Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 35 - Năm học 2020-2021

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 35 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.

- Phát biểu được định luật ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.

2. Kĩ năng:

- Vẽ sơ đồ mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, kiên trì trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I theo SGK.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC (5’)

HS1: Nêu kết luận về mqh giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn?

- Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U/ I: Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét.

 

docx 125 trang hapham91 4100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 35 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/9/2020
Ngày dạy : (07/9)9D-(08/9)9A,C-(10/9)9B
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Tiết 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn. 
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biễu diễn mối quan hệ U, I từ số liệu thực nghiệm.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế.
3. Thái độ
- Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm, yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên
- Cả lớp: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, 2 SGK.
- Đối với mỗi nhóm HS : 
+ 1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 1 Ampê kế có giới hạn đo 1,5 A.
+ 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối, 1 dây điện trở bằng Nikêlin dài 1m. 
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài mới
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (Không)
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức liên quan đến bài học (3’)
- GV: Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đền và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần những dụng cụ gì?
 - GV: Nêu cách mắc hai dụng cụ trên?
- GV: Ở lớp 7, các em đã biết khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn và đèn càng sáng. 
Vậy liệu cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây không?
Bài hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu.
- HS: Ampe kế và Vônkế
- HS: Ampe kế mắc nối tiếp với bóng đèn, vôn kế mắc song song với bóng đèn.
- HS: Lắng nghe, tiếp nhận vấn đề, ghi đầu bài.
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Tiết 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn. (15’)
- GV yêu cầu HS đọc và nêu mục đích thí nghiệm
- GV tổ chức trả lời câu hỏi a, b theo nhóm (1 bàn) thời gian 2’
- GV phát dụng cụ và yêu cầu HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1 SGK .
- GV theo dõi và giúp đỡ nhóm HS yếu.
- Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó.
Lưu ý HS: 
+ Sau khi độc chỉ số trên dụng cụ phải ngắt mạch ngay, không để dòng điện chạy qua dây dẫn lâu làm nóng dây.
+ Đảm bảo tiếp xúc giữa các mối tốt
- Yêu cầu HS trả lới câu C1.
- HS đọc phần I và trả lời
- HS: Trả lời câu hỏi
- Các nhóm HS nhận dụng cụ, mắc mạch điện (Theo sơ đồ hình 1.1 SGK ).
- Tiến hành đo, ghi các kết quả đo được vào bảng 1 trong vở.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1
I. Thí nghiệm:
- Thí nghiệm: Sự phụ thuộc của I vào U
1. Sơ đồ mạch điện
2. Tiến hành thí nghiệm
C1: Khi tăng (giảm) HĐT giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì CĐDĐ qua dây dẫn đó cũng tăng 
(giảm) bấy nhiêu lần.
Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận. (20’)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.2 SGK.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT có đặc điểm gì ?
 - GV: Dựa vào đồ thị cho biết:
 U = 1,5V I = ?.
 U = 3,0V I ?.
 U = 6,0V I ?.
- GV: Yêu cầu HS tiến hành làm C2
- Gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của mình GV giải thích : Kết quả đo còn mắc sai số, do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn
- GV: Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. và ghi phần kết luận vào vở.
- HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.2
- HS: Đường biểu diễn mối quan hệ giữa I và U là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
 - HS: Trả lời
 U = 1,5V I = 0,3A.
 U = 3,0V I 0,6A.
 U = 6,0V I 1,2A.
- HS: Làm câu C2
- HS: Nhận xét
- HS: Nêu kết luận
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT
1. Dạng đồ thị:
- Nhận xét: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gôc tọa độ.
2. Kết luận
- HĐT giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì CĐDĐ qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Hoạt động 4: Vận dụng (5’)
- GV: Yêu cầu HS làm cá nhân bài C3, C4, C5
- HS: Nghiên cứu làm bài C3, C4, C5
III. Vận dụng
C4: Các giá trị còn thiếu: 0,125 A, 4,0 V, 5,0 V, 0,3 A.
 C5: CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó
Hoạt động 5: Củng cố (2’)
- GV: Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài để HS khắc sâu
- HS: Lắng nghe
IV. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập của Bài 11
- Đọc trước bài 2 “ Điện trở của dây dẫn – Định luật ôm”
Ngày soạn: 05/9/2020
Ngày dạy : (08/9)9D-(10/9)9A-(11/9)9B-(12/9)9C
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
- Phát biểu được định luật ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
2. Kĩ năng: 
- Vẽ sơ đồ mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I theo SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC (5’)
HS1: Nêu kết luận về mqh giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn?
- Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U/ I: Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét.
2. Bài mới.
Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm điện trở (15’)
- Y/ C hs làm C1 tính thương số U/I dựa vào bảng 1 và bảng 2 của thí nghiệm ở bài trước.
- Y/ C hs dựa kết quả C1 để trả lời C2
- GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời C2.
- Yêu cầu HS trả lời được C2 và ghi vở:
+ Với mỗi dây dẫn thì thương số U/I có giá trị xác định và không đổi.
+ Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U/I có giá trị khác nhau.
- Yêu cầu HS đọc phần 
thông báo của mục 2 và trả lời câu hỏi: Nêu công thức tính điện trở?
- GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của dây dẫn và nêu cách tính điện trở.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ dồ mạch điện, HS khác nhận xét GV sửa sai.
- Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị điện trở.
- So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2 Nêu ý nghĩa của điện trở.
- Học sinh thực hành cùng giáo viên
Dựa vào kết quả C1 trả lời C2
Ghi vở C2
- Đọc thông tin mục 2.
Trả lời
- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, dùng các dụng cụ đo xác định điện trở của dây dẫn
Nhận xét 
- HS: Lắng nghe
So sánh và nêu ý nghĩa
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
C1:
C2: Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn có giá trị như nhau và không đổi. Với 2 dây dẫn khác nhau thì thương số U/I có giá trị khác nhau.
2. Điện trở.
Công thức: 
- Đơn vị là ôm, kí hiệu Ω
.
Kilôoát; 1kΩ=1000Ω,
Mêgaoat; 
1MΩ=1000 000Ω.
- Ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức độ cản trở dũng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Hoạt động 2.Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm (15’)
- GV hướng dẫn HS từ công thức và thông báo định luật Ôm. Yêu cầu HS phát biểu định luật Ôm.
- Yêu cầu HS ghi biểu thức của định luật vào vở, giải thích rõ từng kí hiệu trong công thức
- Chú ý lắng nghe
- HS phát biểu định luật Ôm: và ghi vở
II. Định luật Ôm
1. Định luật
Định luật: 
Trong đó: I là cường độ dòng điện.
U là hiệu điện thế.
R là điện trở 
2. Phát biểu định luật
Hoạt động 3. Vận dụng (7’)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
1. C3 / SGK
+ Đọc và tóm tắt C3? Nêu cách giải?
Gv hướng dẫn hs trả lời câu C4
+ 1 đại diện HS đọc và tóm tắt.
+ 1 dại diện nêu cách giải.
Trả lời câu C4 
C3: 
Tóm tắt: 
R=12Ω 
I=0,5A
U=?
Bài giải
Áp dụng biểu thức định luật 
ôm
Thay số: U=12Ω.0,5A=6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây đèn là 6V.
C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các đoạn dây khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2 = 3R1 thì I1 = 3I2.
Hoạt động 4: Củng cố (2’)
- GV: Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài để HS khắc sâu
- HS: Lắng nghe
IV. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập của Bài 11
- Đọc trước bài 3
Ngày soạn: 11/9/2020
Ngày dạy : (14/9)9C,B-(17/9)9D-(18/9)9A
Tiết 3: BÀI TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về định luật ôm
2. Kĩ năng:
- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận trung thực.
 II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên
- Cả lớp: Bảng phụ ghi các bước giải bài tập
+ Bước 1: Tóm tắt đề bài
+ Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm hiểu công thức liên quan đến các đại lượng đã cho và các đại lượng cần tìm.
+ Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải toán
+ Kiểm tra kết quả và trả lời
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài mới
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi: Phát biểu và viết hệ thức định luật ôm ?
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1. Giải bài tập 1 (12’)
- Gọi 1 Hs đọc đề bài.
- Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1.2 SBT ra nháp
- HS đọc đề bài
- Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và giải bài tập 1.2SBT
- Trả lời các câu hỏi 
- HS chữa bài vào vở.
1. Bài tập 1.2 SBT
Tóm tắt
I1 = 1,5 A 
U1 = 12 V
I2 = I1 + 0,5 A = 2 A
--------------------------
U2 = ? 
 Bài giải
 Vận dụng hệ thức = ta có 
 U2 = U1 . = 12 . = 16 (V)
 Đáp số: 16 V
Hoạt động 2. Giải bài tập 2 (10’)
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập. 
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
- HS đọc đề bài 2, cá nhân HS hoàn thành bài tập 2.
- 2 HS lên bảng giải bài tập 2.
- HS khác nêu nhận xét từng bước giải.
- HS chữa bài vào vở nếu sai.
2- Giải bài số 2.1 SBT
a, - Từ đồ thị , khi U = 3 V thì :
 I1 = 5 mA à R1 = 600 
 I2 = 2mA à R2 = 1500 
 I3 = 1mA à R3 = 3000 
b, Dây R3 có điện trởlớn nhất và dây R1 có điện trở nhỏ nhất 
 - Ba cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ nhất
Cách 1 : Từ kết quả đã tính ở trên ta thấy dây thứ 3 có điện trở lớn nhất, dây thứ nhất có điện trở nhỏ nhất.
Cách 2 : Nhìn vào đồ thị , không cần tính toán, ở cùng một hệu điện thế, dây nào cho dòng điện đi qua có cường độ dòng điện lớn nhất thì điện trở lớn nhất và ngược lại.
Cách 3: Nhìn vào đồ thị, Khi cường độ dòng điện đi qua 3 điện trở có giá trị như nhau thì hiệu điện thế của dây nào có giá trị lớn nhất thì điện trở đó lớn nhất.
Hoạt động 3. Giải bài tập 3 (15’)
- Tương tự hướng dẫn HS giải bài tập 3.
- GV chữa đưa ra biểu điểm chấm cho từng câu. Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để chấm cho bạn trong nhóm.
- Lưu ý các cách tính khác nhau.
- Gọi HS báo cáo kết quả điểm GV thống kê kết quả.
- HS đọc đề bài bài 3, cá nhân hoàn thành bài tập.
- Theo dõi đáp án, biểu điểm của GV.
- Đổi bài cho bạn trong nhóm chấm
3 Giải bài tập số 2.2 SBT
Tóm tắt
R = 15 
U = 6 V
I2 = I1 + 0,3 A
----------------------
a, I1 = ?
b, U2 = ? 
 Bài giải
 a, Vận dụng hệ thức ta có : 
 I1 = = = 0,4 (A)
 Cường độ dòng điện I2 là: 
 I2 = I1 + 0,3 A = 0,4 A + 0,3 A = 0,7 A
 b, Hiệu điện thế U2 là : 
 U2 = I . R = 0,7 . 15 = 10,5(V)
Hoạt động 4: Củng cố (2’)
Nhắc lại được công thức điện trở và công thức của định luật ôm
Biết được phương pháp giải bài tập vật lý.
- HS: Lắng nghe
IV. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Làm các bài tập còn lại trong SBT
- Đọc trước bài mới
Ngày soạn: 12/9/2020
Ngày dạy : (15/9)9B-(19/9)9A,C,D
Tiết 4: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY 
DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng am pekế và vôn kế.
2. Kĩ năng: 
- Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế 
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên
- 1 đồng hồ đa năng. 
- 1 dây dẫn có điện trở chưa xác định
- 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V)
- 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
2. Học sinh
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC (5’)
HS1: Nêu công thức của định luật ôm và tên các đại lượng có mặt trong công thức.
Chữa bài 2.4 - SBT
2. Bài mới.
Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (10’)
- Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp.
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời:
? Câu hỏi của mục 1 trong báo cáo thực hành.
? Vẽ mạch điện TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế?
- GV kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS.
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn GV đánh giá.
- Lớp phó báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.
- 1 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp cùng vẽ sơ đồ mạch điện TN vào vở.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
1. Trả lời câu hỏi
Hoạt động 2. Thực hành theo nhóm (25’)
- GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng . yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn mình trong nhóm.
- GV nêu yêu cầu chung của tiết học về thái độ học tập, ý thức kỉ luật.
- Giao dụng cụ TN cho HS.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội dụng mục II.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện, kiêm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc am pe kế, vônkế vào mach trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các l lần đo khác nhau.
- Yêu cầu HS các nhóm đều phải tham gia thực hành.
- Hoàn thành báo cáo. Trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo.
- Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm.
- Các nhóm tiến hành TN.
- Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm.
- Đọc kết quả đo đúng quy tắc.
- Cá nhân HS hoàn thành bản báo cáo thực hành mục a) b).
- Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét.
2. Kết quả đo
a.Tính điện trở 
b.Trung bình cộng của điện trở.
c. Nguyên nhân gây ra các chỉ số điện trở khác nhau là có sự sai số, không chính xác trong gách đo và đọc kết quả. Dòng điện chạy trong dây dẫn không đều.
Hoạt động 3.Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của HS (2’)
- GV thu báo cáo thực hành.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm về:
+ Thao tác TN.
+ Thái độ học tập của HS.
+ ý thức kỉ luật.
- Chú ý lắng nghe
Hoạt động 4: Củng cố (2’)
- GV: Nhắc lại cách để đo điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế để HS khắc sâu
- HS: Lắng nghe
IV. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập SBT
- Nghiên cứu bài mới
Ngày soạn: 21/08/2018
Ngày giảng: 9A: 25/08/2018	9B: 23/08/2018
	9C: 25/08/2018	9D: 27/08/2018
CHỦ ĐỀ: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH
Tiết 4: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP, SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được công thức tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp, song song
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng công thức làm một số bài tập có liên quan
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên
+7 dây dẫn dài 30cm; 1 ampekế; 1 vôn kế 
+1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu(6; 10, 16 )
+ 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC (Không)
2. Bài mới.
Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Tìm hiểu cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp (15’)
- GV: Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn?
- Gọi học sinh trả lời
- GV ghi tóm tắt lên bảng:
- Yêu cầu cá nhân HS trả lời C1.
- Gọi 1 HS trả lời C1.
- GV thông báo các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
- Gọi HS nêu lại mqh giữa U, I trong đoạn mach gồm hai điện trở Đ1 nt Đ2:
- Yêu cầu cá nh
ân HS hoàn thành C2.
- Gv nhận xét – kết luận
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
- HS quan sát hình 4.1, trả lời C1: Trong mạch điện H 4.1 có R1nt R2nt (A)
- Cá nhân HS trả lời C2 và nhận xét bài làm của 
bạn:
C2: U = IR Vì I1 = I2 
- Ghi vở 
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế 
1. Trong đoạn mạch nối tiếp
- Đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp
I1 = I2 = I (1)
U1 + U2 = U ( 2)
- Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
I1 = I2 = I (1)
U1 + U2 = U ( 2)
Tìm hiểu cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song (15’)
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện H5.1 và cho biết điện trở R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Nêu vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ đồ?
- GV thông báo các hệ thức về mqh giữa U, I trong đoạn mạch có hai đèn song song vẫn đúng cho trường hợp 2 điện trở R1 // R2 Gọi 1 HS lên bảng viết hệ thức với 2 điện trở R1 // R2.
- Từ kiến thức các em ghi nhớ được với đoạn mạch song song, hãy trả lời C2.
- Hướng dẫn HS thảo luận C2.
- HS có thể đưa ra nhiều cách c/m GV nhận xét, bổ sung.
_ Từ biểu thức (3), hãy phát biểu thành lời mqh giữa cường độ dòng điện qua các mạch rẽ và điện trở thành phần.
- HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1,trả lời C1
- Tham gia thảo luận đi đến kết quả đúng và ghi vở.
- Đại diện HS trình bày trên bảng lời giải C2.
- Ghi vở
2. Trong đoạn mạch mắc song song
- Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song thì:
UAB = U1 = U2 (1)
IAB = I1 + I2 (2)
- Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
C1. R1//R2.
(A) nt (R1//R2) (A) đo cường độ dòng điện mạch chính. (V) đo HĐT giữa hai điểm A, B cũng chính là HĐT giữa 2 đầu R1, R2. 
- Câu C2:
áp dụng định luật Ôm cho mỗi đoạn mạch nhánh ta có:
Vì U1 = U2 I1.R1 = I2. R2
Hay 
Vì R1//R2 nên U1 = U2 (3)
- Từ (3) ta có: Trong đoạn mạch song song cường độ dòng điện qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần. 
Hoạt động 3.Vận dụng (7’)
- Yêu cầu HS làm bài tập phần vận dụng
- Làm bài tập phần vận dụng
Hoạt động 4: Củng cố (2’)
- GV: Nhắc lại cách vận dụng kiến thức vào giải bài tập
- HS: Lắng nghe
IV. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập SBT
- Nghiên cứu bài mới
Ngày soạn: 26/08/2018
Ngày giảng: 9A: 29/08/2018	9B: 29/08/2018
	9C: 29/08/2018	9D: 29/08/2018
CHỦ ĐỀ: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH
Tiết 5: ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP, SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được công thức tính điện trở trong đoạn mạch mắc nối tiếp, song song
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng công thức làm một số bài tập có liên quan 
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên
+7 dây dẫn dài 30cm; 1 ampekế; 1 vôn kế 
+1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu(6; 10, 16 )
+ 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC (5 phút)
Câu hỏi: Nêu công thức tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp, song song.
2. Bài mới.
Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Tìm hiểu điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc nối tiếp (15’)
- GV thông báo khái niệm điện trở tương đương 
- Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở nối tiếp được tính như thế nào?
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3. GV có thể hướng dẫn HS :
+ Viết biểu thức liên hệ giữa UAB, U1 và U2.
+ Viết biểu thức tính trên theo I và R tương ứng.
* Chuyển ý: Công thức (4) đã được chứng minh bằng lí thuyết để khẳng định công thức này chúng ta tiến hành TN kiểm tra.
- Với những dụng cụ TN đã phát cho các nhóm các em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra.
- Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết quả TN.
- Qua kết quả TN ta có thể KL gì?
- GV thông báo: Các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp với nhau khi chúng chịu được cùng một cường độ dòng điện. 
- GV thông báo khái niệm giá trị cường độ định mức.
- Chú ý lắng nghe
- Trả lời câu hỏi
- HS hoàn thành C3:
C3:
Vì R1 nt R2 nên UAB = U1 + U2
IAB. Rtđ = I1. R1 + I2. R2
Mà IAB = I1 = I2
Rtđ = R1 + R2 (dpcm) 
- HS nêu cách kiểm tra:
+ Mắc mạch điện theo sơ dồ H4.1 Kết luận.
- HS tiến hành TN kiểm tra theo nhóm như các bước ở trên. Thảo luận nhóm đưa ra kết quả.
- Đại diện nhóm nêu kết luật và ghi vở 
- HS: Lắng nghe
II. Điện trở tương đương 
- Điện trở tương đương của một đoạn mạch gồm các điện trở là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua nó vẫn có giá trị như trước.
1. Đoạn mạch nối tiếp
 Rtđ = R1 + R2
.
- Kết luận: Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần 
Rtđ = R1 + R2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc song song (10’)
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C3.
- Gọi 1 HS lên trình bày, GV kiểm tra phần trình bày của 1 số HS.
- GV có thể gợi ý cách C/m:
+ Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2.
+ Vận dụng công thức định luật Ôm thay I theo U, R
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nêu cách C/m.
- GV: Chúng ta đã xây dựng được công thức tính Rtđ đối với đoạn mạch song song Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4).
- Yêu cầu nêu được dụng cụ TN, các bước tiến hành TN:
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ H5.1.
+ Đọc số chỉ của (A) IAB.
+ Thay R1, R2 bằng điện trở tương đương. Giữ UAB không đổi.
+ Đọc số chỉ của (A) I'AB.
+ So sánh IAB, I'AB Nêu kết luận.
- Yêu cầu HS các nhóm tiến hành TN kiểm tra theo các bước đã nêu và thảo luận để đi đến KL.
- GV thông báo: Người ta thường dùng các dụng cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức và mắc chúng song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau.
- Cá nhân HS hoàn thành C3.
Vì R1 // R2 I = I1 + I2
- Hs nêu phương án tiến hành TN kiểm tra.
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả TN của nhóm mình.
- HS nêu được kết luận:
- HS lắng nghe thông báo về hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện.
2. Đoạn mạch song song
Kết luận:
Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở song song thì nghịch đảo điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo của các điện trở thành phần.
Hoạt động 3.Vận dụng (7’)
- Yêu cầu HS làm C5 (13) và C5 (16)
- Làm bài tâpk
III. Vận dụng
- C5(13)
+Vì R1 nt R2 do đó điện trở tương đương R12:
R12 = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 . Mắc thêm R3 vào 
đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là:
RAC = R12 + R3 = 40 + 20 = 60 .
+ RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần
 - Câu C5(16)
+ Vì R1 //R2 do đó điện trở tương đương R12 là:
R12 = 15 
+ Khi mắc thêm điện trở R3 thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: 
RAC = 10 
Điện trở RAC nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần 
Hoạt động 4: Củng cố (2’)
- GV: Nhắc lại cách vận dụng kiến thức vào giải bài tập để HS khắc sâu
- HS: Lắng nghe
IV. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập SBT
- Nghiên cứu bài mới
Ngày soạn: 27/08/2018
Ngày giảng: 9A: 08/09/2018	9B: 30/08/2018
	9C: 08/09/2018	9D: 10/09/2018
CHỦ ĐỀ: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH
Tiết 6: BÀI TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở .
2. Kĩ năng:
- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận trung thực.
 II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên
- Cả lớp: Bảng phụ ghi các bước giải bài tập
+ Bước 1: Tóm tắt đề bài, có vẽ SĐMĐ (nếu có)
+ Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm hiểu công thức liên quan đến các đại lượng đã cho và các đại lượng cần tìm.
+ Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải toán
+ Kiểm tra kết quả và trả lời
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài mới
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi: Viết công thức biểu diễn mqh giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở nt, song song?
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1. Giải bài tập 1 (12’)
- Gọi 1 Hs đọc đề bài.
- Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu các nhân HS giải bài tập 1 ra nháp
- GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1 bằng cách trả lời các câu hỏi:
? Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế, vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch?
? Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đương Rtđ và R2? Thay số tính Rtđ R2?
- Yêu cầu HS nêu các cách giải khác: Tính U1 sau đó tính U2 R2 và tính Rtđ = R1 + R2.
- HS đọc đề bài
- Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và giải bài tập 1.
- Trả lời các câu hỏi 
- HS chữa bài vào vở.
Bài tập 1.
Tóm tắt:
R1 = 5 
UV = 6V
IA = 0,5A
a) Rtđ = ?
b) R2 = ?
Bài giải
Phân tích mạch điện R1 nt R2
(A) nt R1 nt R2 IA = IAB = 0,5A
UV = UAB = 6V
a) Rtđ = UAB/IAB = 6/0,5 = 12 
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12 
b) Vì R1 nt R2 nên Rtđ = R1 + R2 R2 = Rtđ - R1 = 12 - 5 = 7 
Hoạt động 2. Giải bài tập 2 (10’)
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu cá nhân giải bài tập 2 theo đúng bước giải.
- Sau khi HS làm xong, GV thu bài của một vài HS.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa phần a)
- Gọi HS khác nêu nhận xét; nêu các cách giải khác.
- Phần b) HS có thể đưa ra cách giải khác:
Vì R1 // R2 Cách
với R1; I1 đã biết; I2 = I - I1
- Yêu cầu HS chữa bài vào vở nếu sai.
- HS đọc đề bài 2, cá nhân HS hoàn thành bài tập 2.
- 2 HS lên bảng giải bài tập 2.
- HS khác nêu nhận xét từng bước giải.
- HS chữa bài vào vở nếu sai.
Bài tập2:
Tóm tắt
R1 = 10 ; IAI = 1,2A
IA = 1,8A
a) UAB = ?
b) R2 = ?
Bài giải:
a) (A) nt R1 I1 = IAI = 1,2A
(A) nt ( R1//R2) IA = IAB = 1,8A
Từ công thức: U = IR
 U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12V
R1//R2 U1 = U2 = UAB = 12V
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 12V
b) Vì R1 //R2 nên I = I1 + I2
I2 = I - I1 = 1,8A - 1,2A = 0,6A
U2 = 12V 
Vậy điện trở R2 bằng 20 
Hoạt động 3. Giải bài tập 3 (15’)
- Tương tự hướng dẫn HS giải bài tập 3.
- GV chữa đưa ra biểu điểm chấm cho từng câu. Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để chấm cho bạn trong nhóm.
- Lưu ý các cách tính khác nhau.
- Gọi HS báo cáo kết quả điểm GV thống kê kết quả.
- HS đọc đề bài bài 3, cá nhân hoàn thành bài tập.
- Theo dõi đáp án, biểu điểm của GV.
- Đổi bài cho bạn trong nhóm chấm
Bài 3
Tóm tắt
R1 = 15 ; R2 = R3 = 30 
UAB = 12V
a) RAB = ?
b) I1, I2, I3 = ?
Bài giải
a) (A)ntR1 nt(R2//R3)
Vì R2 = R3 R23 = 30/2 = 15 
 RAB = R1 + R23 = 15 + 15 = 30 
Điện trở của đoạn mạch AB là 30 
b) áp dụng công thức định luật Ôm:
I = U/ R IAB = 
I1 = IAB = 0,4A
U1 = I1. R1 = 0,4. 15 = 6V
U2 = U3 = UAB - U1 = 12 - 6 =6V
I2 = I3 = 0,2A
Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A; qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A.
Hoạt động 4: Củng cố (2’)
- GV: Bài 1 vận dụng với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp; bài 2 vận dụng với hai điện trở song song; bài 3 vận dụng cho đoạn hỗn tạp. Lưu ý cách tính điện trở tương đương cho đoạn mạch hỗn tạp.
- HS: Lắng nghe
IV. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập SBT
- Đọc trước bài mới
Ngày soạn: 03/09/2018
Ngày giảng: 9A: 12/09/2018	9B: 06/09/2018
	9C: 12/09/2018	9D: 12/09/2018
Tiết 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố( chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.)
- Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của R vào chiều dài của dây dẫn.
- Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện, cùng chất thì tỉ lệ với chiều dài của dây.
2. Kĩ năng: 
- Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ: 
- Trung thực, có tinh thần hợp tác trong nhóm. 
 II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên
- Cả lớp: 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một dây dài 2l, 1 dây dài 3l.
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài mới
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (Không)
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1. Đặt vấn đề (2’)
- GV: Các em đã biết điện trở R của mỗi dây dẫn là không đổi. Vậy điện trở của mỗi dây dẫn sẽ phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Bài hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu điều đó.
- HS: Lắng nghe
- Ghi đầu bài
Tiết 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
Hoạt động 2. Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài mới (10’)
- Yêu cầu HS quan sát các đoạn dây dẫn H7.1 cho biết chúng khác nhau ở yếu tố nào? Điện trở của các dây dẫn này liệu có như nhau không? Yếu tố nào có thể gây ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn?
- Yêu cầu thảo luận nhóm đề ra phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây.
- GV có thể gợi ý cách kiểm tra phụ thuộc của một đại lượng vào một trong các yếu tố khác nhau đã học ở lớp dưới.
- Yêu cầu đưa phương án TN tổng quát để có thể kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố khác nhau.
- HS quan sát hình 7.1 nêu được các dây dẫn này khác nhau:
+ chiều dài dây 
+ Tiết diện dây
+ Chất liệu làm dây.
- Thảo luận nhóm đề ra phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều đà dây.
- Đại diện nhóm trình bày phương án, HS khác nhận xét phương án đúng.
I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau.
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào: 
+ chiều dài dây 
+ Tiết diện dây
+ Chất liệu làm dây.
Hoạt động 3. Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn (15’)
- Dự kiến cách tiến hành TN.
- Yêu cầu HS nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn bằng cách trả lời C1 thống nhất phương án TN mắc mạch điện theo sơ đồ H7.2a Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm, 
ghi kết quả vào bảng 1.
- GV thu bảng ghi kết quả của 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_9_tiet_1_den_35_nam_hoc_2020_2021.docx