Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 37 đến 66 - Năm học 2017-2018
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
2. Kỹ năng:
- HS biết các cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, đặc biệt là môn học vật lý.
II . Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song và ngược chiều,
- 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng.
- 1 mô hình cuộn dây quay quanh một trục trong từ trường của nam châm.
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về dòng điện cảm ứng, điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng.
III. Hoạt động dạy và học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 37 đến 66 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:5/1/2018 Tiết 37 HIệN TƯợNG CảM ứNG ĐIệN Từ. I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu đợc ví dụ về hiện tợng cảm ứng điện từ - Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín. 2.Kỹ năng: - Biết cách tạo ra dòng điện cảm ứng bằng nam châm điện và nam châm vĩnh cửu 3.Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học:1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn. - Thiết bị thí nghiệm:1 cuộn dây dẫn có lắp bóng đèn LED, 1 nam châm vĩnh cửu có trục quay tháo lắp được, 1 nam châm điện + 2 pin 1,5V. 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: - Đồ dùng học tập: III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đặt vấn đề Gv cho học sinh đọc tình huống mở bài nh SGK HS: Đọc SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp GV: Yêu cầu HS quan sát hình 31.1 và quan sát đinamô đã tháo vỏ để chỉ ra các bộ phận chính của đinamô. ?:Nêu các bộ phận chính của đinamô xe đạp? ?:Hãy dự đoán xem hoạt động của bộ phận chính nào của đinamô gây ra dòng điện? HS: Quan sát và trả lời các câu hỏi của GV. HS: Nêu tên các bộ phận chính của đinammô. HS: Nêu dự đoán. I. Cấu tạo và hoạt động của Đinamô xe đạp Các bộ phận chính của đinamô: + 1 nam châm. +Cuộn dây có thể quay quanh trục. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu câu C1, nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành TN và các bớc tiến hành. GV: giao dụng cụ TN cho các nhóm, yêu cầu HS làm thí nghiệm. GV: lu ý cho học sinh khi làm thí nghiệm các động tác nhanh, dứt khoát. ?:Những trường hợp nào trong cuộn dây xuất hiện dòng điện? Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo câu C2 ?:Qua thí nghiệm các em rút ra nhận xét gì? HS: Nghiên cứu SGK và tìm hiểu dụng cụ, các bớc tiến hành thí nghiệm. HS: Đại diện nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm. HS: Trả lời câu hỏi của GV. HS: Làm thí nghiệm theo hớng dẫn của câu C2. HS: nêu nhận xét. II. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện.. 1.Dùng nam châm vĩnh cửu. -Thí nghiệm1:SGK -Nhận xét 1: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đa một cực nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngợc lại Hoạt động 4: Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện. GV: Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình vẽ. ?:Nêu tên các dụng cụ và cách làm thí nghiệm? ?:Những trờng hợp nào thì xuất hiện dòng điện trong cuộn dây HS:Quan sát hình 31.3 và đọc thông tin SGK HS: Trả lời câu hỏi của GV HS: Trả lời câu hỏi của GV. 2. Dùng nam châm điện Nhận xét 2:Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng hoặc ngắt mạch điện của nam châm nghĩa là trong thời gian dòng điện của nam châm điện biến thiên. Hoạt động 5: Tìm hiểu khái niệm dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ Yêu cầu HS đọc phần thông tin SGK. ?:Có thể tạo ra dòng điện cảm ứng bằng những cách nào? HS: Đọc SGK. HS: Trả lời câu hỏi của GV. III.Hiện tượng cảm ứng điện từ - Dòng điện xuất hiện trong các trường hợp trên gọi là dòng điện cảm ứng.Hiện tượng tạo ra dòng điện cảm ứng gọi là hiện tợng cảm ứng điện từ. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 6: Khảo sát sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây . GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK GV: Giới thiệu hình 32.1 ?:Hãy tìm hiểu sự thay đổi số đường sức xuyên qua cuộn dây trong 4 trường hợp đã làm thí nghiệm? ?:Trong các trờng hợp đó trường hợp nào có dòng điện cảm ứng ?: Qua đó em rút ra nhận xét gì? HS: đọc thông tin về các đường sức từ xung quanh nam châm trong SGK HS: Quan sát và trả lời câu hỏi: -Đưa nam châm lại gần cuộn dây: Số đường sức từ tăng -Đưa nam châm ra xa cuộn dây: Số đường sức từ giảm- có dòng điện -Đặt nam châm đứng yên trong cuộn dây: Số đường sức từ không thay đổi – Có dòng điện. -Đặt nam châm nằm yên trong lòng cuộn dây: Số đường sức từ không thay đổi – Không có dòng điện. HS: Rút ra nhận xét. I.Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây: Nhận xét 1: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu một cuộn dây dẫn thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên). Hoạt động 7: Tìm hiểu mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của số đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng ?:Qua sự phân tích trên yêu cầu cá nhân học sinh hoàn thành bảng1 SGK GV cho học sinh thảo luận và thống nhất kết quả ?:Qua đó các em rút ra nhận xét gì về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? ?:Vậy ở thí nghiệm hình 31.3, tại sao dòng điện cảm ứng lại xuất hiện trong khi đóng, ngắt mạch điện? GV hướng dẫn HS thảo luận C4 ?:Kết luận chung về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì? HS: Hoàn thành bảng 1 theo yêu cầu của GV. HS: Thảo luận. HS: Rút ra nhận xét. HS:Trả lời câu hỏi của GV. HS: C4: - Khi ngắt mạch điện chạy trong nam châm điện, số đường sức từ giảm +Khi đóng mạch điện chạy trong nam châm điện số đường sức từ tăng II. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. Nhận xét 2: Kết luận: Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. Hoạt động 8: Vận dụng - Củng cố - HDVN GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C5, C6 Hướng dẫn về nhà: Học và làm bài tập 32 (SBT) HS: Nghiên cứu và làm câu C5, C6 SGK HS: Trả lời câu hỏi của GV HS: Đọc mục “có thể em chưa biết” SGK III: Vận dụng: IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ********************** Ngày soạn: 06/01/2018 Tiết 38: Dòng điện xoay chiều I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều. 2. Kỹ năng: - HS biết các cách tạo ra dòng điện xoay chiều. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập, đặc biệt là môn học vật lý. II . Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song và ngược chiều, - 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng. - 1 mô hình cuộn dây quay quanh một trục trong từ trường của nam châm. 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về dòng điện cảm ứng, điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống. ?:Nêu điều kiện để có dòng điện cảm ứng. GV: Yêu cầu học sinh đọc thắc mắc phần mở bài. HS trả lời câu hỏi của GV Hoạt động 2: Tìm hiểu chiều của dòng điện cảm ứng. GV: Phát dụng cụ và yêu cầu học sinh làm thí nghiệm hình 33.1. ?: Qua thí nghiệm ta thấy đèn nào sáng trong hai trường hợp sau: + Đưa nam châm vào trong ống dây ? + Đưa nam châm ra ngoài ống dây ? ?:Trong các trường hợp đó số đường sức từ biến đổi như thế nào? ?: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm liên tục cho nam châm vào và ra khỏi ống dây để thấy được hai đèn luân phiên thay nhau sáng. GV: Dòng điện các em quan sát được gọi là dòng điện xoay chiều. ?: Vậy dòng điện xoay chiều là gì? HS: Hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. HS: Trả lời câu hỏi của GV. HS: Số đường sức từ biến thiên. HS: Rút ra kết luận. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm theo yêu cầu của GV. HS: Trả lời câu hỏi của GV. I . Chiều của dòng điện cảm ứng. 1. Thí nghiệm: SGK. 2. Kết luận: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng thì dòng điện cảm ứng có chiều ngược lại với chiều của dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn giảm. 3.Dòng điện xoay chiều. Dòng điện luân phiên đổi chiều như trên gọi là dòng điện xoay chiều. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tạo ra dòng điện xoay chiều. ?: Hãy phân tích số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi như thế nào khi cho nam châm quay quanh một trục thẳng đứng trước cuộn dây. ?:Khi đó chiều của dòng điện cảm ứng trong cuộn dây thay đổi như thế nào? GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 33.1 phân tích số đường sức từ thông qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên như thế nào khi cuộn dây quay ? ?:Từ đó rút ra nhận xét về chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn ?: Để tạo ra dòng điện xoay chiều ta có những cách nào ? HS: Trả lời câu hỏi: Khi nam châm quay trước cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây luân phiên tăng giảm nên trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng xoay chiều. HS: Hoạt động nhóm làm thí nghiệm kiểm tra. ảm ứng xoay chiều. HS: Trả lời câu hỏi của GV. II . Cách tạo ra dòng điện xoay chiều. 1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. 2.Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm. 3. Kết luận: Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi nam châm quay trước cuộn dây hay cuộn dây quay trong từ trường . Hoạt động 4: Vận dụng . Củng cố - HDVN GV: Yêu cầu HS Nghiên cứu và trả lời câu hỏi C4. Củng cố ? Dặn dò : Làm các bài tập trong SBT. HS: Đọc và trả lời câu hỏi C4: Khi khung quay trên nửa vòng tròn thì đường sức từ qua khung tăng một trong hai đèn LED sáng. Trên nửa vòng tròn sau số đường sức từ giảm, đèn kia lại sáng. III . Vận dụng: IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 10/01/2018 Tiết 39: Máy phát điện xoay chiều I . Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. - Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng 2. Kỹ năng: - Giải thích được hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc nam châm quay. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập và trong khi hoạt động nhóm. II . Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Mô hình máy phát điện xoay chiều. - Thiết bị thí nghiệm: 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về dòng điện xoay chiều, các cách tạo ra dòng điện xoay chiều. - Đồ dùng học tập: III .Tiến trình dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống. ?: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi nào ? ?:Nêu hai cách làm xuất hiện dòng điện xoay chiều? Giải thích vì sao khi cho khung dây quay trong từ trường thì lại xuất hiện dòng điện xoay chiều ? GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV. HS: Đọc SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều. ?:Để tạo ra được dòng điện xoay chiều máy phát điện cần có những bộ phận gì? GV: Cho học sinh quan sát mô hình máy phát điện xoay chiều ( hai dạng: cho nam châm quay và cho nam châm quay) ?: Hãy chỉ ra các bộ phận chính của mỗi loại và nêu lên điểm giống nhau và khác nhau của mỗi loại? ?: Giải thích vì sao khi cho nam châm quay hoặc khung dây quay thì lại thu được dòng điện xoay chiều trong các máy trên? ?: Qua đó em rút ra kết luận gì về cấu tạo chính và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? ?: Vì sao cuộn dây của máy phát điện phải được quấn quanh lõi sắt? I . Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều. 1. Quan sát: 2. Kết luận: - Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều gồm hai bộ phận chính : nam châm và cuộn dây dẫn. Một bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại có thể quay được gọi là rô to. - Hoạt động: Khi cho Rô to quay thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. Hoạt động 3: Tìm hiểu máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK ?: Trình bày đặc tính kỹ thuật của máy? GV: Với cấu tạo như vậy thì theo các em trên thực tế phải làm thế nào để Rôto của máy quay? GV: Giới thiệu một số nhà máy phát điện cỡ lớn: nhiệt điện, thủy điện. HS: Đọc thông tin trong sách giáo khoa về đặc tính kỹ thuật của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật HS: Trả lời câu hỏi của GV HS: Trả lời câu hỏi của GV. II - Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật. 1. Đặc tính kỹ thuật. - I=2000A; U=25000V; P=300MW; d=4m; l=20m. 2. Cách làm quay máy. Dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng cánh quạt gió . Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - HDVN. GV: Yêu cầu SH đọc và trả lời câu hỏi C3 Củng cố: ?: Trong mỗi loại máy phát điện rôto là bộ phận nào ? stato là bộ phận nào? ?:Tại sao phải bắt buộc phải có một bộ phận quay thì mới phát ra điện ? ?:Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều ? Dặn dò: GV: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập HS:Đọc và trả lời câu hỏi C3 HS: Trả lời các câu hỏi của GV. III . Vận dụng: C3: Giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều. Khác nhau: Đinamô có kích thước nhỏ hơn, công suất phát điện nhỏ hơn, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:11/01/2018 Tiết 40: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều I . Mục tiêu 1.Kiến thức: - Nhận biết được tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. -Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ -Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm TN và các thao tác sử dụng đồng hồ đo điện. 3.Thái độ: HS nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm và có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống góp phần tiết kiệm năng lượng II . Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: am pe kế, vôn kế xoay chiều và một chiều, dây nối, khóa , bóng đèn biến thế nguồn - Thiết bị thí nghiệm:Nam châm điện, nam châm vĩnh cửu, biến thế nguồn, 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về dòng điện xoay chiều, các tác dụng của dòng điện một chiều. - Đồ dùng học tập: III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống. ?:Mô tả cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? Tại sao khi một trong hai bộ phận nam châm hoặc cuộn dây quay thì có dòng điện trong cuộn dây dẫn kín ? HS: Đọc tình huống mở bài. HS trả lời câu hỏi của GV Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của dòng điện xoay chiều Mục tiêu: Qua thí nghiệm và các dụng cụ điện hs nắm được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. ?: Hãy quan sát hình 35.1, đọc và trả lời câu hỏi C1. GV làm thí nghiệm minh hoạ các tác dụng cho học sinh quan sát ?: Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? ?:Khi cần chiếu sáng ta nên dùng bóng đèn loại nào?Vì sao? HS: Quan sát và trả lời câu hỏi của GV. HS: Quan sát thí nghiệm. HS: Trả lời câu hỏi của GV. HS: Bóng đèn Compak. Vì nó tiết kiệm điện. I - Tác dụng của dòng điện xoay chiều. - Tác dụng nhiệt: Làm nóng đèn sợi đốt -Tác dụng quang:Làm sáng bóng đèn bút thử điện -Tác dụng từ: nam châm điện Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều Mục tiêu: Hs nắm được đặc điểm tác dụng từ của dòng điện xoay chiều GV: quan sát hình 35.2 ,đọc thông tin trong SGK và nêu cách làm thí nghiệm? GV: phát dụng cụ và hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm với hai trường hợp:dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều ?:Quan sát thí nghiệm trong hai trường hợp và rút ra nhận xét HS: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi của GV. HS: Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm. HS: Làm và quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận cần thiết. II . Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. 1- Thí nghiệm.Hình 35.2 SGK 2- Kết luận; Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều Hoạt động 4: Cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều Mục tiêu : Hs nắm được dụng cụ đo và cách đo I và U của dòng điện xoay chiều -Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều ?:Quan sát hình 35.4 phân tích sơ đồ mạch điện? GV: Mắc mạch điện như sơ đồ 35.4 SGK ?: Đổi chiều dòng điện thì chiều quay của kim trên dụng cụ như thế nào? GV:Thay nguồn điện một chiều bằng nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 3V ?:Quan sát số chỉ của ampe kế GV: Thay vôn kế và am pe kế một chiều bằng vôn kế và am pe kế xoay chiều ?:Kim của am pe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu ? Sau đó giáo viên đổi đầu phích cắm cho học sinh quan sát và hỏi: Kim am pe kế và vôn kế có quay không ? ?: Qua các thí nghiệm em có nhận xét gì ? GV: Thông báo về giá trị hiệu dụng như SGK HS: Quan sát và trả lời câu hỏi của GV. HS: Quan sát thí nghiệm do GV làm. HS: Kim quay theo chiều ngược lại. HS: Ampe kế chỉ ở vạch số 0. HS: Quan sát GV làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi của GV. HS: Rút ra kết luận. III - Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều. 1- Quan sát thí nghiệm của giáo viên. 2- Kết luận. Để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều ta dùng vôn kế và am pe kế xoay chiều có ký hiệu là AC hoặc (~). Kết quả đo không đổi khi ta đổi chốt của phích cắm vào ổ lấy điện. -Giá trị đo được gọi là giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - HDVN Mục tiêu:Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi vận dụng ?: Đọc và trả lời câu hỏi C3 SGK. ?: Đọc và trả lời câu hỏi C4 SGK. HS: đọc và trả lời câu hỏi C3: Sáng như nhau. Vì hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều tương đương với hiệu điện thế của dòng điện một chiều có cùng giá trị. HS: Đọc và trả lời câu hỏi HS: Trả lời câu hỏi của GV. IV- Vận dụng : C4: Có. Vì dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây của nam châm điện tạo ra một từ trường biến đổi, các đường sức từ của từ trường trên xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi. Do đó trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:18/01/2018 Tiết 41: Truyền tải điện năng đi xa. I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. 2. Kỹ năng: - Giải thích được vì sao có sự hao phí trên đường dây tải điện 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập và biết được tầm quan trọng của điện năng trong sản xuất và đời sống từ đó có cách sử dụng tiết kiệm điện năng.tác TN và các thao tác sử dụng các dụng cụ đo.thức của bài học. II . Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: - Thiết bị thí nghiệm: 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: ôn lại công thức về công suất của dòng điện và công suất tỏa nhiệt của dòng điện. - Đồ dùng học tập: III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống. ?: Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều ? Để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều ta dùng dụng cụ gì ? ?: Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn? HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV Hoạt động 2: Tìm hiểu hao phí điện năng trên đường dây tải điện. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK ?:Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây được xác định bằng công thức nào? GV:Với công suất cần truyền tải được xác định : P =U.I Hãy viết công thức tính công suất hao phí theo công suất, điện trở của dây và hiệu điện thế trước khi truyền tải HS: đọc thông tin SGK. HS: Php= I2.R (t=1s) HS: Lên bảng biến đổi và tìm ra biểu thức tính công suất hao phí. I. Hao phí điện năng trên đường dây tải điện. 1. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện. Công suất truyền tải là R, điện trở đường dây là R, hiệu điện thế hai đầu đường dây là U. Ta có:Công suất dòng điện là: R = UI (1) Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây: Rhp = RI2.(2). Từ (1) và (2) ta có : Rhp = Hoạt động 3: Tìm hiểu cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện ?: Từ công thức trên hãy nêu các cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện? ?: Có mấy biện pháp để làm giảm điện trở dây dẫn mỗi biện pháp đó có những khó khăn gì? ?: Cách làm tăng hiệu điện thế đường dây có lợi gì ? Muốn vậy, ta phải giải quyết vấn đề gì? HS: Trả lời câu hỏi của GV. HS: dây to, cồng kềnh, tốn kém. HS: Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu dây, công suất hao phí giảm đi rất nhiều(công suất hao phí tỷ lệ nghịch với U2). 2. Cách làm giảm hao phí. Từ công thức trên ta thấy P không đổi vậy muốn làm giảm hao phí ta có các cách sau: - Làm giảm điện trở R(Làm tăng tiết diện dây dẫn hoặc thay đổi bản chất của dây) - Làm tăng hiệu điện thế trên đường dây tải điện. Kết luận:Để làm giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - HDVN GV; Yêu cầu HS đọc, nghiên cứu và trả lời câu hỏi vận dụng. Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập. HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần vận dụng. HS: Trả lời các câu hỏi của GV II - Vận dụng: C4: Do công suất không đổi, hiệu điện thế tăng gấp 500 000 : 100 000 = 5 lần, vậy công suất hao phí giảm 52 = 25 lần. C5: Bắt buộc phải dùng máy tăng thế để làm giảm bớt hao phí, tiết kiệm, bớt khó khăn vì dây to, nặng. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 19/01/2018 Tiết 42: Máy biến thế I- Mục tiêu 1.Kiến thức: Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến thế. -Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến thế 2.Kĩ năng: -Mắc được máy biến thế vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu. -Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến thế và vận dụng được công thức 3.Thái độ: - HS nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm và có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống II .Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: - Thiết bị thí nghiệm: Máy biến thế thực hành, vôn kế xoay chiều, dây nối, đèn, giá thí nghiệm, nguồn điện xoay chiều 3V, 6V, 9V. 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về truyền tải điện năng đi xa. - Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống. ?: Viết công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện ? Từ đó nêu cách làm giảm hao phí trên đường dây? HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của G V Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế. ?: Nêu cấu tạo chính của máy biến thế? GVphát biến thế cho các nhóm yêu cầu chỉ rõ từng bộ phận chính ?: Nếu đặt vào hai đầu dây cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì đèn có sáng không ? Tại sao ? GV: Cho học sinh làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. ?: Hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng là hiệu điện thế xoay chiều, tại sao? ?: Từ đó em có kết luận gì? Máy biến thế hoạt động như thế nào? HS: Đọc thông tin SGK HS: Trả lời câu hỏi của GV. HS: Các nhóm nhận dụng cụ để quan sát. HS: Trả lời câu hỏi của GV. HS: Hoạt động nhóm làm thí nghiệm. HS: Trả lời câu hỏi của GV. HS: Rút ra kết luận. I .Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. 1. Cấu tạo: Hai cuộn dây:sơ cấp và thứ cấp có số vòng khác nhau đặt cách điện với nhau. Lõi sắt (hoặc thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây. 2. Nguyên tắc hoạt động. 3. Kết luận: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều. Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hệu điện thế của máy biến thế. Mục tiêu: HS Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn GV:Giới thiệu dụng cụ và làm thí nghiệm học sinh quan sát, ?: Căn cứ vào kết quả nếu bỏ qua sai số em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây với số vòng của 2 cuộn dây? GV chốt lại kết luận HS:Đại diện các nhóm lên đọc số chỉ của vôn kế ghi kết quả vào bảng HS: nêu nhận xét. II .Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế. 1. Quan sát: Kết quả Số lần U1 (V) U2 (V) n1 (vòng) n2 (vòng) 1 2 3 2. Kết luận. Ta có: Khi U1> U2 Ta có máy hạ thế. Khi U1 < U2 Ta có máy tăng thế Hoạt động 4: Cách lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện. Mục tiêu: HS nêu được công dụng của máy biến thế GV: Cho học sinh quan sát hình 37.2 ?:Hãy gải thích công dụng, cách bố trí các máy biến thế trên đường dây tải điện trong hình vẽ HS: HS quan sát tranh vẽ. HS: Trả lời câu hỏi của GV. III .Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây điện. - Máy tăng thế được lắp ở các nhà máy điện trước khi tryuền tải, máy hạ thế lắp đặt ở các nơi tiêu thụ điện. Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố -HDVN Mục tiêu: HS vận dụng được công thức của máy biến thế để giải bài tập. GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C4. Củng cố: ?:Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế ? ?:Máy biến thế có công dụng gì?Nêu công thức của máy biến thế? ?:Máy biến thế có biến đổi được hiệu điện thế của dòng một chiều không ?Vì sao? Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập. HS: Lên bảng giải bài tập C4. IV . Vận dụng. C4: Tóm tắt: U1 = 220V, U2 = 6V, U2/ = 3V. n1 = 4000 vòng. Tính n2 và n’2. Bài làm Ta có: n2 = = = 109 vòng. ịn'2== =55vòng IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 25/01/2018 Tiết 43: bài tập I- Mục tiêu 1.Kiến thức: - Ôn tập nội dung kiến thức đã học về truyền tải điện năng đi xa và máy biến thế. 2.Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan. 3.Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc trong khi hoạt động nhóm để tìm cách giải bài tập. II .Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Bảng phụ. - Thiết bị thí nghiệm: 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về: Truyền tải điện năng đi xa, máy biến thế. - Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết. ?: Viết công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện ? Từ đó nêu cách làm giảm hao phí trên đường dây? ?: Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? ?: Viết công thức của máy biến thế? HS: lên bảng trả lời câu hỏi của G V HS: lên bảng trả lời câu hỏi của G V HS: lên bảng trả lời câu hỏi của G V I. Lý thuyết: 1. Truyền tải điện năng. - Công thức tính công suất hao phí: Rhp = - Cách làm giảm hao phí: + Cách 1: Làm giảm điện trở R(Làm tăng tiết diện dây dẫn hoặc thay đổi bản chất của dây) + Cách 2: Làm tăng hiệu điện thế trên đường dây tải điện. 2. Máy biến thế: - Cấu tạo: Gồm hai cuộn dây quấn trên một lõi sắt non có số vòng khác nhau. + Cuộn sơ cấp: Nối với nguồn + Cuộn thứ cấp: Nối với tải. - Hoạt động: Máy biến thế hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu điệ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_9_tiet_37_den_66_nam_hoc_2017_2018.doc