Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 21 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thế Anh

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 21 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thế Anh

I. Mục tiêu

 * Kiến thức: HS nắm được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn đó, Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.

 * Kĩ năng: Làm thí nghiệm rút ra được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. Kĩ năng vẽ và xử lý đồ thị.

 * Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác trong làm thí nghiệm, HS có hứng thú trong học tập bộp môn.

II. Phương pháp

 Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thực hành.

III. Chuẩn bị

1. Giáo viên : Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc

2. Học sinh: Mỗi nhóm :1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối. Bảng 1 ghi kết quả thí nghiệm

 Cả lớp : sơ đồ hình 1.1, bảng 1,2.

III. Hoạt động dạy học

 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số đầu năm.

 2. Bài dạy :

 

doc 59 trang maihoap55 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 21 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thế Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 12/08/2016
 Chương I: 	
 Tiết 1 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG VÀO 
 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. Mục tiêu
	* Kiến thức: HS nắm được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn đó, Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
	* Kĩ năng: Làm thí nghiệm rút ra được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. Kĩ năng vẽ và xử lý đồ thị.
	* Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác trong làm thí nghiệm, HS có hứng thú trong học tập bộp môn.
II. Phương pháp
 Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thực hành.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc
2. Học sinh: Mỗi nhóm :1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối. Bảng 1 ghi kết quả thí nghiệm
 Cả lớp : sơ đồ hình 1.1, bảng 1,2.
III. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số đầu năm.
 2. Bài dạy :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu chương( 5’)
- GV nêu yêu cầu đối với môn học về sách,vở, đồ dùng học tập.
- G/thiệu c/trình vật lý 9.
- Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
- GV đặt vấn đề vào bài như ở SGK
HĐ2: Tiến hành thí nghiệm. ( 15’)
Y/c quan sát hình 1.1/SGK
? Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn ta cần những dụng cụ gì?
? HS nêu công dụng và cách mắc các dụng cụ trong sơ đồ?
- GV y/c HS trả lời câu hỏi b)
- Y/c HS đọc thông tin để nắm cách tiến hành thí nghiệm
- GV hướng dẫn lại cách tiến hành và phát dụng cụ cho các nhóm tiến hành
- Y/c HS lên điền kết quả thí nghiệm vào bảng 1 (HS yếu-kém)
- Sau khi rút ra kết quả thí nghiệm, y/c HS thảo luận theo nhóm , thống nhất và trả lời câu C1,
- GV ghi bảng
Hs: Quan sát hình vẽ SGK và lần lượt trả lời những câu hỏi của GV
- HS quan sát và trả lời 
- Trả lời câu hỏi b)
- HS đọc SGK 
- HS tiến hành theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1
- Đại diện nhóm lên điền kết quả.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi C1.
- HS ghi nhận xét vào vở
I .Thí nghiệm 
1. Sơ đồ mạch điện 
A
V
2. Tiến hành thí nghiệm
C1: 
Kết quả 
đo
Lần đo
Hiệu 
điện thế 
(V)
Cường độ dũng điện (A)
1
0
0
2
1.5
0.3
3
3
0.6
4
4.5
0.9
5
6
1.2
=> khi tăng (giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm)
HĐ3: Nghiên cứu đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U (10’)
- Y/c HS đọc SGK và thực hiện theo hướng dẫn như ở SGK
- GV hướng dẫn cách thực hiện vẽ đồ thị và y/c các nhóm tiến hành vẽ đồ thị theo kết quả của nhóm mình
- GV gọi đại diện hai nhóm lên bảng vẽ lại đồ thị 
- Y/c Hs nhận xét cac điểm A,B,C,D,E cùng nằm trên đường gì và trả lời câu C2
? Qua các nhận xét trên em có kết luận gì về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế (HS yếu-kém)
- Gọi 1 đến 2 HS nhắc lại nội dung kết luận (HS yếu kém)
- HS tiến hành đọc SGK ,nắm thông tin 
- Các nhóm tiến hành vẽ đồ thị theo hướng dẫn của GV
- Đại diện nhóm lên bảng vẽ lại đồ thị
- HS trả lời theo câu hỏi của GV
-HS rút ra kết luận
- 1 đến 2 em đứng tại chỗ trình bày
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
1. Dạng đồ thị
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. 
2. Kết luận
- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tăng (giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng (giảm) bấy nhiêu lần, hay nói cường độ dòng điện tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây
HĐ4: Vận dụng - Củng cố (13’)
- GV y/c HS đứng tại chỗ trả C5
- HD Hs trả lời các câu C3, C4
C3: Từ đồ thị hình 1.2/SGK hãy xác định :
? Cưòng độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi U=2,5V; 3,5V là bao nhiêu?
? Muốn xác định U,I ứng với một điểm M bất kỳ trên đồ thị ta làm như thế nào?
- Đối với C4 GV yêu cầu HS lên bảng làm trên bảng2, dưới lớp làm vào nháp.(GV theo dõi giúp đỡ HS yếu-kém)
- Sau khi HS làm xong GVtổ chức cho HS nhận xét.(HS yếu-kém)
? Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
 - Sau khi HS trả lời xong GV chốt lại nội dung phần ghi nhớ.
 - Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK (HS yếu- kém).
- HS trả lời các câu hỏi theo y/c của Gv
- HS quan sát trên đồ thị và trả lời C3 theo gợi ý của GV:
- HS lên bảng làm theo yêu cầu, dưới lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
VI. Vận dụng
C5: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
C3: 
- điểm 1: 2,5V - 0,5A
- điểm 2: 3,5V - 0,7A
- điểm M: V - A
C4: 
Kết quả 
đo
Lần đo
Hiệu 
điện thế 
(V)
Cường độ dũng điện (A)
1
2.0
0.1
2
2.5
0.125
3
4.0
0.2
4
5.0
0.25
5
6.0
0.3
HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập ở SBT: Từ 1.1 đến 1.4
- Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài 2: " Điện trở của dây dẫn- Định luật ôm"
? Phát biểu nội dung của định luật ôm? Nắm công thức của định luật ôm? Công thức tính điện trở của một dây dẫn?
Ngµy so¹n : 15/08/2015
Tiết 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu
* Kiến thức: Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập, Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm
* Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính điện trở và công thức định luật Ôm để giải một số bài tập có liên quan.
* Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác.
II. Phương pháp
 Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thực hành. 
 Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
III. Chuẩn bị
 Chuẩn bị bảng 1 và 2 ở bài trước, bảng ghi giá trị thương số , bảng phụ bài tập, bút viết. 
VI. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Bài dạy 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ ( 5’)
Hs1: Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
 Hs2: Làm bài tập 1.4 SBT?
 - Gv đặt vấn đề như ở SGK
HĐ2: Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn ( 18’)
- Y/c HS dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trước để tính thương số đối với mỗi dây dẫn
- Gv gọi 2-3 hs đọc kết quả(HS yếu-kém)
- Gv chốt lại và chiếu trên máy, yêu cầu HS ghi vở.
- Gv chiếu C2,y/c HS trả lời câu C2 (HS tb)
- Gv chốt kiến thức và ghi bảng
Gv: cho HS quan sát các điện trở thực tế và giải thích định nghĩa về điện trở.
- Y/c HS đọc thông tin SGK về điện trở(Gọi HS yếu-kém)
- ? Điện trở của dây dẫn là gì
- Y/c HS đọc tiếp thông tin ở SGK
?Vậy điện trở được tính theo công thức nào(HS yếu-kém)
Gv: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này
- Gv thông báo về kí hiệu của sơ đồ điện trở.
? Đơn vị của điện trở là gì?
- Gv chiếu lần lượt các bài tập1, 2 y/c HS làm BT 
Bài 1: HĐT giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy qua có cường độ là 150mA. Tính điện trở của dây?(HS yếu)
Bài 2: (HS khá)
Đổi 0,5 MW = ? kW = ?W
- GV chốt lại, trình bày bài giải mẫu
 - GV giới thiệu và dẫn dắt cho HS tìm ra ý nghĩa của điện trở.(HS yếu-kém)
Hs: Trả lời sau khi HĐ cá nhân tính toán
Hs: Thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trả lời C2: Đối với mỗi điện trở thương số là không thay đổi
Hs: nghe và nắm bắt thông tin sau đó nêu ý nghĩa của điện trở
- Đọc thông tin ở SGK và trả lời.
- HS ghi nhớ công thức
- HS tiếp nhận.
- HS nghiên cứu công thức và trả lời.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- HS theo dõi và ghi chép vào vở.
- HS theo dõi và nêu ý nghĩa của điện trở
I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn
+Với mỗi dây dẫn thì xác định và không đổi 
+Với mỗi dây dẫn khác nhau thì khác nhau
C1: - bảng 1: 
- bảng 2: 
C2: Đối với mỗi dây dẫn thì không thay đổi
- Đối với hai dây dẫn khác nhau thì là khác nhau
2. Điện trở
Trị số không đổi gọi là điện
trở của dây dẫn
- Kí hiệu sơ đồ của điện trở là: 
Hoặc
- Đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là Ômega () với 
Ngoài ra còn có: 
kilô Ôm (kW) và MêgaÔm (MW)
1kW=1000W,1MW= 1000000W
- ý nghĩa của điện trở:
Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
HĐ3: Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm (5’)
- GV dẫn dắt và hướng cho HS phát hiện ra hệ thức của định luật.
- HS chú ý theo dõi và phát hiện hệ thức.
II. Định luật Ôm
1.Hệ thức của định luật
? Viết hệ thức của định luật Ôm.(HS yếu-kém)
?Y/C HS phát hiện ra mối quan hệ giữa các đại lượng(HS khá-giỏi) .
- Từ phát hiện trên y/c HS phát biểu thành định luật
- GV chiếu định luật lên bảng gọi HS kém nhắc lại.
- HS trả lời.
- HS trả lời
- HS đứng tại chỗ trả lời , dưới lớp theo dõi nhận xét bổ xung.
 Trong đó:
I : là cường độ dòng điện(A)
U : là hiệu điện thế(V)
R : là điện trở (W)
2. Phát biểu định luật (SGK-4)
HĐ4: Vận dụng – Củng cố (12’)
? Công thức I= dùng để làm gì?
? Ta có thể tính U bằng cách nào? (HS yếu-kém)
- GV hướng dẫn HS yếu kém trả lời các câu hỏi C3 và C4 SGK
- GV gọi HS yếu-kém trả lời.
- GV chốt lại và ghi bảng.
- Đại diện hs kém đứng tại chỗ nhắc lại
- Hs trả lời : Tính cường độ dòng điện
 U = I. R
- Hs làm ít phút ,và trả lời theo y/c của GV.
- Hs trình bày lời giải. HS dưới lớp theo dõi,nhận xét bổ sung.
III. Vận dụng
C3: từ thay số:
C4 : 
C2: ta có nên
 (lần)
vậy dòng điện chạy qua bóng đèn thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn 2
- Gv tổ chức cho hs làm bài tập (chiếu bảng phụ)( Gọi HS yếu-kém)
 Điền nội dung thích hợp vào bảng sau:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với ................... đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với ..................... I = .........
Điện trở của dây dẫn được xác định bằng công thức : ................
Từ bài tập GV chốt lại nội dung ghi nhớ cho học sinh.
- Gọi 1 đến 2 học sinh đứng tại chỗ nhắc lại nội dung ghi nhớ.(Gọi HS yếu-kém)
HĐ5: Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học bài theo phần ghi nhớ SGK và vở ghi, đọc phần "có thể em chưa biết"
- Hướng dẫn làm bài tập 2.1 SBT: từ đồ thị khi U=3V thì , , .
Có 3 cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ nhất:
+ Cách 1: Dựa vào kết quả tính ở trên.
+ Cách 2, 3: Dựa vào đồ thị. 
- Làm các bài tập ở SBT và xem trước bài 3: "Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế"
Ngµy so¹n : 19/08/2015
 Tiết 3 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT 
 DÂY DẪN BẰNG AMPEKẾ VÀ VÔN KẾ
I. Mục tiêu
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở
- Mô tả được cách bố trí và thực hiện được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampekế và Vônkế
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN
II. Phương pháp
 Thí nghiệm thực hành 
III. Chuẩn bị
* Mỗi nhóm : 
1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
1 nguồn điện có thể điều chỉnh được giá trị từ 0-6
1 Ampekế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,01A 
1 Vônkế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
1 công tắc điện
7 đoạn dây nối (30cm/đoạn)
Mỗi học sinh chuẩn bị sẵn một mẫu báo cáo.
VI. Hoạt động dạy học
1) ổn định tổ chức
2) Bài dạy 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Thông báo mục đích thí nghiệm (5’)
? Hãy phát biểu định luật Ôm, viết hệ thức của định luật, ghi rõ các đại lượng trong công thức?
- Giáo viên thông báo mục đích của tiết thực hành và nội qui của tiết thực hành.
- Hệ thức : 
- HS theo dõi và nắm mục đích, nội qui thực hành
HĐ2: Trả lời câu hỏi ( 7’)
- GV gọi 2- 3 HS trả lời câu hỏi đã chuẩn bị ở nhà trong phần 1 của mẫu báo cáo
- Y/c 1 HS lên bảng vẽ lại sơ đồ mạch điện TN
- 2-3 HS trả lời câu hỏi
- HS vẽ lại sơ đồ mạch điện 
I. Nội dung thực hành
1) Vẽ sơ đồ mạch điện để đo điện trở của một dây dẫn bằng vônkế và ampekế
(HS vẽ sơ đồ mạch điện)
 2) Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ
 3) Lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế khác nhau vào hai đầu dây , đọc và ghi giá trị cường độ dòng điện chạy qua ampekế ứng với từng giá trị của hiệu điện thế
HĐ3: Tiến hành thí nghiệm (27’)
- GV hướng dẫn nội dung thực hành như ở SGK.
- GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS cách sử dụng
- Y/c các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ và tiến hành đo, ghi các giá trị vào bảng.
- Gv Theo dõi , hướng dẫn , nhắc nhở HS khi mắc vôn kế và ampekế. Y/c mỗi nhóm lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế khác nhau tăng dần từ 0V đến 5V vào hai đầu dây dẫn. Đọc và ghi các giá trị cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với mỗi hiệu điện thế vào bảng kết quả của báo cáo .
- GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành, mọi HS đều phải tham gia hoạt động tích cực, sửa các lỗi HS mắc phải
- Y/c từng cá nhân hoàn thành mẫu báo cáo.
- HS theo dõi nội dung thực hành.
- HS: nắm bắt thông tin và chuẩn bị lắp ráp thí nghiệm 
- HS tiến hành theo nhóm đo và ghi kết quả vào bảng.
- thực hành và lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành.
Cá nhân hoàn thành báo cáo và nộp 
II. Tiến hành thí nghiệm
HĐ4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà (5’)
 Gv: Nhận xét chung về ý thức, tổ chức kỷ luật của cả lớp. Tuyên dương các nhóm hoạt động tích cực tự giác có ý thức giữ gìn đồ dùng thí nghiệm. Phê bình những bạn chưa tích cực, tự giác hoặc còn nghịch đồ TN. 
Y/c HS hoàn thành mẫu báo cáo và nộp
Gv nhận xét tiết thực hành
Đọc thêm phần có thể em chưa biết
? Yêu cầu HS ôn lại kiến thức: Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp cường độ dòng điện trong mạch chính so với cường độ dòng điện trong các mạch rẽ và hiệu điện thế trong mạch chính ntn với hiệu điện thế trong các mạch rẽ? Tương tự như vậy đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp?
?Công thức tính điện trở tương đương ? Cách làm thí nghiệm kiểm tra.
Ngày soạn 26/08/2017
 Tiết 4 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. Mục tiêu
	* Kiến thức: Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức 
	* Kỹ năng: Biết cách bố trí và tiến hành được TN kiểm tra các hệ thức suy ra từ lý thuyết theo sơ đồ có sẵn.Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải các bài tập về đoạn mạch nối tiếp. Rèn kỹ năng quan sát rút ra nhận xét.
	* Thái độ: Nghiêm túc trong quá trình làm thí nghiệm theo nhóm.Tích cực, sôi nổi, hào hứng tham gia vào các hoạt động của nhóm.
II. Phương pháp
II. Chuẩn bị
- Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm
- Chuẩn bị:
 	* Đối với HS: - 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6W, 10W, 16W
 - 1 ampekế có GHĐ 1.5A
 - 1 Vôn kế, 1 nguồn điện, 1 công tắc
 - 7 đoạn dây nối
* Đối với giáo viên: Chuẩn bị TN theo sơ đồ mạch điện hình 4.1, 4.2, 4.3
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ (0’)
3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Hệ thống kiến thức liên quan (5’) 
A
GV: Đưa tranh vẽ Hình 27.1a, yêu cầu hs cho biết: 
Trong đoạn mạch
gồm 2 bóng đèn
mắc nối tiếp:
1. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ ntn với cường độ dòng điện trong mạch chính?
2. HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ ntn với HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn?
HS: Quan sát tranh vẽ trả lời
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
1. Nhắc lại kiến thức ở lớp 7
 Trong đoạn mạch gồm Đ1 nt Đ2 thì: I = I1 = I2. (1)
 U = U1 + U2 (2)
HĐ2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. ( 9’)
GV treo tranh vẽ hình 4.1 lên bảng. Yêu cầu hs quan sát và nhận xét các điện trở R1, R2 và Ampe kế được mắc ntn trong mạch điện?
- Thông báo: Trong đoạn mạch nối tiếp thì 2 điện trở chỉ có 1 điểm chung, đồng thời I chạy qua chúng có cường độ bằng nhau tức là hệ thức (1) (2)vẫn đúng với đoạn mạch nt.
- Yêu cầu hs vận dụng những kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời C2.
-Tuỳ từng đối tượng hs mà có thể yêu cầu hs tự bố trí TN để kiểm tra lại các hệ thức (1),(2)
Hs : Quan sát hình vẽ, làm việc cá nhân với C1
HS: Ghi vở
Hs : Làm việc cá nhân hoàn thành C2.
Cỏch 2 :
hay 
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nt
+
-
A
B
K
R1
R2
A
 a) Sơ đồ
C1: R1nt R2
 b) Các hệ thức đối với đoạn mạch gồm R1 nt R2.
 I = I1 = I2 (1)
 U = U1 + U2 (2)
 (3)
C2: Chứng minh CT : 
Giải: Cách 1: . Vỡ (đpcm)
HĐ3: Xây dựng công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nt (10’)
- Yêu cầu hs đọc sgk mục 1 phần II rồi trả lời câu hỏi: Thế nào là một điện trở tương đương của một đoạn mạch.
- Hướng dẫn hs dựa vào bt (1), (2) và hệ thức của ĐL Ôm để xây dựng CT tính Rtđ. Gọi đại diện 1 hs lên bảng trình bày cách làm.
-Y/c HS trả lời câu C3: gợi ý HS dùng ĐL Ôm và biến đổi để rút ra biểu thức tính Rtđ.
Hs: Cá nhân đọc sgk tìm hiểu khái niệm Rtđ. 
Hs : Dưới sự hướng dẫn của gv cá nhân tự rút ra công thức tính Rtđ.
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
1. Khái niệm 
 - Rtđ: (SGK-12)
 - Ký hiệu: Rtđ 
2. Công thức tính
C3:Theo (2) ta có 
U = U1 + U2 = I.R1 + I.R2 
 = I(R1 + R2) = I.Rtđ.
Vậy : Rtđ = R1 + R2 (4)
HĐ4: Thí nghiệm kiểm tra (9’)
- Y/c HS đọc SGK nắm cách tiến hành TN
- GV HD lại cách tiến hành TN và phát dụng cụ cho HS tiến hành
- Y/c hs đọc thông tin mục 3, các nhóm thảo luận nêu phương án tiến hành TN với các dụng cụ đã cho.
GV Nhận xét - Chốt lại các bước tiến hành TN.Yêu cầu hs tiến hành TN.
GV: Nhắc nhở hs phải ngắt khoá K ngay khi đã đọc số chỉ trên Ampe kế.
- kiểm tra các mối nối và mạch điện của các nhóm.
- Yêu cầu 4 nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Nhận xét 
? Y/c nhóm thảo luận rút ra KL
- HS tiến hành đọc SGK
Hs nhận dụng cụ. Nhóm trưởng phân công công việc cho các thành viên.
 HS: Làm việc cá nhân đọc sgk. Thảo luận nêu phương án tiến hành TN. 
HS: Tiến hành TN theo nhóm 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. 
- HS phát biểu kết luận
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận. 
3. Thí nghiệm kiểm tra
+
-
A
B
K
R1
R2
A
a) Sơ đồ: H4.1.
b) Tiến hành:
- Bước 1: Mắc điện trở R=6W nt với R=10W. Hiệu chỉnh biến thế nguồn để Ura = 6V. Đọc I1.
- Bước 2: Thay 2 điện trở trên bằng điện trở có R=16W. Ura = 6V. Đọc I2.
- Bước 3: So sánh I1 và I2 => mối liên hệ giữa R1, R2 và Rtđ.
4. Kết luận
 R1nt R2 có Rtđ = R1+ R2 
4. Vận dụng – củng cố (10’)
Yờu cầu hs làm câu C4: GV mở rộng, chỉ cần 1 công tắc điều khiển đoạn mạch mắc nối tiếp.
 -Từ kết quả câu C5, mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp Rtđ=R1+R2+R3
→Trong đoạn mạch có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở t/đương bằng n.R.
- Hs đứng tại chỗ trả lời.
- Hs lên bảng làm C5.
- Ghi nhớ phần mở rộng
C4: 
C5: - Vì R1 nt R2 do đó điện trở tương đương R12:
R12= R1+R2= 20Ω+20Ω =40Ω
Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là:
RAC= R12+R3= 40Ω+20Ω = 60Ω
 + RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK. Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
- Làm các bài tập ở SBT. 
- Đọc trước bài 5: " Đoạn mạch song song"? Mối quan hệ giữa các đại lượng U, I, I1, I2, U1, U2, R, R1,R2 đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song?
Ngày soạn 26/08/2017
 Tiết 5 ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. Mục tiêu
 * Kiến thức: Biết cách suy luận từ biểu thức U = U1 = U2 và hệ thức của định luật Ôm để xây dựng được hệ thức và 
* Kỹ năng : Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch mắc song song. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập về đoạn mạch song song
 * Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm
- Chuẩn bị:
 1. Giáo viên
 - Hệ thống lại những kiến thức trong chương trình lớp 7 có liên quan đến bài học.
 2. Mỗi nhóm hs
 - Ba điện trở mẫu lần lượt có giá trị là 10W, 15W, 6W. Một khoá K.
 - Một biến thế nguồn. Bảy đoạn dây nối. Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V. Một Ampe 1 chiều kế có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A. 
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Trả lời
HS1: Hãy viết các biểu thức của đoạn mạch mắc nối tiếp ? vẽ sơ đồ mạch điện minh họa.
 3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Hệ thống lại những kiến thức có liên quan đến bài học. ( 5’)
GV: Đưa tranh vẽ Hình 28.1
? Trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc song song, cường độ dòng điện và hiêụ điện thế trong mạch chính so với cường độ dòng điện và hiệu trong các mạch rẽ ntn 
Hs trả lời
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7
Trong đoạn mạch song song:
 I = I1 + I2 (1)
 (2)
HĐ2: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song (5’)
- Treo bảng phụ hình 5.1.
- Y/c HS trả lời câu C1 và cho biết hai điện trở có mấy điểm chung?
-Thông báo: Trong đoạn mạch // thì 2 điện trở có 2 điểm chung và hệ thức (1) (2) vẫn đúng với đoạn mạch //
- C2 Hs dùng định luật Ôm để trả lời C2.
- HS trả lời C1
- Trả lời C2 theo gợi ý của GV:
.
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
C1: R1 và R2 được mắc song song với nhau
- Ampe kế và vôn kế để xác định cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này
C2: Theo định luật Ôm ta có: 
HĐ3: Điện trở tương đương của mạch song song (13’)
- Y/c HS nhắc lại thế nào là đ/trở tương của đoạn mạch?
- Y/c HS trả lời câu C3:
 với 
mà
hay 
GV gợi ý HS dùng định luật Ôm và biến đổi để rút ra biểu thức tính Rtđ
Trả lời câu hỏi của GV
- HS trả lời C3 theo gợi ý của GV:
II. Điện trở tương đương của mạch song song
1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
C3: (*) 
Ta có:; 
 và ; .
Thay vào (*) ta có :Rtđ = 
HĐ4: Tiến hành TN kiểm tra+ Kết luận (7’)
- Y/c HS đọc SGK nắm cách tiến hành TN
- GV HD lại cách tiến hành TN và phát dụng cụ cho HS tiến hành
- Y/c HS phát biểu kết lụân
- Y/c HS đọc tiếp thông tin ở SGK
- HS tiến hành đọc SGK
- HS tiến hành theo nhóm
- HS phát biểu kết luận
2. Thí nghiệm kiểm tra
a) Sơ đồ: H5.1.
b) Các bước tiến hành:
- Bước 1: Mắc R=10W // với R=15W. Hiệu chỉnh biến thế nguồn để U là 6V. Đọc I1.
- Bước 2: Thay 2 điện trở trên bằng điện trở có R= 6W, U = 6V.Đọc I2.
- Bước 3: So sánh I1 và I2 => mối liên hệ giữa R1, R2, Rtđ.
3. Kết luận
Với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc // thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần.
4. Vận dụng, củng cố (8’)
- Y/c HS trả lời các câu C4,C5
Sau khi học sinh trả lời xong GV chốt lại .
- GV giới thiệu tiếp như ở SGK.
- Gọi hai HS đọc phần ghi nhớ.Cho HS so sánh các CT đối với đoạn mach nối tiếp và đoạn mạch song song.
- GV thông báo điện trở tương đương của đoạn mach gồm 3 điện trở mắc song song. 
- HS trả lời các câu C4, C5
- HS theo dõi ghi chép vào vở.
-HS đọc ghi nhớ
-HS so sánh.
- HS chú ý theo dõi nắm công thức và ghi chép vào vở.
III. Vận dụng.
C4: Đốn và quạt được mắc song song với nhau
- Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động bình thường vì vẫn có dòng điện chạy qua.
C5: 
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
 - Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK
 - Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
 - Làm các bài tập ở SBT từ bài 5.1 đến 5.6 .
 - Đọc trước bài 6: "Bài tập vận dụng định luật ôm"tìm cách giải dựa vào gợi ý của SGK chuẩn bị cho tiết sau giải bài tập được tốt hơn.
Ngày soạn 26/08/2017
 Tiết 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM 
I. Mục tiêu
 * Kiến thức: Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp và song song (gồm nhiều nhất 3 điện trở. Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán.
	* Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán.
	* Thái độ : Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán.
 Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp: Thực hành, vấn đáp, hoạt động nhóm
- Hs chuẩn bị : Bài 1, Bài 2, Bài 3 ở SGK.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra (6’)
Câu hỏi
Đáp án
Hs 1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
Hs 2 : Viết CT biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp và song song .
I. Lý thuyết
1.Trong đoạn mạch nối tiếp
 I = I1 = I2. 
 U = U1 + U2 
 Rtđ = R1+ R2
2.Trong đoạn mạch song song
 I = I1 + I2 
3. Bài dạy(37’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn cách giải một bài toán. ( 5’)
- Giáo viên hướng dẫn cho HS trình tự các bước để giải một bài toán như đã giới thiệu ở SGV
- HS theo dõi và ghi vở
II. Bài tập
*Cách giải:
Bước1:Tìm hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có)
Bước2: Phân tích mạch điện, tìm các công thức có liên quan đến các đại lượng cần tìm.
Bước3:Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán.
Bước4: Kiểm tra, biện luân kết quả.
HĐ2: Giải bài tập 1 (12’)
Giáo viên treo bảng phụ nội dung BT1 y/c 1 đến 2 em đọc. GV hướng dẫn HS cách phân tích bài toán?
? Hãy cho biết R1 và R2 mắc với nhau như thế nào? Vôn kế và Am pekế dùng để đo đại lượng nào trong mạch?
? Khi biết U và I thì vận dụng công thức nào để tính Rtđ
?Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1?
- Y/C HS tìm cách giải thứ 2.
- GV Y/C HS về nhà hoàn thành BT.
- HS trả theo câu hỏi gợi ý của giáo viên
HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi của giáo viên để làm câu a
- Từng HS làm câu b)
- HS tính giữa hai đầu.Từ đó tính .
Bài tập 1 
Tóm tắt
R1=5W,U=6V, I=0,5A
a) Rtđ=?
b) R2=?
Giải
a) Điện trở tương đương là:
ADCT: 
I = ® R= ® R= =12 (W)
b) Điện trở R2 là:
ADCT: Rtđ=R1+R2
 ® =12- 5=7()
 Đáp số: a) 12 ()
 b) 7() 
HĐ3: Giải bài tập 2 (10’)
- Y/c HS đọc đề bài và lên bảng tóm tắt bài toán
- Giáo viên hướng dẫn HS cách giải:
Hãy tính UAB thông qua mạch rẽ R1.
? Tính cường độ dòng điện qua R2, từ đó suy ra R2 ?
-Y/c HS lên bảng giải chi tiết
- Y/C HS tìm cách giải khác.
- Hs lên bảng tóm tắt bài toán
- HS theo dõi gợi ý của GV
- HS theo dõi gợi ý của GV và tính các giá trị theo gợi ý
HS lên bảng giải chi tiết
Bài tập 2
; 
a) 
b) 
Giải
a) Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là:
1,2.10 =12(V)
b) Cường độ dòng điện qua điện trở : 
 = 1,8 - 1,2 = 0,6(A)
Điện trở là: 
 Đáp số: a)12(V), b) 20
HĐ4: Giải bài tập 3 (10’)
Giải bài tập 3:
GV tiến hành hoạt động như hoạt động 2
- Sau khi HS làm xong GV tổ chức cho hs dưới lớp làm bài cá nhân và nhận xét bổ sung chéo lẫn nhau .
Bài 3:
a, vì R2 // R3 nên ta có:
vì R1 nt R23 nên ta có:
b, ta thấy I1 = IAB nên ta có:
ta có: U2 = U3 ; R2 = R3 nên I2 = I3 
mà I2 + I3 = I1 
vậy I2 = I3 = 02 (A)
- GV chốt lại và yêu cầu Hs về nhà hoàn thành vào vở nếu hết thời gian.
- Hs hoạt động như hoạt động 2:
- Từ kết quả câu a), tính 
- Hs trình bày vào giấy.
- Hs nhận xét bài của bạn
 - Hs làm theo yêu cầu của GV.
- Hs lưu ý phần chốt của gv
Bài tập 3
Tóm tắt (1 điểm)
R1 = 15 W; R2 = R3 = 30W
UAB = 12V
a) RAB = ?
b) I1, I2, I3 = ?
Bài giải
a) (A) nt R1 nt (R2//R3) 
Vì R2 = R3 ® R2,3 = 30/2 = 15 (W)
(1điểm) (Có thể tính khác kết quả đúng cũng cho 1 điểm)
RAB= R1 + R2,3 = 15W + 15W = 30W 
Điện trở của đoạn mạch AB là 30W
b) Áp dụng công thức định luật Ôm
I = U/R ® IAB = 
I1 = IAB = 0,4A 
U1 = I1.R1 = 0,4.15 = 6(V) 
U2 = U3 = UAB - U1 = 12V- 6V = 6V
I2 = 
I2 = I3 = 0,2A 
Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A; Cường độ dòng điện qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A. 
4. Hướng dẫn về nhà (2’)
 ? Muốn giải bài tập về định luật Ôm phải tiến hành mấy bước. GV chốt lại và yêu cầu học sinh nắm các công thức vận dụng vào làm.
 - Làm các bài tập ở SBT từ 6.1 đến 6.4.
 - Tiết sau tiếp tục luyện tập
Ngµy so¹n : 2/09/2017
 Tiết 7 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM (tiếp)
I. Mục tiêu
 * Kiến thức: Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp và song song (gồm nhiều nhất 3 điện trở. Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán.
	* Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán.
	* Thái độ : Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán.
 Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp: Vận dụng, vấn đáp, hoạt động nhóm
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Bài dạy (6’)
Câu hỏi
Đáp án
Hs1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
Hs2 : Viết CT biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp và song song.
I. Lý thuyết
1.Trong đoạn mạch nối tiếp
 I = I1 = I2. ; U = U1 + U2 
 Rtđ = R1+ R2
2.Trong đoạn mạch song song
 I = I1 + I2 ; 
3. Bài dạy (
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Các bước giải bài toán. ( 5’)
- Giáo viên hướng dẫn cho HS trình tự các bước để giải một bài toán như đã giới thiệu ở SGV
- HS theo dõi và ghi vở
II. Bài tập
*Cách giải:
Bước1:Tìm hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có)
Bước2: Phân tích mạch điện, tìm các công thức có liên quan đến các đại lượng cần tìm.
Bước3:Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán.
Bước4: Kiểm tra, biện luân kết quả.
HĐ2: Giải bài tập 1 (10’)
Câu 2.Hai điện trở R1,R2 mắc nối tiếp: Biết R1 = 3Ω,R2 = 6Ω
UAB = 12V.Tìm:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) Hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở
? Nêu cách điện trở tương đương ?
? Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở ntn ?
Tóm tắt
R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, 
UAB = 12V
a) Rtđ = ?
b) I = ?; I1 = ?; I2 = ?
I3 = ?
c) U1 = ?; U2 = ?
- Rtđ = R1+R2
- 
Câu 2. Vì R1 nt R2
a) Điện trở tương đương 
Rtđ = R1+R2 = 3+6 = 9Ω
b) Cường độ dòng điện 
Vì R1 nt R2 suy ra I1 = I2 = I 
c) Áp dụng ĐL Ôm 
U1 = I1.R1 
U2 = I2.R2 
HĐ3: Giải bài tập 2 (10’)
Câu 3. Cho R1=6Ω mắc song song với R2, I1=0,5A
 I = 1,5A. Tìm:
a) Cường độ dòng điện qua điện trở R2 .
b) Hiệu điện thế của mạch .
c) Điện trở R2.
Tóm tắt
R1= 6Ω; I1= 0,5A
I = 1,5A
a) I2 = ?
b) UAB = ?
c) R2 = ?
Câu 3. 
a) Ta có : I = I1 + I2 
Þ I2 = I – I1 = 1,5 – 0,5 = 1A
b) Do R1 // R2 nên : 
 U1 = U2 = U = 3V
c) Điện trở R2 : 
HĐ4: Kiểm tra 10 phút (10’)
Câu 1: Cho hai điện trở R1 = R2 = 20W mắc vào hai điểm A, B. Tính điện trở tương đương của mạch AB khi:
R1 mắc nối tiếp R2
R1 mắc song song R2
Tóm tắt: R1 = R2 = 20W 
Rtđ = ? khi R1 nt R2
Rtđ = ? khi R1 // R2
Giải	
a) Khi R1 nt R2 ta có :
 Rtđ = R1 + R2 = 2.20 = 40 (W)
b) Khi R1 // R2 ta có 
4. Hướng dẫn về nhà (2’)
 ? Muốn giải bài tập về định luật Ôm phải tiến hành mấy bước ?
 - Làm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_tiet_1_den_21_nam_hoc_2016_2017_nguyen.doc