Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 36 - Năm học 2017-2018

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 36 - Năm học 2017-2018

I. Mục tiêu

1.Về kiến thức:

 - Ý nghĩa điện trở, nhận biết đơn vị điện trở, công thức tính điện trở.

 - Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.

2.Về kĩ năng:

 - Nhận xét, so sánh

 - Vận dụng định luật Ôm giải các BT đơn giản.

3.Về thái độ : Tinh thần hợp tác, tích cực hoạt động tư duy phát biểu xây dựng bài.

II.Chuẩn bị

1. Giáo viên: Bảng 1 và 2 bài trước, bản kẽ sẵn để ghi thương số đối với mỗi dây dẫn.

2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 2.

III. Phương pháp: thuyết trình, giảng giải, thực hành, luyện tập, đàm thoại.

IV. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ :

Câu hỏi Đáp án Điểm

1. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế ? 1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điệ thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. 5

2. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ? 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn làmột đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

(U = 0, I = 0) 5

 

docx 94 trang hapham91 3930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 36 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1
 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
	Ngày soạn: 17/8/2017	Ngày dạy: 22/8/2017
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
 - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
 - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2.Kỹ năng :
 - Lắp TN, đọc các giá trị trên dụng cụ.
 - Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
3.Thái độ : 
 - Tinh thần hợp tác, thảo luận. 
 - Ý thức cẩn thận, tránh sai sót gây hỏng dụng cụ.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: 
 - Cho mỗi nhóm :1 điện trở mẫu ; 1 ampe kế GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A; 1 vôn kế GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V; 1 công tắc ; 1 nguồn điện 6V ; 7 đoạn dây nối 30cm; bảng 1 và 2 SGK.
2. Học sinh
 - Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 1
III. Phương pháp: thuyết trình, giảng giải, thực hành, luyện tập
IV. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
 - Giới thiệu chương trình vật lý 9.
2. Bài mới:
 - GV đặt vấn đề vào bài mới : Ở lớp 7 chúng ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng sáng còn qua bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung GB
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
PP: thuyết trình, giảng giải, thực hành.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 trả lời câu hỏi sau : 
+ Để đo cường độ dòng chạy qua bóng đèn và hđthế hai đầu nó cần dùng những dụng cụ gì (Cá nhân) ?
+ Nêu nguyên tắc dùng những dụng cụ đó (Cá nhân)
+ Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện h1.1 SGK : Dụng cụ và cách mắc (cá nhân) ?
+ Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ. Chú ý HS : K để mở, mắc đúng các cực ampe kế, vôn kế.
+ Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.
+ Thông báo bỏ qua IV .
+ Yêu cầu các nhóm đóng K, đo I, U ghi kết quả vào bảng 1, đại diện báo
 cáo.
+ Trả lời C1 : Mối quan hệ I vào U như thế nào (Nhóm) ?
Hoạt động 2: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
PP: thực hành, luyện tập.
+ Thông báo kết quả thí nghiệm như trên đối với dây dẫn khác thu được :
+ Đồ thị có đặc điểm gì (cá nhân) ? 
C2 :Yêu cầu HS vẽ đồ thị I theo U từ thí nghiệm thu bảng 1 (cá nhân) ?
+Nêu nhận xét quan hệ của I vớiU ?
Hoạt động 3: Vận dụng 
PP:luyện tập, thực hành.
C3: Từ đồ thị trên hãy xác định (cá nhân) :
+ Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi hđthế là : 2,5V; 3,5V ?
+ Giá trị U,I ứng với một điểm M bất kì trên đồ thị đó ?
C4 : Điền kết quả còn sót vào bảng 2 SGK : 
C5: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc vào hđthế đặt vào hai đầu dây dẫn thế nào ? 
+ Đồ thị I phụ thuộc U hai đầu dây dẫn là một đường thế nào ?
+ HS: Trả lời ý 1.
+HSK: Nêu nguyên tắc dùng 1 dụng cụ.
+ HSTB: Nêu nguyên tắc dùng 1 dụng cụ còn lại.
+ Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ h 1.1 SGK.
+ Tiến hành đo, ghi các kết quả đo được vào bảng 1 trong vở.
+ Thảo luận nhóm, đại diện trả lời C1 :
 I ~ U.
.
+ Cá nhân : Nhận xét đặc điểm (dạng) đồ thị. 
+ Vẽ đồ thị từ kết quả thí nghiệm thu được.
+ Nhóm : Thảo luận và đại diện nêu nhận xét : I ~ U
+ HSY1 : Xác định I1 ứng với U1 = 2,5V
+ HSY2 : Xác định I2 ứng với U2 = 3,5V
+ HSTB : Xác định U, I ứng M.
+ Cá nhân : Lần lượt điền U, I.
+ Cá nhân : Trả lời C5.
+ Các cá nhân vận dụng các kiến thức đã biết trả lời câu hỏi C3,C4,C5
 Kết quả
 đo 
Lần đo
Hđ thế
U(V)
Cường độ dòng điện
I (A)
1
2,0
0,1
2
2,5
3
0,2
4
0,25
5
0,6
+ Cá nhân tiến hành ghi các giá trị vào bảng kết quả C4
I. Thí nghiệm:
1. Sơ đồ mạch điện.
V
A
A
B
K
+
_
2. Tiến hành thí nghiệm.
C1:
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế :
1,5
4,5
3
6
U(V)
0,3
0,6
0,9
1,2
I(AA)
O
B
C
D
E
1.Dạng đồ thị:
2.Kết luận:
 + Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
+ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
III.Vận dụng
C3:
C4:
C5:
I tỉ lệ thuận với U
3. Củng cố:
+ Học kiến thức phần ghi nhớ; đọc phần : Có thể em chưa biết.
4.Dặn dò:
+ Yêu cầu học sinh về nhà học bài và làm các bài tập trong sách bài tập.
+ Chuẩn bị trước bài 2 “ Điện trở của dây dẫn – Định luật ôm’’.
	Duyệt của TCM
	Ngày 19/8/2017
Tiết: 2
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
Ngày soạn: 19/8/2017	Ngày dạy: 24/8/2017
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
 - Ý nghĩa điện trở, nhận biết đơn vị điện trở, công thức tính điện trở.
 - Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
2.Về kĩ năng:
 - Nhận xét, so sánh 
 - Vận dụng định luật Ôm giải các BT đơn giản.
3.Về thái độ : Tinh thần hợp tác, tích cực hoạt động tư duy phát biểu xây dựng bài.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng 1 và 2 bài trước, bản kẽ sẵn để ghi thương số đối với mỗi dây dẫn.
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 2.
III. Phương pháp: thuyết trình, giảng giải, thực hành, luyện tập, đàm thoại.
IV. Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
1. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế ?
1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điệ thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
5
2. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ?
2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn làmột đường thẳng đi qua gốc tọa độ. 
(U = 0, I = 0)
5
2. Bài mới
Đặt vấn đề : Nếu đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không ? Để biết được ta sẽ xét trong bài học hôm nay ! 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung GB
Hoạt động 1 : Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn
PP: giảng giải, đàm thoại, luyện tập.
+ GV treo bảng kết quả 1 và2 của bài trước. 
+ C1 : Tính thương số : đối với mỗi dây dẫn ?
+ Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ HSY.
+ C2 : Nhận xét đối với mỗi dây dẫn và hai dây dẫn ( nhóm) ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở
PP:đàm thoại, giảng giải.
+ Thông báo : 
- Trị số : R = không đổi đối với mối dây dẫn, được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
- Kí hiệu trên sơ đồ mạch điện :
 hoặc -
- Đơn vị điện trở : 
U : tính Vôn (V) ; I : Tính ampe(A)
 R : Tính ôm () 1 = 
- Còn dùng : 
Kílôôm(k), 1k = 1000
Mêgaôm(M), 1M =1000 000
- Ý nghĩa điện trở : Là đại lượng biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Hoạt động 3: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm.
PP: Thuyết trình, vấn đáp.
+ Từ R = suy ra : I = ?
+ Từ I = : 
- R không đổi, khi tăng U : 2, 3, 4 . . . thì I thế nào ? suy ra I tỉ lệ với U ?
- U Không đổi, thay dây dẫn có R tăng 2,3,4 . . . lần thì I thế nào ? suy ra I tỉ lệ với R thế nào ?
+ Thông báo kết quả nghiên cứu nhà bác học Giooc Ôm cho thấy :
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Hoạt động 4: Củng cố vận dụng
PP: luyện tập.
+ C3 : Đọc, tóm tắt dự kiện và tính U (Cá nhân) ?
+ C4 : Đọc và thực hiện C4(cá nhân) ?
+ Trợ giúp : Viết hệ thức định luật Ôm 
 I1 = ?
+ Cá nhân : dựa vào kết quả bảng 1 và2 Tính thương số : đối với mỗi dây dẫn (C1).
+ Thảo luận nhóm : Đại diện nêu nhận xét (C2):
- Đối với mỗi dây dẫn : không đổi.
- Đối với hai dây dẫn : khác nhau.
+ Cá nhân HS đọc thông báo khái niệm điện trở SGK.
+ HSY : I = 
+ HSTB : I tăng 2, 3, 4 . . . lần, suy ra I tỉ lệ thuận với U.
+ HSK : I giảm 2, 3, 4 . . . lần, suy ra I tỉ lệ nghịch với R.
+ Đọc định luật Ôm SGK.
+ HSY : R = 12 , I = 0,5A
 U = ?
Từ I = U = I.R = 6(V) (C3)
+ HSK : U đặt vào R1 I1 = 
 U đặt vào R2I2 = = 
 I1 = 3I2
I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
2. Điện trở :
 - Điện trở là đại lượng biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
II. Định luật Ôm
1.Hệ thức của định luật
 I = 
 Với : U đo (V)
 I đo (A)
 R đo ()
 Bội số của ôm :
1k = 1000
1M =106
 2. Phát biểu định luật :
 - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
III. Vận dụng :
 Giải C3 và C4.
3/.Củng cố: GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ, gọi HS đọc phần có thể em chưa biết, làm bài tập trong sách bài tập.
4/.Dặn dò : Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập trong sách bài tập, chuẩn bị bài 3 
“ THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN BẰNG AM PE KẾ VÀ ÔM KẾ ’’
 Duyệt của TCM
	 Ngày 21/8/2017
Tiết: 3
THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA
MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
Ngày soạn: 21/8/2017	Ngày dạy: 29/8/2017
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
	- Qui tắc dùng vôn kế và ampe kế, công thức tính điện trở.
2.Về kĩ năng:
	- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
 - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
3.Về thái độ
	- Có ý thức chấp hành nghiêm túc qui tắc các thiết bị điện trong TN. Tinh thần hợp tác, thảo luận.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
	-Cho mỗi nhóm : 1 dây dẫn có điện trở chưa biết ; 1 nguồn điều chỉnh 0 đến 6V ; 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A ; 1vôn kế Có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V ; 1 công tắc ; 7 đoạn dây dẫn 30cm
	- GV : 1 đồng hồ đo điện đa năng
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành, trả lời câu hỏi phần 1, đọc nội dung bài thực hành (bài 3).
III. Phương pháp: thuyết trình, hoạt động nhóm, thực hành, luyện tập, đàm thoại.
IV. Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
1. Viết công thức tính điện trở, đơn vị?
1.
Đơn vị: 
4
2.Phát biểu định luật Ôm, viết công thức ?
2. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây.
6
2. Thực hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung GB
Hoạt động 1 : Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành :
PP:vấn đáp
+ Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS.
+ Yêu cầu HS nêu công thức tính điện trở ?
+ Yêu cầu và HS trả lời câu hỏi b) và c) ?
- Đo U dùng dụng cụ gì ? Cách mắc ?
- Đo I dùng dụng cụ gì ? 
Hoạt động 2 : Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo.
PP:thực hành, thuyết trình, hoạt động nhóm
Cách mắc ?
+ Yêu cầu một HS lên vẽ sơ đồ thí nghiệm ?
+ Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt mắc đúng các cực vôn kế và ampe kế.
+ Yêu cầu các nhóm tiến hành đo ghi kết quả.
Mỗi lần đo, điều chỉnh nguồn lấy giá tri U đọc giá trị I tương ứng.
+ Theo dõi, nhắc nhở mọi HS tham gia.
+ Yêu cầu cá nhân tính R mỗi lần đo và ghi vào bảng.
+ Cá nhân tính giá trị trung bình của điện trở.
+ Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau (nếu có) của các trị số điện trở tính được trong mỗi lần đo.
+ Nộp bảng báo cáo.
+ Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành của các nhóm.
+ Cá nhân : Công thức tính điện trở R = 
+ Cá nhân : Trả lời dụng cụ đo U và cách mắc.
+ Cá nhân : Trả lời dụng cụ đo I và cách mắc.
+ Từng HS vẽ sơ đồ TN vào báo cáo (có thể trao đổi nhóm).
+ Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ.
+ Kiểm tra lại cách mắc theo sơ đồ.
+ Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng.
+ Cá nhân tính điện trở các lần đo ghi vào bảng.
+ Tính giá trị trung bình cộng của điện trở.
+ Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau(nếu có) của các trị số điện trở tính được trong mỗi lần đo.
+ Nộp bảng báo cáo.
+ Nghe nhận xét và rút kinh nghiệm cho bài thực hành sau.
I.Chuẩn bị:
II. Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo
1. Sơ đồ mạch điện
K
V
A
+
+
+
_
_
_
R
2.Tiến hành đo
3/.Củng cố:
	- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
	- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
	- GV nhận xét quá trình thực hành của các nhóm
4/.Dặn dò :
	- Làm bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị bài 4.
 Duyệt của TCM
	 Ngày 26/8/2017
Tiết: 4
Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Ngày soạn: 26/8/2017	Ngày dạy: 31/8/2017
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
	- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức 
2.Về kĩ năng:- Mô tả được cachs bố trí và tiến hành TN kiểm tra các hệ thức trên. 
 - Vận dụng giải thích một số hiện tượng và giải BT.
3.Về thái độ - Ý thức học tập, tích cực hoạt động, làm TN trung thực với kết quả.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
	- Cho mỗi nhóm : 3 điện trở mẫu : 6, 10,16 ; 1 ampe kế GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A ; 1 vôn kế GHĐ 6V , ĐCNN 0,1 V ; 1 nguồn điện ; 1 công tắc, 7 đoạn dây nối cỡ 30cm
2. Học sinh: - Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 4
III. Phương pháp: thuyết trình, hoạt động nhóm, thực hành, luyện tập, đàm thoại.
IV. Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
-Nêu ý nghĩa điện trở của dây dẫn ? Công thức tính? Đơn vị điện trở ?
1.Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Đơn vị: 
5
- Viết hệ thức định luật Ôm và phát biểu nội dung của định luật ?
2. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây.
5
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung GB
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức liên quan
+ Trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, cho biết quan hệ :
 - Cường độ dòng điện qua các đèn và qua mạch chính ? (Cá nhân)
 - Hiệu điện thế hai đầu mỗi đèn và hai đầu mạch ? (Cá nhân)
Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
PP:thuyết trình, đàm thoại.
+ C1 : Quan sát mạch điện hình vẽ, cho biết R1, R2 và ampe kế mắc với nhau như thế nào ? (cá nhân)
- Hai điện trở có mấy điểm chung ?
+ Thông báo : Hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với đoạn mạch R1nt R2.
+ C2 : Chứng minh hệ thức : (cá nhân) .
+ Gợi ý :- Dùng định luật Ôm
 - Sử dụng hệ thức (1)
+ Thông báo khái niệm điện trở tương của đoạn mạch.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính Rtđ của đoạn mạch R1 nt R2:
PP: hoạt động nhóm, thực hành, luyện tập
+ C3 : Chứng minh công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch R1 nt R2 (Cá nhân) ?
+ Gợi ý : - Dùng hệ thức (1) và (2) và định luật Ôm.
Hoạt động 4 : Thí nghiệm kiểm tra:
+ Yêu cầu :
 - Mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ 4.1 SGK (nhóm). 
- Đọc U và I ?
- Tính R = R1 + R2
- Thay R = 16, giữ U, đọc I’
- So sánh I và I’ ?
- Thảo luận rút ra kết luận.
Hoạt động 5: Củng cố, vận dụng.
+ C4 (cá nhân) : Mạch điện h4.2 SGK. 
- K mở, hai đèn có hoạt động không ? Vì sao ?
- K đóng, cầu chì đứt hai đèn có hoạt động không ? Vì sao ?
- K đóng, dây tóc đèn 1 đứt, đèn 2 hoạt động không ? Vì sao ? 
+ C5 ( cá nhân) :
- R1 nt R2 . Tính R12 = ?
- R1 nt R2 nt R3. Tính Rtđ = ?
- Gợi ý: R1 nt R2 nt R3 tương đương :
 R12 nt R3 Rtđ = ?
+ Từ kết quả, suy ra R1 nt R2 nt R3 thì :Rtđ = ?
+ HS1 : I = I1 = I2 (1)
+ HS2 : U = U1 + U2 (2)
R1
R2
I2
I1
K
+
_
A
+ Cá nhân : - Mắc nối tiếp.
- Hai điện trở có một điểm chung
+ Cá nhân : Định luật Ôm : I = 
 Ta có I1 = I2 
Hay 
+ Cá nhân : Đọc thông tin kn điện trở tương đương của đoạn mạch. 
+ Cá nhân : U = U1 + U2 (2)
Dựa định luật Ôm ta có : U = IR
Nên (2) IR = I1R1 + I2R2
Mà I = I1 = I2
 Do đó : R = R1 + R2
+ Nhóm : 
- Mô tả cách thí nghiệm kiểm tra.
- Mắc mạch điên theo sơ đồ h.vẽ bên. Với R1 = 6, R2 = 10.
- Thực hiện các bước theo yêu cầu của GV.
+ Thảo luận rút ra kết luận.
+ Cá nhân : Trả lời các trường hợp của C4 theo yêu cầu của GV.
R1
R2
A
B
+ Hình vẽ C5 : 
+ Cá nhân : 
R12 = R1+ R2 = 40
R1
R2
R3
R12
B
A
+ Cá nhân : Rtđ = R12 + R3 = 60
+ Cá nhân : Rtđ = R1 + R2 + R3
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
+ Đoạn mạch : R1nt R2 ta có :
 I = I1 = I2 
 U = U1 + U2
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp.
1. Điện trở tương đươngRtđ :
Là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch sao cho với cùng hđthế thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch vẫn như trước.
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R1 nt R2.
 Rtđ = R1 + R2
3.Thí nghiệm kiểm tra :
4. Kết luận :
III. Vận dụng :
 Mở rộng : 
 R1 nt R2 nt R3 thì :
 Rtđ = R1 + R2 + R3
3/.Củng cố:GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết, GV hướng dẫn HS BT 1.-2.1, 1.-2.2, 1.-2.3
4/.Dặn dò : BT 4.1 đến 4.7 SBT, chuẩn bị bài, Xem lại VL 7 : Quan hệ I, U trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc song song. Học phần ghi nhớ.
	Duyệt của TCM
	Ngày 28/8/2017
Tiết: 5
 ĐOẠN MẠCH SONG SONG
Ngày soạn: 28/8/2017	Ngày dạy: 07/9/2017
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức: Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song : và hệ thức : 
2.Về kĩ năng: Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra các hệ thức trên.Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế và giải BT.
3.Về thái độ: Ý thức học tập, tích cực tham gia tiến hành TN bảo quản dụng cụ trong quá trình TN.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: 3 điện trở 10, 15, 6;1 ampe kế GHĐ 1,5A ĐCNN 0,1A ; 1 vôn kế GHĐ 6V ĐCNN 0,1 V ; 1 công tắc,1 nguồn 6V ; 9 dây nôi 30 cm.
2. Học sinh: Xem lại quan hệ I, U trong mạch điện gồm hai đèn mắc song song.
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,vấn đáp, động não.
IV. Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
a) Viết hệ thức quan hệ cường độ dòng điện, quan hệ hiệu điện thế trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp? Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó?
b) Cho điển trở R1 mắc nối điện trở R2. Biết 
R1 = 2,5Ω; R2 = 3,75Ω.
Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
a) 
R1
R2
A
B
b) 
Rtđ = R1+ R2 = 6,25
3
1,5
1,5
c) Phát biểu mối quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở với hai điện trở mắc nối tiếp?Viết biểu thức.
Phát biểu đúng
2
2
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung GB
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức liên quan.
PP: vấn đáp
+ Trong đoạn mạch hai đèn mắc song song thì (cá nhân):
- Quan hệ giữa cường độ dòng điện trong mạch chính và trong các mạch rẽ?
- Quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi đèn?
Hoạt động 2 : Nhận biết đoạn mạch hai điện trở mắc song song
PP:vấn đáp, động não.
C1(Cá nhân) : Quan sát hình vẽ, cho biết : 
- R1 và R2 mắc với nhau thế nào ?
- R1 và R2 có mấy điểm chung ?
- Vai trò của ampe kế và vôn kế ?
+ Thông báo : Hệ thức (1) và (2) Cũng đúng cho đoạn mạch R1 //R2.
+ C2 (cá nhân) : Chứng minh hệ thức : 
- Gợi ý : Dùng hệ thức (2) và định luật Ôm.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của R1 //R2.
PP:vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
+ C3(cá nhân) : Chứng minh R1 //R2 thì Rtđ tính bỡi công thức : 
- Gợi ý : Dùng hệ thức (1) , (2) và định luật Ôm.
- Suy ra công thức : 
Hoạt động 4 : Thí nghiệm kiểm tra:
PP:hoạt động nhóm, vấn đáp
+ Yêu cầu (nhóm) :
- Nêu cách TN kiểm tra.
- Mắc mạch điện theo sơ đồ h.5.1 với R1 = 10, R2 = 15
- Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn.
- Đóng K, đọc U và I.
- Tính Rtđ = ?
- Thay R1, R2 bằng R = 6, giữ U không đổi đo I’.
- So sánh I và I’, thảo luận rút ra kết luận.
+ Thông báo : Hiệu điện thế ghi trên các dụng cụ điện gọi là hiệu điện thế định mức. Khi mắc vào U = Uđm thì dụng cụ hoạt động bình thường.
Hoạt động 5 : Củng cố vận dụng:
PP: hoạt động nhóm.
+ C4(cá nhân) : 
- Đèn và quạt mắc thế nào vào nguồn để chúng hoạt động bình thường ? 
- Vẽ sơ đồ mạch điện đó ?
- Nếu đèn không hoạt động thì quạt có hoạt động không ? Vì sao ?
+ C5(cá nhân) :
- Tính R12 của R1 // R2 ?
- Nếu mắc thêm : R1 // R2// R3 thì Rtđ = ?
- Gợi ý : Coi R12 // R3
+ Từ kết quả, suy ra công thức tính Rtđ của đoạn mạch : 
R1 // R2// R3 ?
+ Cá nhân :
 I = I1 + I2 (1)
 U = U1 = U2 (2)
C1 (Cá nhân) HS trả lời.
- R1 và R2 mắc song song với nhau.
- R1 và R2 có hai điểm chung.
- Ampe kế đo I mạch chính.
- Vôn kế đo U hai đầu mạch.
+ C2 (cá nhân) :
Ta có : 
U1 = U2 I1R1 = I2R2
+ C3(cá nhân) : 
 Ta có : 
I = I1 + I2
mà U = U1 = U2 
+ Thảo luận nhóm, đại diện nêu cách TN kiểm tra.
+ Thực hiện TN kiểm tra theo các bước như bên.
+ C4 (cá nhân) :
- Đèn và quạt mắc song song vào nguồn 220V.
- Vẽ sơ đồ.
 - Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động. Vì vẫn có hiệu điện thế đặt vào hai đầu quạt.
+ C5(cá nhân) :
- Tính : 
R12 = = 15
- Tính : 
Rtđ = = 10
- Suy ra : 
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
I = I1 + I2
 U = U1 = U2 
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
_
A
A
B
K
V
R2
R1
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
1. Công thức :
Hay : 
2. Thí nghiệm kiểm tra.
3. Kết luận :
 Kiến thức ghi nhớ SGK.
III. Vận dụng :
C4
Mở rộng : R1//R2//R3
3/.Củng cố: GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.GV hướng dẫn HS BT 
4/.Dặn dò : Làm bài tập trong sách bài tập, chuẩn bị bài 6.
	Duyệt của TCM
	Ngày 04/9/2017
Tiết: 6-7
BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Ngày soạn: 04/9/2017	Ngày dạy: 12/9/2017
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:Định luật Ôm, công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp và song song.Các hệ thức quan hệ I, U trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
2.Về kĩnăng:Vận dụng giải các BT về đoạn mạch nối tiếp và song song, hỗn hợp 3 điện trở.
3.Về thái độ: Hoạt động tích cực, ý thức hợp tác thảo luận nhóm
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:Bảng liệt kê giá trị Iđm và Uđm của một số đồ dùng trong gia đình, với nguồn 110V và 220V.
2. Học sinh: Kiến thức định luật Ôm và kiến thức về mạch nối tiếp và song song. Học bài cũ và chuẩn bị trước bài.
 III. Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, động não.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
	- Kết hợp trong giờ BT kiểm tra ĐL Ôm, các công thức tính điện trở tương đương.
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung GB
Hoạt động 1 : Nhớ lại các kiến thức cơ bản đã học:
PP: vấn đáp
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các bài trước.
- GV yêu cầu học sinh vận dung các kiến thức đó vào các bài tập trong SGK
Hoạt động 2: Giải bài tập 1
PP: hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề
+ Cho biết R1 và R2 mắc với nhau thế nào?
+ Ampe kế và vôn kế đo các đại lượng nào?
 Đọc và nêu tóm tắt đề?
+ Biết U hai đầu mạch và I qua mạch Tính đại lượng nào? Từ đó suy ra đai lượng nào?
+ Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1?
Hoạt động 3 : Giải bài tập 2
PP: vấn đáp, động não.
+ Cho biết R1 và R2 mắc với nhau thế nào ?
+ Các ampe kế đo những đại lượng nào ?
 Đọc và nêu tóm tắt đề ?
+ Tính UAB theo mạch rẽ R1 ?
+ Tính I2 vận dụng công thức ?
+ Tính R2 vận dụng công thức ?
Hoạt động 4 : Giải bài tập 3
PP: vấn đáp, hoạt động nhóm
+ Tóm tắt dự kiện và yêu cầu bài toán ?
+ R2 và R3 mắc với nhau như thế nào ?
+ R1 mắc thế nào với đoạn mạch MB ?
+ Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch ?
a) Tính RAB?
+ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MB : RMB = ?
+ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB : RAB = ?
b) Tính I1 = ? ; I2 = ? : I3 = ?
+ Tính I1 Vận dụng ?
+ Tính UMB = ?
+ Tính I2 và I3 ?
* Tìm cách giải khác câu b:
PP: vấn đáp.
+ Tính I1 , Vận dụng 
và I1 = I2 + I3. Tính I2 và I3 ?
- HS nhắc lại các kiến thức đã học trong các giờ trước.
- Vận dụng vào làm bài tập trong SGK
Bài tập 1:
R1 nt R2
R1 = 5
U = 6V
I = 0,5A
a) Rtđ =?
b) R2 =?
GIẢI :
a) Tính Rtđ : (Cá nhân) 
+ Vận dụng ĐL Ôm
Rtđ = = 12()
b) Tính R2 : (cá nhân)
+ Do R1 nt R2 .
 Nên: Rtđ = R1 + R2
 R2 = Rtđ – R1
= 12 – 5 = 7()
Bài tập 2:
R1 // R2
R1 = 10
I1 = 1,2A
I = 1,8A
a) Tính UAB = ?
b) Tính R2 = ?
GIẢI : (cá nhân)
a) Tính UAB :
+ UAB =U1 = I1R1 = 1,2.10
 = 12(V)
+ I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6(A)
+ Vận dụng : R2 = = 20()
Bài tập 3:
R1nt (R2 //R3)
R1 = 15 , R2 = R3 = 30
UAB = 12V
a) Tính RAB ?
b) Tính I1 = ? ; I2 = ? : I3 = ?
GIẢI 
a) Tính RAB? (cá nhân).
+ R2//R3 nên : RMB = = 15()
+ R1 nt RMB nên : 
RAB = R1 + RMB
 RAB = 15 + 15 = 30()
b) Tính 
I1 =? ; I2 =? : I3
+ I1 = I = = 0,4(A)
+ UMB = I.RMB = 0,4.15 = 6(V)
+ I2 = = 0,2(A)
+ I3 = I – I2 = 0,4 – 0,2 = 0,2 (A)
* Tìm cách giải khác câu b: ( Nhóm)
+ I1 = I = = 0,4(A)
+ = 1 I2 = I3
+ Mà I2 + I3 = I1
 I2 = I3 = = 0,2(A)
I. Lý thuyết cần nhớ :
+ Mạch mắc nối tiếp 
 I = I1 = I2
 U = U1 + U2
 Rtđ = R1 + R2
 Rtđ = R1 + R2 + R3
 I = 
 Rtđ = 
+ Mạch mắc song song :
 I = I1 + I2
 U = U1 = U2
 Rtđ = 
 I = 
 Rtđ = 
II. Bài tập vận dụng định luật Ôm
Bài tập 1:
A
A
V
B
R1
R2
K
I
+
_
A
A1
R1
R2
A
B
K
+
_
Bài tập 2:
Bài tập 3: 
R2
A
R3
A
B
K
+
_
R1
M
I
I2
I3
3/.Củng cố:
	- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
	- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
	- GV hướng dẫn HS BT 
4/.Dặn dò :
	- Làm bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị bài 7 “Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn’’
 Duyệt của TCM
	 Ngày 9/9/2017
Tiết: 8
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
Ngày soạn: 9/9/2017	Ngày dạy: 19/9/2017
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong những yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn)
- Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài.
- Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài.
2.Về kĩ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
3.Về thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: 3 đoạn dây có chiều dài khác nhau,tiết diện khác nhau và chất liệu khác nhau.
Mỗi nhóm học sinh: 3 dây dẫn có cùng tiết diện và cùng làm bằng một loại chất liệu, có chiều dài l, 2l, 3l; 1 ampe kế và 1 vôn kế; 1 nguồn điện 3V; 1 công tắc và 8 dây nối
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 7
 III. Phương pháp:vấn đáp, động não, thuyết trình, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Bài mới
Đặt vấn đề : Dây dẫn là một bộ phận quan trọng trong mạch điện. Điện trở của nó có phụ thuộc vào các yếu tố của dây dẫn như thế nào hay không ? Hôm nay ta xét điện trở nó phụ thuộc vào chiều dài thế nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung GB
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thường được sử dụng
PP:hoạt động nhóm, vấn đáp, động não.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
+ Dây dẫn trong mạch điện có công dụng gì ?
+ Quan sát các dây dẫn h.7.1, các dây dẫn có thể khác nhau ở những yếu tố nào ?
+ Để biết điện trở có phụ thuộc chiều dài dây dẫn ta xét các dây dẫn có các yếu tố thế nào ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu diện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn
PP:hoạt đông nhóm
GV yêu cầu HS hãy nêu dự kiến cách làm TN (nhóm) ?
- Lấy 3 dây dẫn thế nào ?
(nên dùng các dây dài , 2, 3dễ so sánh)
- Xác định điện trở chúng dùng vôn kế và ampe kế bằng cách nào ?
+ C1 : (Cá nhân)
- Gọi điện trở dây dài là R1 = R. Dự đoán dây dài 2 gồm 2 dây nối tiếp thì R2 = ? 
- Tương tự dây 3gồm 3 dây nối tiếp thì R3 = ?
Hoạt động 3 : Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
+ Nhóm :
- Mắc mạch điện như hình vẽ.
A
V
+
_
_
_
+
+
K
- Đóng K, đọc U và Ivào bảng ?
- Làm tương tự với 2 dây nối tiếp ?
- Làm tương tự với 3 dây nối tiếp ?
+ Nhận xét kết quả.
+ GV khái quát và nêu kết luận.
Hoạt động 4: Vận dụng
C2 (cá nhân) : Trả lời C2 ?
Gợi ý:
+ So sánh điện trở dây dẫn ngắn và dây dài ?
+ Vận dụng định luật Ôm so sánh I qua đèn trong hai trường hợp ?
C3 (cá nhân) : Trả lời C3 ?
+ Tóm tắt bài toán ?
+ Tính R1 vận dụng ?
+ Tính 1 vận dụng ?
- Cá nhân trả lời câu hỏi :
+ Dây dẫn trong mạch điện dùng cho dòng điện chạy qua.
+ Các dây dẫn có thể khác nhau ở : Chiều dài, tiết diện, chất làm dây dẫn.
Học sinh nêu ví dụ
+ Để biết điện trở có phụ thuộc chiều dài dây dẫn ta xét các dây dẫn có cùng tiét diện, cùng một chất tạo nên, khác nhau chiều dài
+ Thảo luận nhóm, đại diện trả lời:
 - Lấy một loại dây dẫn có chiều dài khác nhau.
 - Lấy 3 dây dẫn cùng S, cùng loại, có chiều dài , 2, 3.
- Mắc vào hiệu điện thế U, đo hiệu điện thế và I, xác định : R = 
+ Cá nhân :
- Dây dài 2 có 
R2 = R1 + R1 = 2R 
- Dây dài 2 có 
R2 = R1 + R1 + R1 = 3R
+ Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ h.vẽ.
+ Đo U, I ghi vào bảngkẽ như bảng 1 SGK.
+ Làm tương tự với 2 dây nối tiếp.
+ Làm tương tự với 3 dây nối tiếp.
+ Nêu nhận xét : Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
C2 (cá nhân) :
+ Dây ngắn có R1, dây dài có R2> R1.
+ Khi mắc dây ngắn : 
I1 = 
+ Khi mắc dây dài : 
I2 = 
+ Vì : R1 + RD I2. Do đó đèn khi dùng dây dài sáng yếu hơn.
C3(cá nhân) : Trả lời C3 
+ Tóm tắt : U = 6V
1 R1 I1= 0,3A Tính 1 = ?
2 = 4m R2 = 2
+ Tính R1 = 
= 20()
+ Ta có : 
1= = 40(m)
I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
1.Dự đoán cách làm :
2. Thí nghiệm kiểm tra.
 Mô tả thí nghiệm.
3. Kết luận :
 Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
III. Vận dụng
 BT C2 và C3.
3/.Củng cố:
	- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
	- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
	- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách bài tập.
4/.Dặn dò :
	- Học bài cũ và làm các bài tập còn lại, làm các bài tập trong sách bài tập.
	- Chuẩn bị bài 8 “ Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn’’
	Duyệt của TCM
	Ngày 15/9/2017
Tiết: 9
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
Ngày soạn: 15/9/2017	Ngày dạy: 21/9/2017
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Suy luần được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ một loại vật liệu thì điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây.
2.Về kĩ năng:
	- Bố trí và cách tiến hành TN.
- Vận dụng giải BT.
- Nêu được điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
3.Về thái độ
	- Ý thức tham gia thí nghiệm, hợp tác trong học tập.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
	- Cho mỗi nhóm : 2 dây dẫn hợp kim cùng loại khác tiết diện 
- 1 nguồn 6V 
- 1 công tắc 
- 1 ampe kế GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A 
- 1 vôn kế GHĐ 1)V, ĐCNN 0,1V 
- 7 đoạn dây nối 30cm 
- 2 chốt kẹp nối dây dẫn
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn b

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_9_tiet_1_den_36_nam_hoc_2017_2018.docx