Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 6 đến 16 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Lan

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 6 đến 16 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Lan

I- Mục tiêu học sinh cần đạt:

1. Kiến thức:

2. Kỹ năng:

- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.

3. Tình cảm, thái độ:

- Cẩn thận khi giải các bài tập vật lý.

II- Chuẩn bịcho giờ dạy học:

1. Chuẩn bị của GV:

- Thiết bị dạy học:Bảng phụ có ghi sẵn cách giải khác.

- Thiết bị thí nghiệm:

2. Chuẩn bị của HS:

- Chuẩn bị về kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về đoạn mạch nối tiếp, song song, làm các bài tập của bài 6 SGK.

- Chuẩn bị về đồ dùng học tập.

 

doc 37 trang hapham91 4090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 6 đến 16 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/9/2019 
Tiết 6: 
Đoạn mạch mắc song song
I. Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
2. Kỹ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần.
3. Tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm
II. Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ
- Thiết bị thí nghiệm: Cho mỗi nhóm học sinh: Nguồn điện một chiều ; 1 ampekế; 1 vôn kế; dây nối; 3 điện trở mẫu đã biết giá trị; 1công tắc
2. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị về kiến thức, bài tập: Ôn lại tính chất của đoạn mạch song song đã học ở lớp 7.
- Chuẩn bị về đồ dùng học tập: SGK, SBT, vở bài tập, phiếu học tập: Em đã biết gì và cần biết thêm gì về đoạn mạch song song?
Điều đã biết(K)
Điều muốn biết(W)
Điều học được(L)
III. Tiến trình giờ học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập
Mục tiêu:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS
GV: Thu phiếu học tập của học sinh, đọc và thu thập thông tin từ phía học sinh về yêu cầu tiết học. 
GV: Trả phiếu học tập lại cho HS để các em hoàn thành nội dung của phiếu học tập.
HS nộp phiếu học tập cho GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song.
Mục tiêu : HS nắm được công thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song
?: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C1.
GV: Vậy các biểu thức trên có còn đúng với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song hay không ?
GV: Qua TN người ta chứng minh được rằng các biểu thức trên vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
?: Trong mạch điện R1 và R2 được mắc như thế nào ? nêu vai trò của am pe kế và vôn kế trong mạch?
?: Từ các kiến thức đã học chứng minh công thức .
?: Em có nhận xét gì về cường độ dòng điện trong mạch mắc song song với điện trở của chúng?
Trả lời câu hỏi C1
Trả lời câu hỏi của GV
Cá nhân HS tìm cách chứng minh.
Dựa vào biểu thức vừa chứng minh phát biểu thành lời.
I - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 7.
I = I1 + I2. (1)
U = U1 = U2 (2)
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
Sơ đồ mạch điện
A
+
-
K
R2
V
R1
C2:
Vì R1 song song R2 nên: U = U1 = U2
Vì: I1 = và I2 = nên . (3)
Hoạt động 3:Tìm hiểu điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
Mục tiêu : HS nắm được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song.
?: Nếu R1 song song R2 người ta dự đoán rằng: .Hãy chứng minh công thức trên?
Gv hướng dẫn học sinh áp dụng công thức của định luật Ôm và các tính chất (1)(2) để chứng minh
? : Nêu phương án làm thí nghiệm kiểm tra công thức trên?
GV: Cho các nhóm mắc mạch điện để kiểm tra.
?: Từ công thức em rút ra kết luận gì ?
Chứng minh công thức và lên bảng trình bầy
Đưa ra các phương án làm thí nghiệm kiểm tra
Nhóm HS làm thí nghiệm
Rút ra kết luận theo yêu cầu.
II - Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song.
 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song.
C3: Chứng minh:
Theo Định luật Ôm ta có: I=; I1= ; I2= Vì R1 song song R2 nên: I = I1 + I2
ị =+ mà: U=U1=U2
 Vậy: (4)
2. Thí nghiệm kiểm tra.
3. Kết luận.SGK.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Mục tiêu : HS vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập phần vận dụng
Yêu cầu HS nghiên cứu và làm câu C4.
? Trong mạch điện hình5.2a các điện trở được mắc với nhau như thế nào?
?Nêu công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên?
?: Nếu có ba điện trở mắc song song thì điện trở tương đương được tính như thế nào ?
Củng cố: GV hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ tư duy cho bài học.
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
HS: Đọc vẽ sơ đồ trả lời câu C4.
Trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của GV
HS xây dựng sơ đồ tư duy cho bài học và lên bảng trình bày
III - Vận dụng:
C4: Đèn và quạt phải được mắc song song vì hiệu điện thế định mức hai vật như nhau và bằng hiệu điện thế của mạch điện.
Sơ đồ mạch điện.
Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì mạch vẫn kín.
C5: R1 song song với R2 nên =
Mắc thêm R3 song song với hai điện trở trên thì 
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI SOẠN	NGƯỜI DUYỆT
Lờ Thị Lan
 Ngày soạn:12/09/2019
Tiết 7: 
Bài tập vận dụng định luật ôm
I- Mục tiêu học sinh cần đạt: 
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
3. Tình cảm, thái độ:
- Cẩn thận khi giải các bài tập vật lý.
II- Chuẩn bịcho giờ dạy học: 
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học:Bảng phụ có ghi sẵn cách giải khác.
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị về kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về đoạn mạch nối tiếp, song song, làm các bài tập của bài 6 SGK.
- Chuẩn bị về đồ dùng học tập.
III- Tiến trình giờ học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Lý thuyết.
Mục tiêu:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS
GV : Yêu cầu HS ôn tập hệ thống kiến thức về đoạn mạch song song theo sơ đồ tư duy.
GV : Hướng dẫn HS phương pháp giải các bài tập về đoạn mạch mắc hỗn hợp đơn giản.
HS : hệ thống kiến thức theo sơ đồ tư duy
HS : theo dõi và ghi vở phương pháp giải bài tập loại hỗn hợp đơn giản.
I. Lý thuyết:
1. Đoạn mạch song song :
2. Đoạn mạch mắc hỗn hợp:
a. Đoạn mạch hỗn hợp loại nối tiếp: 
Phương pháp giải:
Bước 1: Phân tích mạch điện
R1nt(R2//R3)
Bước 2: Tính điện trở tương đương.
Bước 3: Tính I1, I2, I3...
- I1=I23=I
- U2=U3=U23=I23R23.
- , 
Bước 4: kết luận.
b. Đoạn mạch hỗn hợp loại song song: 
Phương pháp giải:
Bước 1: Phân tích mạch điện
R1//(R2ntR3)
Bước 2: Tính điện trở tương đương.
Bước 3: Tính I1, I2, I3...
- U1=U23=U
- ,
- 
- U2=I2R2; U3=I3R3
Bước 4: kết luận.
Hoạt động 2:Giải bài tập 2 SGK
Mục tiêu : HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài toán.
? Hãy phân tích sơ đồ mạch điện trên?
?: Gọi một học sinh lên trình bày cách làm? 
GV cho học sinh nhận xét và cho điểm
Học sinh đọc đề bài tập 2, vẽ hình vào vở.
Lên bảng làm bài.
Lớp theo dõi và nêu nhận xét, bổ sung cho bài làm của bạn.
II. Bài tập:
1. Bài tập 1:(Bài 2SGKtr17)
Giải:
a. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là:
 U1 = I1R1 = 1,2 .10 = 12 V.
Vì R1 // R2 nên:
 UAB=U2=U1=12V
b. Vì R1 // với R2 nên: I=I1+I2
 ịI2=I- I1=1,8- 1,2=0,6A
Điện trở R2 có giá trị là:
 R2===20W
Hoạt động 3: Giải bài tập 3 SGK
Mục tiêu : HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài toán.
?: Đọc đề bài tập 3, vẽ hình vào vở.
?: Trong mạch điện bên các điện trở R1, R2, R3 được mắc như thế nào?
Gv hướng dẫn học sinh xử lí mạch điện ,đưa từng bước về mạch điện đơn giản
GV gọi một học sinh khá lên bảng trình bày cách giải
Gv hướng dẫn để học sinh có thể giải bài toán bằng cách khác
Đọc đề bài và vẽ sơ đồ mạch điện.
Lên bảng trình bày cách làm.
2. Bài tập 2:(Bài 3SGKtr17)
Giải: Mạch gồm:
R1nt(R2//R3)
a) Do R1 nt (R2 // R3) nên 
Rtđ = R1 + R23 mà 
R23 = 
Vậy: Rtđ = 15 +15 = 30 W.
b)Cường độ dòng điện qua R1 là: 
I1 = I23=I =
Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là:
 do R2// R3 và R2 = R3 nên : I2=I3
 mà I2 + I3 = 0,4(A) 
nên I2 = I3 = 0,4: 2 = 0,2(A)
Hoạt động 4: Giải bài tập 4
Mục tiêu : HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài toán.
GV: Đưa nội dung bài tập 4 cho HS quan sát.
Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để tìm cách giải bài tập.
Đại diện nhóm HS lên bảng giải bài.
HS các nhóm khác theo dõi và bổ sung nếu có sai sót.
- GV củng cố lại 3 bài tập vừa làm
- Làm các bài tập SBT.
HS: Đọc đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: R1=30 W, R2=14 W,, R3=16 W, UAB=45V.
a. Tính Rtđ.
b. Tính: I1, I2, I3, U2, U3.
HS hoạt động theo nhóm nhỏ, thảo luận và tìm ra cách giải bài tập.
Đại diện nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình.
Quan sát bổ sung nếu có sai sót.
3. Bài tập 3:
Giải:
Mạch điện gồm: 
R1//(R2ntR3)
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là:
Vì: R1//(R2ntR3)
Nên:
b. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở có giá trị là:
Vì: R1//R23 nên:
U1=U23=UAB=45(V).
Ta có:
Vì R2ntR3 nên:
Hiệu điện thế ở hai đầu R2, R3 là;
U2=I2R2=1,5.14=21(V)
U3=I3R3=1,5.1624(V)
IV Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI SOẠN	NGƯỜI DUYỆT
Lờ Thị Lan
 Ngày soạn:12/09/2019
Tiết 8:
Sự phụ thuộc của điện trở 
vào chiều dài của dây dẫn
I- Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nêu được điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài của nó.
2. Kỹ năng:
- Xác định được bằng thực nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài của nó.
3. Tính cảm, thái độ:
- HS yêu thích môn học, nghiêm túc trong khi tiến hành thí nghiệm và trung thực khi ghi kết quả thí nghiệm.
II - Chuẩn bị cho giờ dạy học : 
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bảng kết quả thí nghiệm SGK.
- Thiết bị thí nghiệm: Biến thế nguồn, khoá điện, 1vôn kế ; và 1 am pe kế; ba đoạn dây cùng tiết diện, cùng chất liêu 1dây dài L, 1dây dài 2L, 1dây dài 3L ; dây nối, ổ cắm truyền.
2. Chuẩn bị của HS :
- Chuẩn bị về kiến thức, bài tập : Ôn tập lại tính chất của đoạn mạch nối tiếp, định luật Ôm.
- Chuẩn bị về đồ dùng học tập :
III- Tiến trình giờ học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ -Tổ chức tình huống học tập
Mục tiêu:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS
HS1 : Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức.
HS2: Nêu cách xác định điện trở vật dẫn bằng vôn kế và am pe kế.
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào
Mục tiêu:HS biết được các yếu tố phụ thuộc của điện trở dây dẫn.
?: Các dây dẫn trên hình có đặc điểm nào khác nhau?
GV: Ta cần phải xét xem điện trở của dây dẫn có phụ thuộc vào: chiều dài,tiết diện và vật liệu làm dây không?
?: Để xác định điện trở của dây có phụ thuộc các yếu tố trên không ta làm thế nào?
HS: Quan sát hình 7.1.
Đưa ra dự đoán của mình
I - Xác định sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau.
- Chiều dài
- Tiết diện
- Vật liệu làm dây dẫn
Hoạt động 3: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn.
Mục tiêu:HS biết được sự phụ thuộc của điện trở dây dẫnvào chiều dài dây dẫn
? :Yêu cầu hoc sinh dự đoán kết quả
GV phát dụng cụ và hướng dẫn các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ 
?: Qua kết quả thí nghiệm các em rút ra nhận xét gì?
GV cho các nhóm thảo luận và thống nhất nhận xét
? : Vậy điện trở có mối quan hệ như thế nào với chiều dài của dây?
HS: đọc thông tin trong SGK và nêu phương án:
Đo điện trở của các dây dân có chiều dài: l,2l,3l từ đó rút ra nhận xét
Các nhóm học sinh làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng( Làm 3 lần với 3 dây dẫn có chiều dài khác nhau)Sau đó xử lí kết quả
II - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
1. Dự kiến cách làm:
Dự đoán: Dây có chiều dài l, có điện trở R thì dây có chiều dài 2l, 3l và cùng tiết diện thì có điện trở là 2R, 3R.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
A
V
+
K
-
 KQ đo
Lần TN
Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện (A)
Điện trở dây dẫn (W)
Dây dài l
Dây dài 2l
Dây dài 3l
Nhận xét: Dây dẫn có chiều dài càng dài thì điện trở càng lớn
3. Kết luận:
 Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây
Hoạt động 4:Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập có liên quan.
Yêu cầu HS nghiên cứu và làm các bài C2 ,C3
GV hướng dẫn học sinh cách làm câu C4
Về nhà học bài và làm các bài tập trong SBT.
HS: đọc và trả lời câu C2.
HS: đọc và trả lời câu C3
III - Vận dụng.
C2: Cùng hiệu điện thế ,dây ngắn có điện trở nhỏ, cường độ dòng điện qua đèn càng lớn thì đèn càng sáng.
Dây dài có điện trở lớn, cường độ dòng điện qua đèn càng nhỏ thì đèn sáng yếu hơn
C3.Điện trở của dây là: 
R = 
Vì dây cùng loại có điện trở 2 dài 4m nên chiều dài dây gấp 10 lần:
Dây dài là: l = 4. 10 = 40m.
 C4: Do I1 = 0,25I2 = I2 nên 
R2 = R1 hay l2 = l1.
Vậy dây dẫn l1 dài gấp 4 lần dây l2.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI SOẠN	NGƯỜI DUYỆT
Lờ Thị Lan
 Ngày soạn:18/09/2019
Tiết 9: 
Sự phụ thuộc của điện trở 
vào tiết diện của dây dẫn.
I . Mục tiêu học sinh cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở dây dẫn với tiết diện của dây.
2. Kỹ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của nó.
3. Tình cám, thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực trong khi tiến hành các thí nghiệm vật lý.
II - Chuẩn bị cho giờ dạy học: 
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bảng kết quả thí nghiệm SGK
- Thiết bị thí nghiệm: Nguồn điện, khoá điện, am pe kế, vôn kế, hai đoạn dây cùng chiều dài, cùng chất liệu nhưng có tiết diện khác nhau.
2. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị về kiến thức, bài tập: Làm bài tập của tiết 7, xem lại các tính chất của đoạn mạch song song.
- Chuẩn bị về đồ dùng học tập: Kẻ sắn bảng kết quả thí ngiệm SGK.
III- Tiến trình giờ học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập
Mục tiêu:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS
1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? 
2- Các dây cùng chất, cùng tiết diện thì điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn?
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV
Hoạt động 2: Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào tiết diện dây dẫn
Mục tiêu: HS nêu ra dự đoán của mình về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài của dây.
GV: Cho các dây có cùng chiều dài l, cùng chất, cùng tiết diện và có điện trở là R .Hãy tính điện trở tương đươngcủa chúng khi :
 - 2 điện trở mắc song song
- 3 điện trở mắc song song
Gv : Yêu cầu học sinh đọc thông tin phần I.2
?: Các em có dự đoán gì về mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây
Dựa vào tính chất của đoạn mạch song song để tính điện trở tương đương theo yêu cầu của GV.
Đọc thông tin phần I.2
Đưa ra dự đoán của mình
I - Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào tiết diện dây dẫn.
-Điện trở của đoạn mạch là: R1=R
- Khi R//R thì điện trở tương đương của đoạn mạch là: 
R2 = 
-Khi R//R//R thì điện trở tương đương của đoạn mạch là: 
 R3 = 
C2 :
Dự đoán: Tiết diện tăng 2 lần, 3 lần thì điện trở giảm 2 lần, 3 lần.
Hoạt động 3: Nghiên cứu TN kiểm tra
Mục tiêu: HS làm được TN kiểm tra dự đoán trên.
?:Để kiểm tra dự đoán trên ta cần làm thí nghiệm như thế nào ?
 Gv phát dụng cụ yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm mắc mạch điện như sơ đồ hình 8.3 và ghi kết quả vào bảng
GV hướng dẫn học sinh tính tỉ số và so sánh với 
?Từ kết quả đó các em rút ra nhận xét gì?
? Vậy điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện dây dẫn ?
Đưa ra phương án làm thí nghiệm.
Nhóm HS làm thí nghiệm kiếm tra dự đoán.
- Đo điện trở của dây có đường kính d1, d2 ghi các kết quả đo được vào bảng
Thảo luận để hoàn thành bảng kết quả thí nghiệm theo yêu cầu của SGK.
Rút ra nhận xét.
Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
II - Thí nghiệm kiểm tra:
1- Tiến hành thí nghiệm:
2- Kết quả 
 KQ đo
Lần TN
Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện (A)
Điện trở dây dẫn (W)
d1=0,3mm
d2=0,6mm
3- Nhận xét: 
Dây có tiết diện càng lớn thì điện trở càng nhỏ
4- Kết luận:
Điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn. Từ đó ta có điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với bình phương đường kính dây dẫn
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - HDVN
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học để giải bài tập phần vận dụng.
Yêu cầu HS thảo luận và làm các bài tập C3, C4 SGK.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập C3, C4.
Củng cố: Qua cả hai bài học em có kết luận gì về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện dây dẫn?
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
Nghiên cứu và lên bảng làm câu C3.
Nghiên cứu và lên bảng làm câu C4. 
III - Vận dụng.
C3: Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn nên: 
Vậy điện trở dây thứ hai gấp 3 lần điện trở dây thứ nhất. 
C4: Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn nên: S2 = 5 S1R1 = 5R2
Điện trở dây thứ hai là: 
R2 = 
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI SOẠN	NGƯỜI DUYỆT
Lờ Thị Lan
Ngày soạn:18/09/2019
Tiết 10: 
Sự phụ thuộc của điện trở vào 
vật liệu làm dây dẫn.
I- Mục tiêu học sinh cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn.
- Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
2. Kỹ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mỗi quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn.
- Vận dụng công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản có liên quan tới điện trở của dây dẫn.
3. Tình cảm, thái độ:
 - Có ý thức sử dụng các loại dây dẫn có điện trở suất nhỏ để tiết kiện năng lượng góp phần giáo dục bảo vệ môi trường.
II- Chuẩn bị cho giờ dạy học: 
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ có ghi điện trở suất của các chất.
- Thiết bị thí nghiệm: Nguồn điện, các dây nối, các dây có cùng chiều dài, cùng tiết diện, làm bằng các chất khác nhau, am pe kế, vôn kế.
2. Chuẩn bị của SH:
- Chuẩn bị về kiến thức, bài tập: Nghiên cứu mối liên hệ giữa điện trở dây dẫn với chiều dài và tiết diện dây dẫn.
- Chuẩn bị về đồ dùng học tập: SGK, SBT, vở bài tập.
III- Tiến trình giờ học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
Mục tiêu:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS
? Vẽ sơ đồ mạch điện dùng vôn kế và am pe kế để đo điện trở vật dẫn? Viết công thức tính điện trở ?
? Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện của dây dẫn ?
ĐVĐ: Như SGK
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV
Hoạt động 2: Tìm hiểu xem điện trở có phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn hay không?
Mục tiêu: HS tìm hiểu được sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây.
? Để xác định điện trở dây dẫn có phụ thuộc vào chất làm dây dẫn hay không ta làm thí nghiệm như thế nào ?
?: Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
GV phát dụng cụ và yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
? Qua thí nghiệm em có nhận xét gì? Các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng các chất khác nhau thì điện trở có giống nhau không?
?: Điện trở của đây dẫn có phụ thuộc vào vật liệu làm đây không?
?Vậy điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Trả lời câu hỏi của GV
Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
 Các nhóm nhận dụng cụ và làm thí nghiệm theo sơ đồ đã vẽ ,điền kết quả vào bảng.
I- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
1. Thí nghiệm.
-Sơ đồ mạch điện
K
A
+
-
V
 KQ đo
Lần TN
Hiệu điện thế 
(V)
Cường độ dòng điện (A)
Điện trở dây dẫn (W)
Dây đồng
Dây Nikêlin
Dây Constantan
2. Kết luận:
Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện trở suất và xây dựng công thức tính diện trở
Mục tiêu:HS nắm được khái niệm điện trở suất và công thức tính điện trỏ của dây dẫn.
Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
Gv :Điện trở suất là một đại lượng đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
?: Giá trị của điện trở suất được xác định như thế nào?
? :Kí hiệu và đơn vị của điện trở suất?
Gv treo bảng điện trở suất của một số chất cho học sinh quan sát
?: Dây đồng dài 1m tiết diện 1m2 thì có điện trở bằng bao nhiêu?
? : Nói điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8Wm có nghĩa là gì?
 ?:Yêu cầu HS hoàn thành câu C2
GV hướng dẫn học sinh xây dựng công thức điện trở dựa vào bảng 2
Từ công thức trên ta thấy khi các dây có cùng chiều dài, cùng tiết diện,dây làm bằng vật liệu có điện trở suất nhỏ hay lớn thì dẫn điện tốt hơn ?
Đọc thông tin SGK
Trả lời câu hỏi của GV
Trả lời câu hỏi của GV
Quan sát bảng phụ
Trả lời câu hỏi của GV.
Trả lời câu hỏi của GV
Hoàn thành câu hỏi C2
Xây dựng công thức tính điện trở của dây dẫn.
Trả lời câu hỏi của GV.
II- Điện trở suất, công thức tính điện trở.
1- Điện trở suất.
 Điện trở suất của một chất hay một vật liệu có trị số bằng điện trở của một dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m, tiết diện 1m2.
Ký hiệu: (rô)
Đơn vị: m (ôm mét)
2- Công thức điện trở
3-Kết luận:
 R = 
Trong đó: l là chiều dài dây dẫn (m)
 S :là tiết diện dây (m2) 
 :Là điện trở suất của vật liệu làm dây (m)
 R :là điện trở đơn vị W.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập phàn vận dụng.
Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề
GV: Hướng dẫn đổi 1mm = 10-3m.
?: Để tính được điện ttrở ta cần biết những đại lượng nào ?
?: Tính tiết diện của dây?
? :Tính điện trở của dây theo công thức nào? Từ đó suy ra công thức tính chiều dài?
Gv hướng dẫn để học sinh về nhà làm C5
Củng cố: Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện và chất làm dây dẫn?
Dặn dò: Làm câu C5 và các bài tập SBT.
Đọc, tóm tắt câu C4.
1 em lên bảng làm bài
HS làm bài theo hướng dẫn của GV
1 HS lên bảng làm bài.
III- Vận dụng.
C4: l = 4m, d = 1mm, = 3,14. R = ?
Tiết diện của dây là: 
.
C6: Tóm tắt: R = 25 W, 
= 5,5.10-8m
Tiết diện của dây là: 
Điện trở của dây là: R = = 
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI SOẠN	NGƯỜI DUYỆT
Lờ Thị Lan
Ngày soạn:25/09/2019
Tiết 11: 
Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật.
I- Mục tiêu học sinh cần đạt: 
1. Kiến thức:
 - Nắm được công dụng của biến trở.Nhận biết được các loại biến trở.
2. Kỹ năng:
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
3. Tình cảm, thái độ:
- Kích thích sự say mê yêu thích môn học của học sinh và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế
II- Chuẩn bị cho giờ dạy học: 
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bảng trị số điện trở quy định theo các vòng màu.
- Thiết bị thí nghiệm: Biến trở con chạy, biến trở than, nguồn điện, đèn 6V – 2,5W, điện trở dùng trong kỹ thuật, điện trở có vòng màu, dây nối.
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về công thức điện trở, công thức tính chu vi, tính tiết diện của hình tròn.
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập vật lí
III- Tiến trình giờ học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1; Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
Mục tiêu:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS
?: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó?
?: Từ công thức trên, theo em có những cách nào để làm thay đổi điện trở của dây dẫn và cách nào dễ thực hiện hơn?
GV:Điện trở có thể thay đổi trị số được gọi là biến trở
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và hoạt động của biến trở.
Cho học sinh quan sát biến trở thật và tranh vẽ.
Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu các bộ phậnchính
Đọc và trả lời câu hỏi C1, C2, C3,C4. 
Cho học sinh vẽ ký hiệu biến trởvào vở
HS tìm hiểu và trả lời các câu hỏi để đi đến nhận xét:
- Mắc biến trở vào mạch nhờ một chốt di động và một chốt cố định
- Dịch chuyển con chạy làm thay đổi chiều dài của dây do đó điện trở của dây thay đổi nên cường độ dòng điện qua dây cũng thay đổi.
Vẽ kí hiệu vào vở.
I- Biến trở.
1 - Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở.
- Các loại biến trở: Biến trở có con chạy, biến trở có tay quay,biến trở than
-Kí hiệu:
Hoạt động 3: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
Mục tiêu:Học sinh biết sử dụng biến trở dể điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch
?: Vẽ sơ đồ mach điện hình 10.3 
?: Nhìn vào sơ đồ cho biết khi dịch con chạy về vị trí nào thì điện trở của biến trở lớn nhất, nhỏ nhất?
?Gv hướng dẫn học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ
?:Yêu cầu học sinh di chuyển con chạy để thay đổi độ sáng của đèn theo câu C6 và giải thích
?: Vậy biến trở có tác dụng gì?
Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.
Trả lời câu hỏi của GV
Nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành thí nghiệm.
HS rút ra kết luận.
2- Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Sơ đồ mắc biến trở vào mạch.
3 - Kết luận :
Biến trở làm thay đổi cường độ dòng điện trong mạch bằng cách thay đổi điện trở của mạch.
Hoạt động 4: Nhận dạng các loại điện trở dùng trong kĩ rthuật
Mục tiêu: HS biết đọc trị số điện trở của các điện trở dùng trong kĩ thuật.
.
GV: Cho học sinh quan sát điện trở dùng trong kỹ thuật. 
?: Các loại điện trở trên có đặc điểm gì ?
?: Hãy đọc giá trị của biến trở nhóm em?
Gv: hướng dẫn học sinh cách đọc điện trở vòng mầu
HS: Đọc và trả lời câu C7
-Điện trở than ; điện trở vòng mầu ; điện trở ống
Lớp than hay lớp kim loại mỏng có điện trở lớn vì tiết diện nhỏ.
II -Các điện trở dùng trong kỹ thuật.
- Có 2 loại điện trở: 
+ Có trị số ghi ngay trên điện trở
+ Trị số được thể hiện bằng các vòng màu ghi trên mỗi điện trở.
Cách đọc:
R=Vòng1,Vòng2 x Vòng3 ± Vòng 4
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố Hướng dẫn về nhà
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập phần vận dụng.
GV :Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề câu C10
?:Để tính được số vòng dây cần biết đại lượng nào?
?;Tính chiều dài của dây theo công thức gì?
Gv hướng dẫn học sinh từng bước
Củng cố: 
- Biến trở là gì?
- Tại sao biến trở có thể làm thay đổi điện trở của mạch?
Dặn dò:
- Học thuộc định luật ôm, Công thức của định luật ôm.
- Công thức của định luật ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, song song.
- Công thức tính điện trở theo chiều dài, tiết diện và chất làm dây dẫn.
Tóm tắt và giải bài tập C10 theo hướng dẫn của GV
III - Vận dụng
C10:
R = 20W; 
= 1,1.10-6 m
S = 0,5 mm2= 0,6 .10-6 m2,
d = 2 cm 
N = ? 
Giải
 Chiều dài của dây là:
Chu vi lõi là: C = d = 3,14 .0,02 =0,0628(m)
Số vòng là: N===145 (vòng)
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 NGƯỜI SOẠN	NGƯỜI DUYỆT
Lờ Thị Lan
Ngày soạn: 13/10/2017
Tiết 12: 
Bài tập vận dụng định luật ôm 
và công thức tính điện trở của dây dẫn.
 I- Mục tiêu học sinh cần đạt: 
1. Kiến thức:
Củng cố lại các kiến thức về định luật Ôm và công thức tính điện trở
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn R= để giải các bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
3. Tĩnh cảm, thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ và linh hoạt khi áp dụng các công thức vào giải các bài tập
II- Chuẩn bị cho giờ dạy học: 
1. Chuẩn bị của GV
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ có ghi công thức định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn, cách làm khác của các bài tập.
- Thiết bị thí nghiệm: 
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về công thức điện trở, hệ thức của định luật Ôm.Chuẩn bị trước các bài tập trong SGK
- Đồ dùng học tập: 
III- Các bước tiến hành dạy học trên lớp:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cũ có liên quan
Mục tiêu:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS
?: Viết công thức của định luật ôm cho một đoạn mạch? 
?: Viết công thức tính điện trở của dây dẫn theo

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_tiet_6_den_16_nam_hoc_2019_2020_le_thi.doc