Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2016-2017

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2016-2017

TIẾT 2 BÀI 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM

 I. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức.

 - Biết được định nghĩa điện trở và định luật Ôm.

 - Nhận biết được đơn vị điện trở và công thức định luật Ôm

 2. Kĩ năng. Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm.

 3. Thái độ.

\ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.

 - Nghiêm túc trong giờ học.

 II. CHUẨN BỊ.

 1. Giáo viên.

2. Học sinh. Máy tính bỏ túi

 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 1. Ổn định tổ chức.

 2. Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn?

Đáp án: khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.

 3.Bài mới .

 • Đặt vấn đề

Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước yêu cầu HS xác định thương số U/I

-Từ đó yêu cầu HS nhận xét

-Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không? Chúng ta đi vào bài mới để tìm ra câu trả lời.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trở dây dẫn.

- Yêu cầu HS thảo luận với câu C1

 - Yêu cầu các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.

- GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1

- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời C2

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2

GV: cho HS quan sát các điện trở thực tế và giải thích định nghĩa về điện trở

HS: nghe và nắm bắt thông tin sau đó nêu ý nghĩa của điện trở

GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này I. Điện trở của dây dẫn.

1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:

- HS: thảo luận với câu C1

 Đại diện các nhóm trình bày.

C1:

- bảng 1:

- bảng 2:

- HS chú ý

- HS trả lời C2:

C2:

- Đối với mỗi dây dẫn thì U/I không thay đổi

- Đối với hai dây dẫn khác nhau thì U/I là khác nhau

 - Đối với mỗi dây dẫn thì U/I không thay đổi

- Đối với hai dây dẫn khác nhau thì U/I là khác nhau

- HS quan sát và trả lời

2. Điện trở:

 gọi là điện trở của dây dẫn

-Kí hiệu của điện trở:

Hoặc

- Đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là Ômega ( )

với

1KΩ =1000Ω

1MΩ =1000000Ω

 

doc 164 trang Hoàng Giang 31/05/2022 3310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	14/08/2016
 Ngày dạy:	15/08/2016	9B
	17/08/2016	9A 
TIẾT 1, BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 
 VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
	I. MỤC TIÊU.
	1. Kiến thức.
	- Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
	- Biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
	2. Kĩ năng.
	- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
	3. Thái độ.
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
	II. CHUẨN BỊ.
	1. Giáo viên. 
	2. Học sinh.
	III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
	1. Ổn định tổ chức, làm quen lớp
	2. Kiểm tra bài cũ	: không
	3.Bài mới .
	• Đặt vấn đề
- Để đo cường độ dòng điện và Hđt giữa 2 đầu bóng đèn cần dùng những dụng cụ nào?
- Nêu nguyên tắc sử dụng các dụng cụ trên 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nghiên cứu sự phụ thuộc của I vào U.
- Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện h11 SGK
- Yêu cầu HS trả lời câu b
- Yêu cầu HS lắng nghe và ghi lại kết quả thí nghiệm vào bảng
- Yêu cầu đại diện TL C1
I. Thí nghiệm.
1. Sơ đồ mạch điện:
-Tìm hiểu sơ đồ mạch điện h11 SGK
- HSTL 
Ghi kết quả vào bảng 1 
- C1: Khi tăng (giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm)
=> khi tăng (giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm)
Hoạt động 2: Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U và rút ra KL.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào Hđt có đặc điểm gì? 
- Yêu cầu HS trả lời C2
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.
-HS đọc thông báo SGK để trả lời câu hỏi của GV 
-HSTL C2
2. Kết luận: 
Hđt giữa 2 đầu dây dẫn tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì cường độ qua dây dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần
Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Yêu cầu hs suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
GV: Yêu cầu hs chia làm 4 nhóm để thảo luận với câu C4
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4
GV: Yêu cầu Hs suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
III. Vận dụng.
C3: 
- điểm 1: 2,5V - 0,5A
- điểm 2: 3,5V - 0,7A
- điểm M: V - A
C4: 
Kết quả 
đo
Lần đo
Hiệu 
điện thế 
(V)
Cường độ dòng điện (A)
1
2.0
0.1
2
2.5
0.125
3
4.0
0.2
4
5.0
0.25
5
6.0
0.3
C5: cường độ dòng điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
	4. Củng cố: 
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm:
+ Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn?
+ Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn?
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
	5. Dặn dò
	- Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (Tr4_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Các loại dây điện trở, bảng tính theo kết quả của bảng 1 và bảng 
	6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................
................................................................................................................................
	Ngày soạn: 	14/08/2016
 Ngày dạy:	19/08/2016	9A,B
TIẾT 2 BÀI 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
	I. MỤC TIÊU.
	1. Kiến thức.
	- Biết được định nghĩa điện trở và định luật Ôm.
	- Nhận biết được đơn vị điện trở và công thức định luật Ôm
	2. Kĩ năng. Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm.
	3. Thái độ.
\	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
	- Nghiêm túc trong giờ học.
	II. CHUẨN BỊ.
	1. Giáo viên. 
2. Học sinh. Máy tính bỏ túi
	III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
	1. Ổn định tổ chức.	
	2. Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn?
Đáp án: khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
	3.Bài mới .
	• Đặt vấn đề
Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước yêu cầu HS xác định thương số U/I
-Từ đó yêu cầu HS nhận xét
-Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không? Chúng ta đi vào bài mới để tìm ra câu trả lời.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trở dây dẫn.
- Yêu cầu HS thảo luận với câu C1
 - Yêu cầu các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
- GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
GV: cho HS quan sát các điện trở thực tế và giải thích định nghĩa về điện trở
HS: nghe và nắm bắt thông tin sau đó nêu ý nghĩa của điện trở
GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này
I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
- HS: thảo luận với câu C1
 Đại diện các nhóm trình bày.
C1: 
- bảng 1: 
- bảng 2: 
HS chú ý
- HS trả lời C2: 
C2: 
- Đối với mỗi dây dẫn thì U/I không thay đổi
- Đối với hai dây dẫn khác nhau thì U/I là khác nhau
 - Đối với mỗi dây dẫn thì U/I không thay đổi
- Đối với hai dây dẫn khác nhau thì U/I là khác nhau
- HS quan sát và trả lời
2. Điện trở:
gọi là điện trở của dây dẫn
-Kí hiệu của điện trở:
Hoặc 
- Đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là Ômega ()
với 
1KΩ =1000Ω
1MΩ =1000000Ω
 Hoạt động 2: Phát biểu và viết biểu thức của Định luật Ôm.
-GV yêu cầu HS làm R=U/I I= ?
-GV khẳng định với HS đây chính là hệ thức của định luật Ôm
- Từ biểu thức trên yêu cầu HS phát biểu định luật Ôm
HS làm: 
I= U/R
II. Định luật Ôm
Hệ thức của định luật:
I=
hiệu điện thế (V)
cường độ dòng điện (A)
điện trở của dây dẫn (Ω)
Hoạt động 3: Vận dụng.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời C3
GV gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
 - Yêu cầu HS thảo luận với câu C4
 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4
III. Vận dụng.
C3: từ thay số:
C4: ta có nên 
 (lần)
vậy dòng điện chạy qua bóng đèn thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn 2
	4. Củng cố.
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
	5. Dặn dò.
	- Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6_SBT).
	- Chuẩn bị cho giờ sau. 
	- Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối.
	- Báo cáo thực hành
	6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................
................................................................................................................................
	Ngày soạn: 	21/08/2016
 Ngày dạy:	22/09/2016	9B
	24/08/2016	9A
TIẾT 3 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
	I. MỤC TIÊU.
	1. Kiến thức. Biết cách xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
	2. Kĩ năng. Xác định được điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
	3. Thái độ. 
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ thực hành.
	II. CHUẨN BỊ. 
	1. Giáo viên.
	2. Học sinh.
	III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
	1. Ổn định tổ chức.
	2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm?
Đáp án: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đăt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
hiệu điện thế
cường độ dòng điện
điện trở của dây dẫn
	3.Bài mới .
	• Đặt vấn đề
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Lý thuyết
Cho 1, 2 HS nhắc lại công thức định luật Ôm, và các công thức liên quan.
Lý thuyết
Nhắc lại định luật Ôm và hệ thức của định luật.
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1 : U=12V, R=2 Ω, tính I = ?
Bài 2 U=220V, R = 5 Ω, tính I = ?
Bài 3 U=15V, I = 2 A, tính R = ?
Bài 4 R = 12 Ω, I=5A, tính U=? (Tb-K)
Bài 1: I=6A
Bài 2: I = 44 A
Bài 3: R = 7,5Ω
Bài 4: U = 60V
	4. Củng cố.
	5. Dặn dò.
	6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................
................................................................................................................................
	Ngày soạn: 	21/08/2016 
 Ngày dạy:	26/08/2016	9A,B
TIẾT 4, BÀI 4 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
	I. MỤC TIÊU.
	1. Kiến thức. 	
	- Biết được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp
 	-Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lí thuyết
	2. Kĩ năng. Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
	3. Thái độ. 
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
	II. CHUẨN BỊ. 
1. Giáo viên.
	2. Học sinh.
	III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
	1. Ổn định tổ chức.
	2. Kiểm tra bài cũ.
Giờ trước thực hành nên không kiểm tra.
	3.Bài mới .
	• Đặt vấn đề
Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp.liệu có thể thay thế 2 điện trở mắc nối tiếp bằng 1 điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay để trả lời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới
Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện qua mạch chính?
Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp thì HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào giữa 2 đầu mỗi đèn?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời C1
- GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau
-Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời C2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 
- HSTL: Đ1 nối tiếp Đ2
 I 1 = I 2 = I
-HSTL: 
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
- HS suy nghĩ và trả lời C1: R1 nt R2 và ampe kế
- HS chú ý nghe
HS: suy nghĩ và trả lời C2
: ta có 
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương.
Yêu cầu HS đọc 
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời C3:
GV hd :
+ Viết biểu thức liên hệ giữa UAB, U1 và U2
+ Viết biểu thức I theo Rtd
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
1. Điện trở tương đương:
Điện trở tương đương k/h :Rtd 
HS: suy nghĩ và trả lời C3:
Rtd nt Rtd nên 
UAB= U1 + U2 →
I AB.Rtd =I1 R1+ I2 R2
→ I AB.Rtd =I( R1+ R2)
Mà I 1 = I 2 = IAB 
 (đpcm)
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
C3: 
Rtd nt Rtd nên 
UAB= U1 + U2 →
I AB.Rtd =I1 R1+ I2 R2
→ I AB.Rtd =I( R1+ R2)
Mà I 1 = I 2 = IAB 
 (đpcm)
Hoạt động 4: Tiến hành TN kiểm tra
- Mô tả thí nghiệm cho HS
 - Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
3. Thí nghiệm kiểm tra:
Lắng nghe mô tả thí nghiệm và ghi kết quả vào vở
4. Kết luận:
Đoạn mạch gồm 2 đt mắc nối tiếp có đt tương đương bằng tổng các đt thành phần: 
Hoạt động 5: Vận dụng.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
-Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời C5
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 
* GV mở rộng: Điện trở tương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp trở lên với nhau có công thức
* MỞ RỘNG: Đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp trở lên + R3 + +Rn (Tb-Khá)
III. Vận dụng.
C4:
- khi công tắc mở thì 2 đèn không sáng vì mạch điện bị hở
- khi công tắc đóng, cầu chì đứt thì 2 đèn không sáng vì mạch điện bị hở
- khi công tắc đóng, dây tóc đèn 1 đứt, đèn 2 không hoạt động vì mạch điện bị hở
C5: khi có hai điện trở:
khi có thêm điện trở R3 nt R12:
	4. Củng cố.
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
	5. Dặn dò. 
	- Học bài và làm các bài tập 4.1 đến 4.7 (Tr8_SBT).
	- Chuẩn bị cho giờ sau. 
Mỗi nhóm:	Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
Xem lại kiến thức về mạch mắc song song vật lý 7.
	6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................
...............................................................................................................................	Ngày soạn: 	28/08/2016 
 Ngày dạy:	29/08/2016	9B
	06/09/2016	9A
TIẾT 5, BÀI 5 ĐOẠN MẠCH SONG SONG
	I. MỤC TIÊU.
	1. Kiến thức. 	
	- Biết được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch song song
 - Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng
 - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. 
	2. Kĩ năng. - Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song
	3. Thái độ. 
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
	II. CHUẨN BỊ. 
1. Giáo viên. 
2. Học sinh.
	III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
	1. Ổn định tổ chức.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	Câu hỏi: cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau, cho :
 R1 = 10 ; R12 = 15. Hỏi R2 bằng bao nhiêu?
	Đáp án: vì R1 nt R2 nên ta có: thay số ta được: 
	3.Bài mới .
	• Đặt vấn đề
	Đối với đoạn mạch nối tiếp chúng ta đã biết: , với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không. Chúng ta tìm hiểu nội dung bài hôm nay để trả lời câu hỏi này.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu I và U của đoạn mạch song song.
GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
 - HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 và đưa ra hệ thức 1và 2
Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
Yêu cầu HS qs sơ đồ mạch điện h5.1 và cho biết điện trở R1 và R2 được mắc như thế nào?
 Vai trò của ampe kế và vôn kế trong sơ đồ?
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời C2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
-C1: HSQS và trả lời
 R1 // R2 
- Ampe kế và vôn kế để xác định cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này
- HS: suy nghĩ và trả lời C2
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời C3:
GV gợi ý cách cm đơn giãn:
+ Viết hệ thức liên hệ I 1 , I 2 , IAB 
+ Vận dụng định luật Ôm thay I, R.
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
C3: với 
Mà
Hoạt động 5: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra:
- Mô tả thí nghiệm cho HS và cho ghi kết quả vào vở
Thí nghiệm kiểm tra:
-HS: làm TN kiểm tra
- HS: đọc kết luận trong SGK
3. Kết luận:
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bàng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần.
Hoạt động 6: Vận dụng.
- Yêu cầu HS trả lời C4, C5
GV mở rộng: (Tb-Khá)
=+ ++ +
III. Vận dụng.
C4: đèn và quạt được mắc song song với nhau
- Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động bình thường vì vẫn có dòng điện chạy qua.
C5: -
=+ =+ thay số ta được 
	4. Củng cố.
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
	5. Dặn dò. 
	- Học bài và làm các bài tập 5.1 đến 5.6 (Tr9_SBT).
	6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................
................................................................................................................................
	Ngày soạn: 	04/09/2016 
 Ngày dạy:	07/09/2016	9A
	09/09/2016	9B
TIẾT 6, BÀI 6 
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
	I. MỤC TIÊU.
	1. Kiến thức. 	
	Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
	2. Kĩ năng. 
Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải; 
Rèn Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin; 
Sử dụng đúng các thuật ngữ.
	3. Thái độ. Cẩn thận, trung thực.
	II. CHUẨN BỊ. 
	1. Giáo viên. Các bài tập trong SGK và SBT.
2. Học sinh.
	Các bài tập đã chuẩn bị sẵn
	Định mức của 1 số đồ dùng điện trong gia đình, với 2 loại nguồn điện 110V và 220 V
	III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
	1. Ổn định tổ chức.
	2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1. Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm.
Câu 2. Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp và song song.
ĐA
Câu 1. Định luật ôm và biểu thức: Ghi nhớ (tr8 SGK) (2đ)
Câu 2. - Công thức liên hệ giữa U, I, R đối với đoạn mạch nối tiếp: (4đ)
I = I1 = I2 = .... = In
U = U1 + U2 + .... + Un
R = R1 + R2 + ...+ Rn
	- Công thức liên hệ giữa U, I, R đối với đoạn mạch mắc song song: (4đ)
I = I1 + I2 + .... + In
U = U1 = U2 = .... = Un
	3.Bài mới .
	• Đặt vấn đề
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bước giả bài tập vật lí.
- GV:Thông báo các bước giải bài tập vật lý.
Tìm hiểu, tóm tắt đề bài,vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có).
- Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm
- Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán
- Kiểm tra, biện luận kết quả.
I. Các bước giải bài tập vật lí.
HS: Chú ý, ghi nhớ để vận dụng vào giải bài tập.
Hoạt động 2: Giải bài tập 1
- GV: Gọi 1 HS đọc đề bài 1 và trả lời các câu hỏi sau:
- Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau ntn? Ampe kế, vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch điện.
- Khi biết HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch và I chạy qua mạch chính vận dụng công thức nào để tính Rtđ 
- Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1
- GV: Nhận xét và yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày, còn lại làm vào vở bài tập.
- GV: Cho các nhóm nhận xét chéo nhau rồi nhận xét chung và chuẩn hoá kiến thức.
Hưỡng dẫn HS tìm cách giải khác.
Tính HĐT U2 giữa 2 đầu R2.
Tính R2
- HS: Cá nhân trả lời các câu hỏi của GV
R1 = 5ôm
UV = 6V
IA =0,5A 
a) RTĐ =?
b) R2 =? 
Giải
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rtđ = 
b) Tính điện trở R2
Vì R1 nt R2-> RTĐ = R1 + R2
-> R2 = Rtđ - R1 = 12-5 = 7 
Vậy điện trở R2 bằng 7
Hoạt động 2: Giải bài tập 2
- GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: 
- R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? các ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch?
- Tính UAB theo mạch rẽ R1.
- Tính I2 chạy qua R2, từ đó tính R2.
- Trả lời câu hỏi của GV để làm câu a.
- Làm câu b.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra cách giải khác đối với câu b.
Từ kết quả câu a, tính Rtđ.
Biết Rtđ và R1, tính R2
-GV: Nhận xét cách giải khác của - HS.
2) Giải bài tập 2
Tóm tắt
R1 =10
IA1 = 1,2A
IA= 1,8A
a) UAB =?
b) R2 =? Giải
a) (A1) nt R1 -> I1 = IA1 = 1,2A
(A) nt (R1//R2) -> IA = IAB = 1,8A
Từ CT: I = U/R -> U = IR -> U1 = I1R1 = 1,2.10 = 12V
R1//R2 -> U1 = U2 = UAB = 12V => UAB = 12V
b) vì R1//R2 nên I = I1 + I2
-> I2 = I - I1 = 1,8A - 1,2A = 0,6A 
-> R2 = 
	4. Củng cố. GV: nhấn mạnh các cách giải bài tập, bài 1 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nt
	5. Dặn dò. 
	Làm bài 6.1-6.3 SBT
- 	Xem qua BT 3 SGK
	6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................
................................................................................................................................
	Ngày soạn: 	11/09/2016
 Ngày dạy:	12/09/2016	9B
	13/09/2016	9A
TIẾT 7, BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
	I. MỤC TIÊU.
	1. Kiến thức. 
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
	2. Kĩ năng. 
Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải; 
Rèn Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin; 
Sử dụng đúng các thuật ngữ.
	3. Thái độ. 
- Yêu thích vật lý, cần thận khi phân tích và giải các bài tập
	II. CHUẨN BỊ. 
	1. Giáo viên.
	2. Học sinh. Đọc trước bài 3
	III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 
	1. Ổn định tổ chức. 
	2. Kiểm tra bài cũ.
	Không có
	3.Bài mới 
	• Đặt vấn đề : Giờ trước chúng ta đã cùng nhau giải bài tập 1,2 SGK hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục đi giải bài tập 3 và một số bài tập trắc nghiệm trong SBT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhắc lại các bước giả bài tập vật lí.
- Y/c học sinh nhắc lại các bước giải bài tập vật lý
I. Các bước giải bài tập vật lí.
HS: Nhắc lại
 - Tìm hiểu, tóm tắt đề bài,vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có).
- Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm
- Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán
- Kiểm tra, biện luận kết quả.
Hoạt động 2: Giải bài tập 3
- GV: Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tóm tắt.
- GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào? R1 được mắc với đoạn mach MB như thế nào? Ampekế đo đại lượng trong mạch?
- Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB
- GV: Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua chạy qua R1
- Viết công thức tính UAB từ đó tính I2, I3
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác.
- Sau khi tính được I1 vận dụng hệ thức và I1 = I2 + I3 từ đó tính I2 và I3.
3) Giải bài tập 3
Tóm tắt
R1 =15
R2 = R3 = 30
UAB =12V
a) RAB =?
b) I1, I2, I3 =?
Giải
a) (A) nt R1 nt (R2//R3)
vì R2=R3-> R23 = 
RAB =R1 + R23 = 15 
b) áp dụng công thức định luật ôm 
I1 = IAB = 0,4A
U1 = I1R1= 0,4.15 = 6V
U2 = U3 = UAB - U1=12V - 6V = 6V
I2 = I3 = 0,2A
Hoạt động 3: Giải một số bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập
- Y/c học sinh đọc 6.6, 6.7, 6.8, 6.9 SBT-17
Y/c học sinh dựa vào kiến thức đã học để giải các bài tập trên
Hướng dẫn, chốt ý cho học sinh
Bài 6.6: C
Bài 6.7: D
Bài 6.8: C
Bài 6.9: C
	4. Củng cố. Cho học sinh phát biểu lại công thức định luật ÔM
	5. Dặn dò. Làm 6.10-6.12 SBT
	6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................
................................................................................................................................ 
 	Ngày soạn: 	11/09/2016
 Ngày dạy:	14/09/2016	9A
	16/09/2016	9B 
TIẾT 8, BÀI 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN, BÀI 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU.
	1. Kiến thức. 
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn 
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn 
- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Nêu được đtrở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. 
	2. Kĩ năng. 
- Làm được các thí nghiệm kiểm chứng
- Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn.
	3. Thái độ. 	
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
	II. CHUẨN BỊ. 
1. Giáo viên
2. Học sinh
	III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 
	1. Ổn định tổ chức. 
	2. Kiểm tra bài cũ.
	Viết công thức tính điện tở của dây dẫn ?
 TL : R=U/I
	3.Bài mới .
	• Đặt vấn đề : Trong các mạch điện thì dây dẫn là một bộ phận quan trọng.Các dây dẫn có thể có các kích thước khác nhau, được làm bằng các vật liệu khác nhau và có thể có điện trở khác nhau. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta xácđịnh xem điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc vào các yếu tố đó như thế nào?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thường được sử dụng.
? Dây dẫn được dùng để làm gì? 
? Nêu tên các vật liệu có thể dùng để làm dây dẫn?
I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau.
- Để cho dòng điện chạy qua\
- Đồng, nhôm, hợp kim
 Hoạt động 2: Các yếu tố ảnh hưởng tới điện trở của dây dẫn.
Yêu cầu HSqs các đoạn dây dẫn ở h7.1 cho biết chúng khác nhau ở yếu tố nào? Điện trở của các dây này liệu có như nhau không?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đề ra phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây.
-HSqs h7.1 và trả lời
- Chiều dài khác nhau
- Tiết diện khác nhau
- Chât liệu khác nhau 
- Thảo luận nhóm đề ra phương án kiểm tra
Hoạt động 3: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
-Yêu cầu HS: suy nghĩ và trả lời C1
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
-GV thống nhất phương án làm TN kiểm tra
Mô tả thí nghiệm cho HS
-GV: đưa ra kết luận chung 
GV: Với 2 dây dẫn có điện trở tương đương ứng R1 ,R2 có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu chiều dài dây dẫn tương ứng là I1 ,I2 thì =
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
-HS: suy nghĩ và trả lời C1
+ dây dài thì có điện trở là 
+ dây dài thì có điện trở là 
+ dây dài thì có điện trở là 
- Hs nhận xét
Lắng nghe phần mô tả thí nghiệm
-HS: đưa ra nhận xét chung về phần này
-HS lưu ý
-HS: đọc kết luận trong SGk
- HS chú ý
Hoạt động 3: Vận dụng.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
-Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
-Yêu cầu HS làm TN và thảo luận với câu C4
- Yêu cầu HS đại diện các nhóm trình bày
III. Vận dụng.
-HS: suy nghĩ và trả lời C2: vì khi chiều dài dây dẫn tăng lên thì điện trở của dây dẫn cũng tăng theo do đó cường độ dòng điện qua đèn yếu đi và đèn sáng yếu hơn
-HS: suy nghĩ và trả lời C3
-HS: làm TN và thảo luận với câu C4
-Đại diện các nhóm trình bày
Hoạt động4: Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn
- Yêu cầu HS trả lời C1
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
-Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: nêu dự đoán về mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn
GV: tổng hợp ý kiến
I.Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn.
-HS: suy nghĩ và trả lời C1
-HS: suy nghĩ và trả lời C2:
*Tiết diện tăng 2 lần thì R của dây giảm 2 lần: R2= 
* Tiết diện tăng 3 lần thì R của dây giảm 3 lần: R3= 
-Đối với các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật,nếu tiết diện của dây lớn gấp bao nhiêu lần thì điện trở giảm hơn bấy nhiêu lần
Hoạt động 5: Thí nghiệm kiểm tra.
- Mô tả phần thí nghiệm cho HS
 - Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
-Yêu cầu HS đọc kết luận trong SGK.
II. Thí nghiệm kiểm tra.
Lắng nghe phần mô tả thí nghiệm của HS
=> dự đoán là chính xác
Kết luận:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
Hoạt động 6: Vận dụng.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
-Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
-Yêu cầu HS làm TN và thảo luận với câu C5
- Yêu cầu HS đại diện nhóm trình bày
 - Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 
-GV: hướng dẫn HS trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
III. Vận dụng.
C3: 
C4: thay số:
C5*: (1)
 (2)
từ (1) và (2) ta thấy thy số ta được: 
C6*: khi dây 1 ngắn lại còn 50m (tức là giảm đi 4 lần) thì (cũng giảm đi 4 lần) lúc này với ta có:
 thay số ta có:
	4. Củng cố. 
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
	5. Dặn dò.
- Học bài và làm các bài tập 7.1 đến 7.4 (Tr12_SBT).
 - Xem lại bài “đoạn mạch song song”
	- Chuẩn bị cho giờ sau. 
Mỗi nhóm:	Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
	3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện).
	6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................
................................................................................................................................ 
 	Ngày soạn: 	18/09/2016
 Ngày dạy:	19/09/2016	9B
	20/09/2016	9A
TIẾT 9, BÀI 9: 
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
	I. MỤC TIÊU.
	1. Kiến thức. 
- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn.
	2. Kĩ năng. 
- Rút ra được công thức tính điện trở
-Vận dụng công thức để tính được một đại lượng khi biets các đại lượng
	3. Thái độ.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
	II. CHUẨN BỊ. 
	1. Giáo viên.
	2. Học sinh.
	III. TIẾN TRÌNH BÀI 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_i_nam_hoc_2016_2017.doc