải cách khác.
Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp nên hiệu điện thế hai đền bằng nhau
U1 = U2 = = = 6(V)
Bài 2
1 HS đọc bài và tóm tắt đề bài
Tóm tắt: R1 nt R2
R1=5
UAB=6V
I=0.5A
a. R=?
b. R2=?	
HS lên bảng
Giải
a .Điện trở tương đương của đoạn mạch là
Rtđ==
b. Do R1 nt R2 nên Rtđ =R1+R2
R2 = Rtd – R1=12-5=7()
 ĐS:12
HS Nhận xét lời giải
+trong bài đã vận dụng các kiến thức là
Định luật ôm
Công thức tính Rtđ của đoạn mạch nt
- Giáo viên chốt lại các kiến thức.
- Yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức.
Hoạt động 3(4’)Hướng dẫn về nhà
HS lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ về nhà
Tuần 3
Tiết: 6
Bài 05: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
NS:23-09-2020 ND: 25-09-2020
I MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
+ Xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, hệ thức: và hệ thức từ kiến thức đã học.
Kỹ năng : 
+ Mô tả được cách bố trí thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
	+ Rèn kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo như ampe kế và vôn kế, khả năng suy luận, tìm kiếm kiến thức mới từ những kiến thức đã học.
	+ Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng liên quan trong thực tế .
 3. Thái độ : Cẩn thận , trung thực trong khi tiến hành thí nghiệmvới điện.
II. CHUẨN BỊ :
	 Đối vơi mỗi nhóm học sinh:
	+ Ba điện trở mẫu đã biết giá trị : 6,10,15.
+ Một vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1 V.
+ Một ampe kế có GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A.
+ Một công tắc, chín đoạn dây nối.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định
Kiểm tra bài cũ (3 phút)
+ Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì các đại lượng I, U , Rtđ tính theo công thức nào?
+ Chứng minh hệ thức .
+ Làm bài tập 4.4 trong SBT.
Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (2 phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
GV: Đặt vấn đề: Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp chúng ta đã biết Rtđ bằng tổng các điện trở thành phần. Vậy với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần hay không? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song . (12 phút)
GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức ở lớp 7 và trả lời câu hỏi sau:
+ Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song : thì cường độ dòng điện của mạch song song có quan hệ gì với cường độ dòng điện qua mỗi đèn?
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song có quan hệ gì với hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn?
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C1.
 GV: Nêu cách viết R1 // R2.
GV: Thông báo với các hệ thức vưà viết ở trên cho hai đèn mắc song song vẫn đúng với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
GV: Yêu cầu HS chứng minh hệ thức đối với hai điện trở R1 // R2 : 
GV: Có thể gợi ý cho HS dùng định luật ôm và hai hệ thức trên để chứng minh.
GV: Yêu cầu HS mắc mạch điện để kiểm tra hệ thức (1) và (2) nói trên.
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH SONG SONG:
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
HS: Nhắc lại kiến thức về mạch mắc song song của hai bóng đèn đã được học ở lớp 7:
Khi đèn 1 mắc song song với đèn 2 trong đoạn mạch AB thì :
+ IAB = I1 + I2. (1)
+ UAB = U1 = U2.(2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1. Sau đó một em trình bày trước lớp. Các HS khác nhận xét để hoàn chỉnh câu trả lời.
C1: R1 mắc song song với R2. Ampe kế đo cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, đồng thời là hiệu điện thế của cả đoạn mạch .
HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận cách chứng minh công thức, cử đại diện trình bày trước lớp.
C2 : Từ định luật ôm ta suy ra : U = I.R hay
 - U1 = I1.R1.
 - U2 = I2.R2.
Mặt khác là mạch mắc song song nên ta có : U = U1 = U2 Vậy ta có I1.R1 = I2.R2. suy ra 
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở tương đương của đoạn mạch song song. (7phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân chứng minh công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song hai điên trở .
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
GV: Kiểm tra phần trình bày của một số HS ở dưới lớp.
II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG.
1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
 HS: Hoạt động cá nhân chứng minh công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc sông song hai điên trở .
 C3: Từ định luật ôm (*) ta có : 
 và 
Mặt khác là mạch mắc song song nên ta có : 
I = I1 + I2.và U = U1 = U2 : suy ra 
Hoạt động 4: Làm thí nghiệm kiểm tra hệ thức (10 phút)
GV: Yêu cầu HS họat động theo nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
GV: Theo dõi HS măc mạch điện , đo I và I* . chú ý uốn nắn những sai sót có thể như mắc ampe kế không đúng, không giữ nguyên U , đọc không chính xác ..
GV: Qua kết quả TN ta có thể rút ra kết luận gì.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành TN theo các bước:
+ Mắc mạch điện hình 5.1 SGK.
+ Đo IAB.
+ Giữ nguyên U thay thế R3 có giá trị bằng đo I*AB.
+ So sánh IAB và I*AB nhận xét rút ra kết luận bằng lời và bằng hệ thức. IAB = I*AB.
+ Chứng tỏ : .là đúng.
3. Kết luận :
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của điện trở thành phần. : 
Hoạt động 5: Vận dụng (7 phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C4 và C5.
GV: Gọi HS trả lời câu C4.
GV: Yêu cầu một HS lên bảng giải câu C5. Sau khi HS giải song câu C5 GV mở rộng hệ thức tính R tương đương cho ba điện trở mắc song song.
III. VẬN DỤNG: 
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4:
C4: + Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220 V để chúng hoạt động bình thường.
+ Sơ đồ mạch điện : 
+ Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho.
HS: Lên bảng giải câu C5. HS khác quan sát và nhận xét về bài giải của bạn. 
C5: + Vì R1 // R2 do đó điện trở tương đương Rtđ là: = 
+ Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là:
RAC = .
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP(4 phút)
 1. Tổng kết (3 phút)
	+ GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết trong SGK. 
	+ Trình bày công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song.
 2. Hướng dẫn học tập (1 phút)
	+ Về nhà học bài và làm các câu từ C1 đến C5 vào vở học.
	+ Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị trước bài 6 cho tiết học sau.
Tuần 4
Tiết: 7
BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH SONG SONG
NS:26-09-2020 ND: 28-09-2020
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
	- Củng cố cho học sinh các kiến thức về định luật Ôm cho đoạn mạch song song.
 2. Kĩ năng
- Vận dụng công thức định luật ôm để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở.
- Vận dụng công thức đã học để tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song = + và hệ thức = 
-Rèn kỹ năng để giải bài tập vật lý cho học sinh.
 3. Thái độ
	- Nghiêm túc, yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị
H/S: Ôn lại những kiến thức đã học.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
? Phát biểu định luật Ôm? viết biểu thức?
? Phát biểu các tính chất của đoạn mạch mắc song song?
G/V: Chốt lại các kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 1(5') Ôn lại kiến thức cũ
H/S trả lời câu hỏi:
I = 
IAB = I1 + I2 +I3.
UAB = U1 =U2 =U3
= + ( với 2 điện trở)
= + + (với 3 điện trở)
G/V: Yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
Bài 2.
Cho mạch điện có sơ đồ (hình dưới) trong đó R1 = 10 . am pe kế A1chỉ 1,2A, am pe kế A chỉ 1,8A.
a. Tính hiệu điện thế UABcủa đoạn mạch.
Tính điện trở R2.
A
A1
R1
R2
V
- Tóm tắt nội dung của đầu bài.
- Một học sinh lên bảng giải?
- Nhận xét bài làm?
- Bài tập áp dụng kiến thức nào?
Bài 3: Cho 2 điện trở R1= R2 = 20.được mắc vào 2điểm A,B.
a. Tính điện trở của đoạn mạch AB(RAB) khi R1mắc nối tiếp với R2. RAB lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
b. Nếu mắc R1 song song với R2 thì điện trở R’AB của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu? R’AB lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
c. Tính tỉ số .
- H/S lên bảng làm bài.
Hoạt động 2(35') Bài tập vận dụng:
H/S tóm tắt bài:
Tính UAB thông qua mạch rẽ:
UAB = 12v.
Tính R2.
Tính cường độ dòng điện qua điện trở R2, suy ra R2 = 20 .
- H/S nhận xét bài làm của bạn.
- H/S nêu những kiến thức đã sử dụng trong bài.
H/S tóm tắt đầu bài.
a. R1 nối tiếp R2 thì Rtđ = 40. Ta thấy R’tđ lớn hơn mỗi điện trở thành phần?
b. R1 song song R2 thì Rtđ = 10,ta thẩy R’tđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
c. = 4.
- H/S nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên chốt lại các kiến thức.
- Yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3(3’) Hướng dẫn về nhà
Tuần 4
Tiết: 8
Bài 06: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
NS:01-10-2020 ND: 02-10-2020
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức: 
+ Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập để giẩi quyết các bài tập đơn giản.
	 + Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích , so sánh tổng hợp thông tin. Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3. Thái độ : Cẩn thận, trung thực trong tiến hành giải bài tập vật lý.
II. CHUẨN BỊ :
 + Đối với GV: GV liệt kê các các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định
Kiểm tra bài cũ (3 phút)
+ Phát biểu và viết biểu thức của định

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021_m.docx