Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 36: Kiểm tra đánh giá cuối kỳ
1. Kiến thức.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
- Nêu được hoạt động của la bàn
- Nêu được quy tắc nắm tay phải
- Nêu được quy tắc bàn tay trái
2. Kỹ năng.
- Xác định các hệ thức của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
- Hiểu được khái niệm biến trở.
- Vận dụng được định luật ôm và các công thức của đoạn mạch nối tiếp, song song để tính điện trở của biến trở.
- Vận dụng được công thức A = t tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn.
- Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định từ cực của ống dây.
- Vận dụng quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
3. Thái độ.
- Tích cực, tự giác trong làm bài, yêu thích môn học.
- Rèn luyện tính trung thực trong làm bài.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề
- Năng lực riêng: Tính toán, tư duy.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên: Đề + Đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh: Ôn tập chương I và chương II.
III. Tiến trình bài dạy.
A. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Hình thức kiểm tra:
- Đề kiểm tra kết hợp TNKQ+ TL
- Học sinh làm bài ở lớp trong thời gian 45 phút
Tiết 36 Gi¶ng 9A:...................... 9B:..................... KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ 1. Kiến thức. - Nêu được điện trở của một dây dẫn xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. - Nêu được hoạt động của la bàn - Nêu được quy tắc nắm tay phải - Nêu được quy tắc bàn tay trái 2. Kỹ năng. - Xác định các hệ thức của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. - Hiểu được khái niệm biến trở. - Vận dụng được định luật ôm và các công thức của đoạn mạch nối tiếp, song song để tính điện trở của biến trở. - Vận dụng được công thức A = t tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn. - Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định từ cực của ống dây. - Vận dụng quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua. 3. Thái độ. - Tích cực, tự giác trong làm bài, yêu thích môn học. - Rèn luyện tính trung thực trong làm bài. 4. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề - Năng lực riêng: Tính toán, tư duy. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Đề + Đáp án, biểu điểm. 2. Học sinh: Ôn tập chương I và chương II. III. Tiến trình bài dạy. A. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Hình thức kiểm tra: - Đề kiểm tra kết hợp TNKQ+ TL - Học sinh làm bài ở lớp trong thời gian 45 phút Ma trận: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Chương I: Điện học - Nêu được công thức tính điện trở, công thức tính công của dòng điện. - Biết được khái niệm công của dòng điện - Biết được khái niệm biến trở.- Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. - Xác định các hệ thức của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. - Xác định được điện trở của một dây dẫn. - Vận dụng được định luật ôm và các công thức của đoạn mạch nối tiếp để tính điện trở của biến trở. Vận dụng được công thức A = t tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4(C2,3,12,14) 1 10 1(C17) 1 1% 2(C1,10,) 0,5 5% 1(C18) 1,5 15% 1(C9,11) 0,5 5 10 5 đ 50% Chương II: Điện từ học - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. - Nêu được hoạt động của la bàn - Nêu được quy tắc nắm tay phải - Nêu được quy tắc bàn tay trái - Hiểu tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle. - Hiểu tác dụng của lõi sắt trong nam châm điện. - Xác định được từ cực của một thanh nam châm - Xác định từ cực của ống dây, lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua. - Hiểu cách làm tăng từ tính của nam châm điện. - Hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều. - Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định từ cực của ống dây. - Vận dụng quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4(C4,5,6,15) 1 10% 4(C7,8,12,16) 1 10% 1,5(C19,20) 2,5 25% 0,5(C20) 1 10% 10 5 đ 50% TS câu TS điểm Tỉ lệ % 9 3 30% 5,5 4 40% 5,5 3 30% 20 10 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) * Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu Câu 1(0,25điểm). Xét đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp. Hệ thức đúng là: A. U = U1 = U2; I = I1 + I2; Rtđ = R1 + R2 B. U = U1 + U2; I = I1 = I2; Rtđ = R1 + R2. C. U = U1 + U2; I = I1 + I2; Rtđ = R1 + R2. D. U = U1 = U2; I = I1 = I2; Rtđ = R1 + R2. Câu 2(0,25điểm). Đơn vị cuả điện trở là A. Vôn B. Oát. C. Ôm. D. Ampe. Câu 3(0,25điểm). Công thức tính công của dòng điện là: A. A = .R B. A = .I C. A = .U D. A = .t Câu 4(0,25điểm). Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng: A. hút nhau. C. không hút nhau cũng không đẩy nhau. B. đẩy nhau. D. lúc hút, lúc đẩy nhau. Câu 5(0,25điểm). Khi đặt la bàn tại một vị trí nào đó trên mặt đất, kim la bàn luôn định hướng là A. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí. B. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí. C. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Đông địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí. D. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí. Câu 6(0,25điểm). Phát biểu nào sau đây đúng với nội dung của quy tắc nắm tay phải? A. Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ bên ngoài ống dây. B. Nắm bàn tay phải, khi đó bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều đường sức từ bên trong lòng ống dây. C. Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây. D. Nắm bàn tay phải, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây. Câu 7(0,25điểm). Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng: A. Đóng mạch điện cho nam châm điện. B. Đóng mạch điện cho động cơ làm việc. C. Ngắt mạch điện cho nam châm điện. D. Ngắt mạch điện động cơ ngừng làm việc. Câu 8(0,25điểm). Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì? A. Làm cho nam châm được chắc chắn. B. Làm tăng từ trường của ống dây. C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn. D. Không có tác dụng gì. Câu 9(0,25điểm). Một dây dẫn bằng nikêlin được cuốn 1061 vòng xung quanh lõi trụ sứ có đường kính 6mm, tiết diện dây 0,05.10-6 m2, điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Điện trở của dây dẫn có giá trị bằng: A. 160W. B. 1,6W. C. 16W. D. 0,16W. Câu 10(0,25điểm). Mỗi ngày, một bóng đèn 220V - 60W thắp trung bình 5 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) là A. 9000J. B. 9kW.h. C. 9kJ. D. 32400W.s. Câu 11(0,25điểm) Cho mạch điện như hình 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9V, trên bóng đèn Đ có ghi 6V- 3W. Để đèn sáng bình thường, trị số của biến trở Rb là: Đ Rb + - Hình 1 A. 3W. B. 9W. C. 4,5W. D. 6W. Câu 12(0,25điểm). Có một thanh nam châm không rõ từ cực. Làm cách nào để xác định từ cực của thanh nam châm? A. Treo thanh nam châm bằng sợi chỉ tơ, khi thanh nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là cực Bắc, đầu kia là cực Nam. B. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Nam còn đầu kia là cực từ Bắc. C. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam. D. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút đẩy nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam. Câu 13 (0,25 điểm). Công của dòng điện là số đo...................................tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. công suất của dòng điện B. lượng Điện Năng công của dòng điện D. số Điện Năng Câu 14(0,25 điểm). Biến trở là điện trở: có thể thay đổi trị số W B. dùng ổn định trị số hiệu điện thế U. không thể thay đổi trị số W D. tăng giá trị cường độ dòng điện I Câu 15(0,25 điểm). Quy tắc nào dùng xác định được chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn Mắc Vôn kế C. Mắc Ampe kế Nắm tay phải D. Bàn tay trái Câu 16(0,25 điểm). Để tăng từ tính của nam châm điện có mấy cách: 2 B. 3 C. 4 D. 5 II. Tự luận (6 điểm). Câu 17(1 điểm). Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm ? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức ? Câu 18(1,5 điểm). Trên bóng đèn có ghi 220V - 40W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 5 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ trong trường hợp này ? Câu 19(1,5 điểm). Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều? Câu 20(2 điểm). a. Xác định cực Bắc – Nam của ống dây trong hình vẽ. b. Hãy biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. I B A K - + C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C D B A C D B Câu hỏi 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A B D A B A D B II. Tự luận (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 17 - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. - Hệ thức của định luật Ôm: , trong đó I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω). 0,5 0,5 Câu 18 Tóm tắt: U = 220V, = 40W = 0,04KW, t = 5h Tìm: A = ?(KWh), Số đếm của công tơ = ?(số) Giải: Lượng điện năng mà bóng đèn sử dụng là: A = .t Thay số: A = 0,04.5 = 0,2 (KWh) Số đếm của công tơ khi đó là 0,2 số. 0,5 0,5 0,5 Câu 19 - Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm để tạo ra từ trường và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. Trong hai bộ phận: Bộ phận đứng yên được gọi là Stato, bộ phận quay được gọi là rôto. - Hoạt động: Dựa vào tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. 0,75 0,75 Câu 20 a. Áp dụng quy tắc nắm tay phải thì đường sức từ đi ra ở đầu ống B, vào đầu A. Vậy đầu ống dây B là cực bắc, đầu A là cực nam. b. Theo quy tắc bàn tay trái lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có chiều như hình vẽ. I . F B A K - + 1 1 (Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn được điểm tối đa) Ngày 28 tháng 12 năm 2020 Tổ chuyên môn duyệt đề . . .. .. .. .. .. . .. .. .. . Ngày 28 tháng 12 năm 2020 Người ra đề Trần Việt Cường
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_9_tiet_36_kiem_tra_danh_gia_cuoi_ky.docx